Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kĩ năng)

1.Mục tiêu

a.Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật

- Kể tên các ngành động vật.

b.Kỹ năng

- Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.

- KNS: Tiếp tục rèn kỹ năng trình bày, hợp tác nhóm.

c.Thái độ : GD ý thức học tập, yêu thích môn học, bảo vệ các loài động vật

2. Phần chuẩn bị:

a.GV: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 SGK.

b.HS: Chuẩn bị bài, kẻ bảng 1 vào vở bài tập.

3.Tiến trình bài dạy

 a. Kiểm tra bài cũ: (5’)

* Câu hỏi:

? Những đặc điểm nào chứng tỏ giới động vật rất đa dạng và phong phú?

* Đáp án:

- Thế giới động vật rất đa dạng về loài và số lượng cá thể trong loài (VD: Số lượng loài có khoảng 1,5 triệu, có kích thước khác nhau). Thích nghi với mọi môi trường sống (Dưới nước,trên cạn,trên không).

 * Nêu vấn đề: (1’)

GV: Ở sinh lớp 6 đã phân biệt vật sống- vật không sống.

? Hãy nêu đặc điểm phân biệt? Lấy VD?

GV: Con gà, cây bàng đều là cơ thể sống, song chúng khác nhau hoàn toàn - Vậy phân biệt chúng ntn? N/cứu bài:

 

doc247 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
` Ngày soạn 14/8/2011 Ngày giảng:7B: MỞ ĐẦU Tiết 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ 1.Mục tiêu a.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được môi trường sống, thành phần loài, số lượng cá thể trong loài, ví dụ. Con người đã thuần hoá, nuôi dưỡng những loài hoang dại thành vật nuôi đáp ứng các nhu cầu khác nhau. Ví dụ... b.Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát hoá. - KNS: tiếp tục rèn kỹ năng hợp tác nhóm, quản lí thời gian..... c.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: a.GV: Tranh ảnh về ĐV(có và không có xương) và môi trường sống của chúng. b.HS: Chuẩn bị kiến thức (ôn kiến thức sinh 6+ N/C bài mới) 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. (1’) * Nêu vấn đề: (1’ - Giới sinh vật được phân chia thành các nhóm: TV, ĐV, VSV, Loài người. Ở lớp 6 các em đã đươc học thấy được sự đa dạng phong phú của TV,VSV. Vậy còn ĐV thì sao? Chương trình Sinh 7 sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này. b. Dạy bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 20’ 17’ * Động vật đa dạng thể hiện ở những đặc điểm nào - Liên hệ kiến thức Sinh học lớp 6 cho biết: ? Sự đa dạng phong phú của TV được thể hiện ntn? - Y/cầu HS độc lập nghiên cứu SGK quan sát hình 1.1; 1.2 + liên hệ thực tiễn trả lời câu hỏi ? Sự phong phú về loài ĐV được thể hiện ntn? GV: Trên hành tinh có khoảng 316 loài vẹt, 2500 loài lưỡng thê - Bao gồm ĐV có kích thước hiển vi ® động vật to lớn(SGK) GV: Phân tích trong 1 giọt nước biển Þ số loài đa dạng (đó mới chỉ là ĐVKXS) còn có nhiều loài ĐVCXS có kích thước từ nhỏ đến lớn: cá voi, rắn biển, rùa ? Ở địa phương động vật phong phú ntn? - Y/cầu HS hoạt động nhóm (4em) trả lời câu hỏi lệnh SGK (3 phút). Gọi đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết quả. - Giáo viên giúp HS thống nhất đáp án. ? Kể tên loài động vật trong: + Một mẻ kéo lưới ở biển + tát một ao cá + Đơm đó qua đêm ở hồ ? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng thường có những loài ĐV nào phát ra tiếng kêu? G: Thông báo thông tin SGK. Ngoài động vât trong tự nhiên, một số loài ĐV được con người thuần hoá thành ĐV nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người ® cũng góp phần tạo nên sự đa dạng phong phú của giới ĐV ? Lấy VD về ĐV được con người thuần hoá ? Kết luận gì về sự đa dạng của động vật? * Sự đa dạng của động vật thể hiện ở những môi trường sống như thế nào ? Em có nhận xét gì về môi trường sống của ĐV? ? Do đâu chúng có được những đặc điểm đó? ? Những môi trường sống cơ bản của ĐV? ? Hãy kể tên 1 số loài ĐV sống ở MT đó? G: Môi trường cạn phân chia theo địa lý lại có: Hoang mạc, núi cao, MT giá lạnh - Y/cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (2HS) thực hiện câu hỏi lệnh SGK(2 phút) ? Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi đc với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? ? Nguyên nhân khiến ĐV nhiệt đới đa dạng phong phú hơn ở vùng ôn đới, nam cực? ? ĐV nước ta có đa dạng phong phú không? Vì sao? ? Em cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng đó? I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể: - Thể hiện ở số loài, cá thể/loài, MT sống - Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu, có kích thước khác nhau. -Tôm, cua, cá, ốc, rong, rêu - Y/cầu HS hoạt động nhóm (4em) trả lời câu hỏi lệnh SGK (3 phút). - Gọi đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết quả. -Thống nhất: dù ở ao, hồ hay biển đều có nhiều loài ĐV khác nhau sinh sống - Đó là: cóc,dế mèn, sẻ sành, sâu bọ - VD: Gà nuôi: Tổ tiên là gà rừng: Nhỏ, lông dài ® Gà nuôi có nhiều biến đổi (lông, kích thước, chiều cao), nhiều nòi: Gà trọi, làm cảnh siêu thịt * Thế giới động vật rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể trong loài. II. Động vật đa dạng về môi trường sống. - ĐV có ở khắp nơi: - ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi được với mọi môi trường sống. - VD: + Dưới nước: Cá, tôm, mực +Trên cạn: Gà, hươu, voi, gấu +Trên không: Các loài chim, VSV HS thảo luận nhóm nhỏ (2HS) thực hiện câu hỏi lệnh SGK(2 phút) - Chim cánh cụt có bộ lông dày xốp, lớp mỡ dưới da dày ® giữ nhiệt * Động vật nhiệt đới đa dạng phong phú do: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm TV phát triển phong phú Þ thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp c. Củng cố - Luyện tập (4) ? Kể tên những động vật thường gặp ở địa phương? Chúng có đa dạng phong phú không d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. N/cứu bài mới, kẻ bảng 1.2 trang 11 vào vở. Ôn lại kiến thức TV L6, phân biệt giữa động vật và thực vật Ngày soạn: 17/8/2011 Ngày giảng:7B: TIẾT 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT 1.Mục tiêu a.Kiến thức: - HS nêu được đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật và cơ thể thực vật - Kể tên các ngành động vật. b.Kỹ năng - Rèn khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - KNS: Tiếp tục rèn kỹ năng trình bày, hợp tác nhóm... c.Thái độ : GD ý thức học tập, yêu thích môn học, bảo vệ các loài động vật 2. Phần chuẩn bị: a.GV: Tranh phóng to hình 2.1, 2.2 SGK. b.HS: Chuẩn bị bài, kẻ bảng 1 vào vở bài tập. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Những đặc điểm nào chứng tỏ giới động vật rất đa dạng và phong phú? * Đáp án: - Thế giới động vật rất đa dạng về loài và số lượng cá thể trong loài (VD: Số lượng loài có khoảng 1,5 triệu, có kích thước khác nhau). Thích nghi với mọi môi trường sống (Dưới nước,trên cạn,trên không). * Nêu vấn đề: (1’) GV: Ở sinh lớp 6 đã phân biệt vật sống- vật không sống. ? Hãy nêu đặc điểm phân biệt? Lấy VD? GV: Con gà, cây bàng đều là cơ thể sống, song chúng khác nhau hoàn toàn - Vậy phân biệt chúng ntn? N/cứu bài: b.Dạy bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ 6’ 5’ 11’ * Động vật và thực vật có gì giống và khác nhau - Y/cầu HS quan sát H: 2.1. Độc lập N/C   SGK.(Thời gian 2’). ? Hình 2.1 nói lên điều gì? ? ĐV giống TV ở điểm nào? ? ĐV khác TV ở những đặc điểm nào? ? Phận biệt hình thức “tự dưỡng” và “dị dưỡng”? * Giới ĐV rất đa dạng và phong phú song chúng có đặc điểm gì chung? - Y/cầu HS thảo luận nhóm(2HS) hoàn thành ÑSGK trang 10 - Y/cầu 1 vài nhóm báo cáo, GV nhận xét, chốt đáp án. - Đáp án câu: 1,3,4. ? Nêu đặc điểm chung của ĐV? * Giới ĐV rất đa dạng và phong phú vì vậy để tiện cho việc nghiên cứu và so sánh các nhà KH phân chia giới ĐV thành các bậc phân loại khác nhau - Y/cầu HS n/c ÿ SGK ( 2’) - Chương trình Sinh Học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản ® ? Đó là những ngành ĐV nào? ? Kể tên 5 lớp ĐVCXS? Lấy VD? * ĐV có những vai trò gì? ® - Y/cầu HS N/c bảng 2 SGK. Cho biết: ? ĐV có vai trò gì trong đời sống con người? Y/cầu HS hoạt động nhóm thực hiện ÑSGK.(Thời gian 3’). ? ĐV cung cấp cho con người nguyên liệu gì? Lấy VD tên ĐV? ? ĐV làm TN ntn? Lấy VD? ? ĐV hỗ trợ cho con người trong những lĩnh vực nào? ? ĐV gây hại? Tên ĐV, tác hại? ? ĐV có vai trò to lớn đối với con người ? chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài động vật I. Phân biệt động vật với thực vật. -HS quan sát H: 2.1. Độc lập N/C   SGK.(Thời gian 2’). -Phản ánh mối quan hệ giữa ĐV-TV trong dinh dưỡng, cấu tạo, di chuyển * ĐV giống TV ở các đặc điểm : + Cấu tạo từ tế bào. + Lớn lên. + Sinh sản. * ĐV khác TV: + ĐV có khả năng di chuyển, sống dị dưỡng. + Có TK và giác quan., +Tthành TB không có Xenlulozo. II. Đặc điểm chung của ĐV: - HS thảo luận nhóm(2HS) hoàn thành ÑSGK trang 10 - Có khả năng di chuyển. -Có hệ TK và giác quan. - Dị dưỡng (dinh dưỡng nhờ CHC có sẵn). III. Sơ lược phân chia giới ĐV. -HS n/c ÿ SGK ( 2’) * 8 ngành ĐV cơ bản: - ĐVKXS: 7 ngành. - ĐVCXS: 1 ngành gồm 5 lớp.Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú IV. Vai trò của ĐV. - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người. - HS hoạt động nhóm thực hiện ÑSGK.(Thời gian 3’). - Cung cấp nguyên liệu cho con người:(Thực phẩm, lông, da) - Dùng làm TN(Học tập, N/c KH, thử nghiệm thuốc). -Hỗ trợ cho con người trong:Lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh. - ĐV truyền bệnh cho người. - Chăm sóc, bảo vệ đa dạng sinh học. c. Củng cố - luyện tập (5’) ? HS đọc kết luận SGK trang 12. ? Phân biệt sự khác nhau giữa động vật và thực vật ? Nêu đặc điểm chung của động vật d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK trang 12. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị bài sau: + Đọc SGK, tìm hiểu đời sống động vật xung quanh ta + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình nước (Trước 5 ngày). + Váng nước ao hồ (Cho vào lọ miệng rộng). Rễ bèo nhật bản Ngày soạn:29 /8 /2011 Ngày giảng: 7B: CHƯƠNG I. NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH Tiết 3: THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 1. Mục tiêu a.Kiến thức - Hiểu được khái niệm về động vật nguyên sinh - Thấy được đặc điểm về nơi sống, cách thu thập và gây nuôi động vật nguyên sinh. Quan sát nhận biết hai động vật điển hình là: trùng roi và trùng giày về hình dạng cấu tạo ngoài và di chuyển. b.Kỹ năng - Rèn cho học sinh kỹ năng quan sát dưới kính hiển vi một số đại diện của động vật nguyên sinh. - Kỹ năng sống: Tiếp tục rèn kỹ năng thu thập thông tin, hợp tác nhóm.. c.Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. Chuẩn bị: a. GV: Chuẩn bị tranh vẽ: trùng roi, trùng giày, kính hiển vi, lam kính, la men, mẫu vật. b. HS: Chuẩn bị mẫu theo sự hướng dẫn của giáo viên. 3.Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh) (2’) * Nêu vấn đề: (1’) -Giới ĐV đa dạng và phong phú gồm nhiều ngành với các đặc điểm đặc trưng riêng Ngành ĐVNS có đặc điểm cấu tạo ra sao Þ N/cứu bài b. Dạy bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15’ 11’ 10 * GV giới thiệu sơ bộ về ĐVNS: ? Nêu lại các bước sử dụng kính hiển vi? GV: Hướng dẫn HS thực hành: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nước chỗ thành bình. + Nhỏ lên lam kính(Rải 1 ít bông để cản tốc độ) và soi dưới kính hiển vi. + HS trong nhóm lần lượt làm và quan sát. + Quan sát ở nhiều thị giác khác nhau ® Nhận biết hình dạng, di chuyển - Lưu ý: Có thể gặp trường hợp trùng giày đang sinh sản(phân đôi hoặc tiếp hợp). - Thu hoạch, đọc   SGK, làm BTÑ. ? Y/cầu HS báo cáo? ? Mô tả hình dạng của trùng giày? ? Trùng giày di chuyển ntn? ? Y/cầu HS vẽ hình- ghi chú? * Quan sát tiếp 1 đại diện của ĐVNS Þ - GV: Cho HS quan sát H 3.2; 3.3 SGK(3’).làm theo nhóm - Y/cầu HS lấy mẫu dùng ống hút lấy giọt nước váng xanh ngoài ao,hoặc giọt nước nuôi cấy từ bèo nhật bản , nhỏ lên lam kính quan sát ở độ phóng đại nhỏ, lớn. - Lưu ý HS quan sát hình dạng, cách di chuyển. - Y/cầu HS làm BTÑ SGK(2’). - Gọi 1 nhóm đại diện trả lời- Nhóm khác nhận xét - bổ sung. - GV khẳng định đáp án. ? Trùng roi di chuyển ntn? ? Vì sao cơ thể có màu xanh? ? Quan sát vẽ hình vào vở. - Y/cầu HS viết thu hoạch theo mẫu: . Họ và tên: Lớp.Tổ(nhóm). . Thu hoạch bài: . . Nội dung: Số thứ tự Tên ĐV quan sát Hình dạng, cấu tạo Di chuyển Đặc điểm khác 1 2 - Vẽ hình 2 đại diện vào vở. * Khái niệm : Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo gồm 1 tế bào I Quan sát trùng giày: * Các bước sử dụng kính hiển vi - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính -Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu -Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát -Thực hiện theo từng bước GV hướng dẫn (thực hành theo 4 nhóm ) - Quan sát ở nhiều thị giác khác nhau ® Nhận biết hình dạng, di chuyển - Báo cáo kết quả. - Cơ thể không đối xứng, hình khối giống chiếc giày. - Di chuyển: Vừa tiến, vừa xoay. - Vẽ hình, ghi chú. II. Quan sát trùng roi: - HS quan sát H 3.2; 3.3 SGK(1’).làm theo nhóm - Thực hiện theo Y/cầu của GV. - HS trong nhóm thay nhau làm TN- Quan sát. - Di chuyển: Vừa tiến, vừa xoay - Cơ thể: Có hạt diệp lục, màng cơ thể trong suốt ® Cơ thể màu xanh lá cây. - Vẽ hình + ghi chú. III. Viết thu hoạch: - Viết thu hoạch theo mẫu. c. Củng cố - Luyện tập ( 5’) - Nhận xét thức tham gia thực hành của học sinh: Quan sát, thu hoạch, sự chuẩn bị ở nhà, - Cho điểm 1 số HS, nhóm tiêu biểu. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Hoàn thiện bài thu hoạch - N/ cứu bài mới: tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh Ngày soạn: 24/8/2011 Ngày giảng: 7B: Tiết 4: TRÙNG ROI 1. Mục tiêu a.Kiến thức - HS mô tả được hình dạng về cấu tạo và hoạt động của trùng roi, tập đoàn vôn vốc như cách di chuyển, sinh sản, dinh dưỡng( bắt mồi,tiêu hoá). - Thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào, qua đại diện là tập đoàn trùng roi b.Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kỹ năng sống: Tiếp tục rèn kỹ năng hoạt động nhóm, thể hiện mình... c.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: a. GV: Tranh phóng to hình vẽ SGK , bảng phụ. b. HS: Ôn lại bài TH + N/cứu bài mới 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ(Kết hợp bài giảng) * Nêu vấn đề: (1’) -Trùng roi – 1 đại diện của ngành ĐVNS có cấu tạo vừa của ĐV vừa của TV. Trùng roi còn là bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới TV và ĐV. Dựa vào đặc điểm cấu tạo nào mà trùng roi có các nhận xét trên Þ N/cứu bài b. Dạy bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 27’ 10’ * Trùng roi xanh có đặc điểm cấu tạo ntn. - Y/cầu HS cá nhân N/cứu ð SGK mục 1,2 + quan sát H4.1 (3’). - Tổ chức cho HS thảo luận với nội dung: ? Cấu tạo chi tiết trùng roi, Cách di chuyển. -Đại diên các nhóm báo cáo kết quả. ? Các hình thức dinh dưỡng., hô hấp và bài tiết. - Y/cầu HS đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả . - Nhận xét chốt đáp án. * Trùng roi sinh sản bằng hình thức nào - Y/cầu HS N/cứu ð SGK + Quan sát H4.2 (2’). ? Mô tả quá trình sinh sản của trùng roi qua H4.2 ? ? Trùng roi sinh sản bằng hình thức nào? * Ngoài ra ở trùng roi còn có tính hướng sáng. ? Mô tả thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của trùng roi. - Tổ chức cho HS thực hiện phần Ñ SGK theo mô hình nhóm nhỏ (thời gian 2’). - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét kết luận. - Đáp án: Câu 1- Roi và điểm mắt Câu 2- Có diệp lục ? Từ đó ta có thể kết luận điều gì? * Trùng roi xanh có lối sống ntn Þ ? Trùng roi thường sống ở đâu. , có hình dạng ntn. ?. Tập đoàn trùng roi sống ở đâu? - Yêu cầu HS nghiên cứu ð SGK mục II T-18, thực hiện phần Ñ SGK T-19. - Yêu cầu 2-3 HS trình bày kết quả. HS khác nhận xét. - Nhận xét thông báo đáp án: 1- Trùng roi; 2- Tế bào 3- Đơn bào; 4- Đa bào ? Nhận xét gì về tập đoàn trùng roi? - Phân tích thêm về mối quan hệ giữa các cá thể trong tập đoàn. (Một số cá thể ở ngoài ® d/c, bắt mồi, đến khi SS 1 số TB chuyển vào trong phân chia tập đoàn ® ? Đặc điểm của tập đoàn trùng roi cho ta suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào? - Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK I Trùng roi xanh - HS cá nhân N/cứu ð SGK mục 1,2 + quan sát H4.1 (3’). thảo luận 1. Cấu tạo và di chuyển: - Cơ thể là 1 TB rất nhỏ, hình thoi, đầu nhọn, đuôi tù. - Có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Di chuyển: vừa tiến vừa xoay nhờ roi xoáy vào nước. 2. Dinh dưỡng: - Vừa dị dưỡng, vừa tự dưỡng. - Hô hấp: TĐK qua màng TB. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp thải bã ra ngoài. 3. Sinh sản: - HS N/cứu ð SGK + Quan sát H4.2 (2’). - HS lên mô tả trên hình vẽ. - Trùng roi sinh sản vô tính theo hình thức : Phân đôi cơ thể theo chiều dọc . 4. Tính hướng sáng: - HS thực hiện phần Ñ SGK theo nhóm nhỏ (thời gian 2’). - HS báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét kết luận * Nhờ có điểm mắt nên trùng roi có khả năng cảm nhận ánh sáng. II. Tập đoàn trùng roi: -Sống ở ao và giếng nước, hình cầu màu xanh. -HS nghiên cứu ð SGK mục II T-18, thực hiện phần Ñ SGK T-19. - Hoạt động độc lập. - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều TB có roi hợp thành. - ĐV đơn bào và ĐV đa bào có chung nguồn gốc. - Bước đầu đã có sự phân hoá chức năng. c.Củng cố - Luyện tập (5’) ? Trùng roi giống và khác thực vật ở những đặc điểm nào? ? Có thể gặp trùng roi ở đâu. ? Cho biết cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi. d.Hướng dẫn học ở nhà. (2’) - Học bài theo nội dung câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết” SGK T-19. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài Trùng Biến Hình và Trùng Giày.Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của chúng. Ngày soạn: 28/8/2011 Ngày giảng: Lớp 7B: Tiết 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY 1. Mục tiêu a.Kiến thức - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. b.Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, - Kỹ năng sống: Tiếp tục rèn kỹ năng hoạt đông nhóm, thu thập thông tin. c.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: a. GV: Tranh phóng to H5.1;5.2;5.3 SGK. b. HS: Kẻ PHT vào vở BT. 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Nêu đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi? * Đáp án: - Cấu tạo: Cơ thể chỉ là 1 TB, nhỏ, hình thoi, 1 nhân, điểm mắt, 1 không bào co bóp - Di chuyển nhờ roi - Dinh dưỡng: Tự dưỡng(có diệp lục), dị dưỡng. - Sinh sản vô tính phân đôi cơ thể theo chiều dọc. * Nêu vấn đề: (1’) - ĐVNS đa dạng về nhiều đặc điểm: Di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản. Một trong những đại diện có cơ thể đơn giản và phức tạp nhất trong ngành ĐVNS là trùng giày và trùng biến hình. Vậy cơ thể chúng có cấu tạo ra sao? b.Dạy bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 32 * Để tìm hiểu, so sánh trùng biến hình và trùng giày Þ - Y/cầu HS N/cứu thông tin phần 1 sgk - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm . Theo phiếu học tập ? Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ,di chuyển của trùng biến hình và trùng dày. ? Cách dinh dưỡng của trùng biến hình -Cách dinh dưỡng của trùng biến hình hs làm bài tập sắp xếp theo trật tự đúng vào ô vuông 2.1.3.4 - Đọc nội dung đúng , tiếp tục quan sát hình 5.2 trình bầy trật tự đó trên hình vẽ. ? Cách dinh dưỡng của trùng giày QS hình 5.3 trình bầy theo sơ đồ. ? Trình bày cách sinh sản của trùng biến hình và trùng giày - Y/cầu lần lượt các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. * Trùng biến hình, trùng giày: - HS N/cứu thông tin phần 1 sgk - HS thảo luận nhóm .Theo phiếu học tập - HS làm bài tập sắp xếp theo trật tự đúng vào ô vuông - Đọc nội dung đúng , tiếp tục quan sát hình 5.2 trình bầy trật tự đó trên hình * Học theo nội dung phiếu học tập: Bài tập Tên ĐV Đ. điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo - Gồm 1 TB có: + Chất NS lỏng, nhân. + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Gồm 1 TB có: + Chất NS, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. Di chuyển - Nhờ chân giả (do chất NS dồn về 1 phía) - Nhờ lông bơi. 2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co bóp ® thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn ® miệng ® hầu ® không bào tiêu hoá ( biến đổi nhờ Enzim.) ® thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp ® lỗ thoát ra ngoài. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cánh phân đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: Bằng cách tiếp hợp. ? Nhân trùng giày khác với nhân trùng biến hình. ? Không bào co bóp của trùng giày và trùng biến hình khác nhau ntn. ? Tiêu hoá của trùng giày và trùng biến hình khác nhau ntn -HS tiếp tục thảo luận nhóm nhỏ trong (2’) - Trùng đế giày: 1nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. - Trùng biến hình đơn giản, trùng giày phức tạp hơn . Trùng giày đã có Enzim để biến đổi TA. - Tiêu hoá ở trùng biến hình và trùng giày ( nội dung phần dinh dưỡng) - Y/cầu HS đọc KL SGK Tr 22 c.Củng cố -Luyện tập (5’) ? Nêu cấu tạo cuả trùng biến hình và trùng giày ? Trình bày quá trình lấy và biến đổi TA của trùng biến hình và trùng đế giày trên hình vẽ? d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2’) - Học và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết” Tr.22. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Kẻ bảng Tr.24 + Phiếu HT theo mẫu: STT Tên ĐV Đ. điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển Ngày soạn: 29/8/2011 Ngày giảng: Lớp 7B: Tiết 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT 1. Mục tiêu a.Kiến thức - Nêu được đặc điểm cấu tạo của 2 đại diện (trùng kiết lị và trùng sốt rét) phù hợp với lối sông kí sinh. Chỉ rõ nơi sống, cách gây hại do chúng gây ra và rút ra biện pháp phòng chống bệnh sốt rét. b.Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu thập kiến thức, phân tích tổng hợp. Kỹ năng sống: Tiếp tục rèn kỹ năng hoạt động nhóm, thể hiện mình.... c.Thái độ: HS có ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. 2 Chuẩn bị: a. GV: Tranh phóng to hình SGK + Đáp án phiếu học tập. b.. HS: Chuẩn bị bài + kẻ phiếu học tập. 3.Tiến trình bài dạy a.Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: ? Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn ở trùng biến hình ở đặc điểm nào? * Đáp án: + Cơ quan di chuyển là lông bơi ® cách di chuyển chủ động hơn so với trùng biến hình. + Quá trình dinh dưỡng phức tạp hơn do đã có sự phân hoá của cơ quan tiêu hoá: Miệng - Hầu – Không bào TH. + Quá trình sinh sản có thêm hình thức sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp. *.Nêu vấn đề: (1’) - Ngành ĐVNS có lối sống phức tạp, ngoài sống tự do một số đại diện trong ngành ĐVNS còn có lối sống kí sinh. Đó là những đại diện nào? Chúng có cấu tạo cơ thể ra sao Þ b. Dạy bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 22’ * Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm cấu tạo ntn để thích nghi với lối sống. ® - Yêu cầu HS nghiên cứu   kết hợp với quan sát H6.1 – 6.4 SGK Tr23 – 24. (thời gian 3’) - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm (thời gian 5’) hoàn thành phiếu học tập theo các nội dung: ? Nghiên cứu về đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét ? Nghiên cứu về quá trình PT. - Yêu cầu HS báo cáo KQ nhóm khác nhận xét bổ sung. 1. Trùng kiết lị và trùng sốt rét: - HS nghiên cứu   kết hợp với quan sát H6.1 – 6.4 SGK Tr23 – 24. (thời gian 3’) - HS hoạt động nhóm (thời gian 5’) hoàn thành phiếu học tập theo các nội dung: - HS báo cáo KQ nhóm khác nhận xét bổ sung. * Học theo nội dung PHT STT Tên ĐV Đ. điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn - Không có không bào - Không có cơ quan di chuyển - Không có không bào 2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng TB - Nuốt hồng cầu - Thực hiện qua màng TB - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu 3 Phát triển * Trong MT ® kết bào xác ® vào ruột người ® chui ra khỏi bào xác ®bám vào thành ruột. * Trong tuyến nước bọt của muỗi ® vào máu người ® chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. ? Trùng kiết lị giống và khác trùng biến hình ntn ? Phân biệt muỗi Anôphen và muỗi thường * Giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét có những đặc điểm nào khác nhau.® - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng 1 Tr 24. (thời gian 3’) - Yêu cầu đại diện HS báo cáo KQ thảo luận. - Tiếp tục thảo luận thực hiện lệnh T23 -Giống nhau : có chân giả hình thành bào xác - Khác nhau: Trùng kiết lị chỉ ăn hồng cầu có chân giả ngắn. - Trùng sốt rét không kết bào xác, sống trong ĐV trung gian. (muỗi A nô phen). Phân biệt giữa 2 loại muỗi: Khi đậu phần cuối thân của muỗi Anôphen chổng ngược lên - HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng Tr 24. (thời gian 3’) - Học theo nội dung bảng so sánh. Các đ2 cần s2 Đối.Tg. s2 Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường TH Ruột người Viêm loét ruột, mất HC Kiết lị Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi Máu người Ruột và nước bọt của muỗi Phá huỷ HC Sốt rét 11’ - Yêu cầu HS quan sát H6.4 kết hợp với kết quả bảng 2 trả lời câu hỏi: ? Tại sao người bị sốt rét da thường tái xanh? ? Tại sao bị kiết lị thường đi ngoài ra máu? ? Để phòng bệnh kiết lị ta phải làm gì? * Để tìm hiểu tình hình bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay ntn? Cần có các biện pháp phòng tránh ra sao? Þ -Yêu cầu HS nghiên cứu ð SGK Tr25 kết hợp với những hiểu biết thực tiễn: ? Cho biết tình hình bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay? ? Những khu nào hay có người mắc bệnh sốt rét? Vì sao? ? Để phòng bệnh sốt rét trong cộng đồng cần làm gì? ? Khi có bệnh nên chữa trị ntn để có hiệu quả tốt? - Yêu cầu HS đọc kết luận chung SGK Tr 25. -Do hồng cầu bị phá huỷ. - Do thành ruột bị tổn thương. - Vệ sinh môi trường, vệ sinh ăn uống 2. Bệnh sốt rét ở nước ta - Nghiên cứu ð SGK Tr25 kết hợp với những hiểu biết thực tiễn: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được thanh toán. - Những người sống ở vùng núi do TV PT là điều kiện PT của muỗi * Phòng bệnh: + Vệ sinh MT, vệ sinh cá nhân + Diệt muỗi + Ngủ màn tránh muỗi đốt c. Củng cố -Luyện tập: (5’) ? Dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và khác nhau ntn? ? Cho biết quá trình phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét. d.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Học bài và trả lới câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết” SGK Tr 5 - Đọc bài mới, , tìm hiểu vai trò và đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. chuẩn bị bảng 1 vào vở bài tập. Ngày soạn: 9/9/2011 Ngày giảng: Lớp 7B: Tiết 7 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 1 Mục tiêu a.Kiến thức - Trình bày tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về môi trường sống của ĐVNS - Học sinh nêu được vai trò của ĐVNS với đời sống con người và vai trò của ĐVNS đối với thiên nhiên. b.Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng quan sát, so sánh phân tích. - Kỹ năng sống: Rèn kỹ năng thể hiện mình,

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_ban_chuan_ki.doc