Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.

- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên : + phương pháp : Trực quan,hỏi đáp, hoạt động nhóm

 + Phuơng tiện : + Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK.

-Học sinh : + kẻ phiếu học tập vào vở.

III. Tiến trình bài giảng

1. Ổn định tổ chức( 1)

2. Kiểm tra bài cũ (5')

* Câu hỏi: Nêu đặc điểm của trùng roi?

* Trả lời:

Nơi sống: Trong nước ngọt( ao, hồ , đầm,ruộng, vũng nước mưav.

 Cấu tạo và di chuyển

 Cấu tạo:

- Cơ thể là 1 TB( 0,05m) hình thoi, có roi

+Màng

+ CNS: +Hạt diệp lục, hạt dự trữ

 +Không bào: Co bóp và tiêu hoá

 +Điểm mắt, Có roi di chuyển

 

doc165 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 188 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/08/2009 Ngày dạy: /08/2009 tiết 4 : Trùng roi I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. II. Chuẩn bị - giáo viên : + phương pháp : Trực quan,hỏi đáp, hoạt động nhóm + Phuơng tiện : Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ -Học sinh : Ôn lại bài thực hành. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ - Không kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề VB: Trùng roi là Động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên , lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho nghành Động vật nguyên sinh ,là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của TV và vừa của ĐV (môn TV&ĐV đều coi trùng roi thuộc pham vi nghiên cứu của mình) .Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhấtvề nhuồn gốc của giới ĐV&TV . Vậy chúng có cấu tạo NTN? chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi. Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng roi xanh - GV yêu cầu: - GV yêu cầu: + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. ?Trùng roi sống ở đâu? - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. + Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. ? Trùng roi cấu tạo và di chuyển NTN + Hoàn thành phiếu học tập. - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập: - Yêu cầu nêu được: 1. Trùng roi có Cấu tạo NTN? Cách di chuyển? 2. Hình thức dinh dưỡng? ?3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - HS dự vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. (.Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.) - Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính hướng sáng” 4. Khả năng hướng về phía có ánh sáng? - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung - GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết luận) - Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần). - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng.Hoạt động 3: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi Mục tiêu: HS thấy đựoc tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. - GV yêu cầu HS: + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. Cá nhân đọc TT. + Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - GV nêu câu hỏi: ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? - Hình thức sinh sản của tập đoàn Vônvôc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào? - GV rút ra kết luận. 1’ 28' 8' I. Trùng roi xanh 1. Nơi sống: Trong nước ngọt( ao, hồ , đầm,ruộng, vũng nước mưav.. 2. Cấu tạo và di chuyển a. Cấu tạo: - Cơ thể là 1 TB( 0,05m) hình thoi, có roi +Màng + CNS: +Hạt diệp lục, hạt dự trữ +Không bào: Co bóp và tiêu hoá +Điểm mắt, Có roi di chuyển b.Di chuyển: - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 3. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 4.Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. 5. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. II.Tập đoàn trùng roi Kết luận: - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng. 4. luyện tập ( 3’) * Câu hỏi: Nêu cấu tạo của trùng roi? * Trả lời: - Cơ thể là 1 TB( 0,05m) hình thoi, có roi +Màng + CNS: +Hạt diệp lục, hạt dự trữ +Không bào: Co bóp và tiêu hoá +Điểm mắt, Có roi di chuyển b.Di chuyển: - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. 5. Củng cố (2’) - Giáo viên hệ thống toàn bộ bài Gọi hs đọc kết luận chung IV. Đánh giá giờ học, hướng dẫn về nhà(2’) - Đánh giá giờ học - Hướng dẫn về nhà: + Học bài và trả lời câu hỏi SGK + Đọc mục “Em có biết” + Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. Ngày soạn: /08/2009 Ngày dạy: /08/2009 tiết 5 : Trùng biến hình và trùng giày I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ yêu thích, tìm hiểu tự nhiên. II. Chuẩn bị - giáo viên : + phương pháp : Trực quan,hỏi đáp, hoạt động nhóm + Phuơng tiện : + Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. -Học sinh : + kẻ phiếu học tập vào vở. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5') * Câu hỏi: Nêu đặc điểm của trùng roi? * Trả lời: Nơi sống: Trong nước ngọt( ao, hồ , đầm,ruộng, vũng nước mưav.. Cấu tạo và di chuyển Cấu tạo: - Cơ thể là 1 TB( 0,05m) hình thoi, có roi +Màng + CNS: +Hạt diệp lục, hạt dự trữ +Không bào: Co bóp và tiêu hoá +Điểm mắt, Có roi di chuyển Di chuyển: - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. Tính hướng sáng - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động 2: Trùng biến hình và trùng giày - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và Y/C HS hoàn thành phiếu học tập. -HS Cá nhân tự đọc các thông tin Ê SGK trang 20, 21. - Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. - GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: vô tính, hữu tính. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại). - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. 1’ 31' Nội dung nghi bảng phụ Bài tập Tên động vật Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1 Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía). - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. - Nhờ lông bơi. 2 Dinh dưỡng - Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi nơi. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. - Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp. - GV giải thích 1 số vấn đề cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình. - Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? - Số lượng nhân và vai trò của nhân? - Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? + Trùng biến hình đơn giản + trùng đế giày phức tạp + Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. + Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn. Kết luận: - Nội dung trong phiếu học tập. 4. luyện tập ( 3’) * Câu hỏi: - So sánh cấu tạo của trùng biến hình và trùng đế giày? * Trả lời: Nội dung như bảng phụ 5. Củng cố (2’) - Giáo viên hệ thống toàn bộ bài - Gọi hs đọc kết luận chung IV. Đánh giá giờ học, hướng dẫn về nhà(2’) - Đánh giá giờ học -Hướng dẫn về nhà :+ Học bài và trả lời câu hỏi SGK + Đọc mục “Em có biết” + Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. Ngày soạn: / 08 /2009 Ngày dạy: /2009 tiết 6 : Trùng kiết lị và trùng sốt rét I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. Chuẩn bị - giáo viên : + phương pháp : Trực quan,hỏi đáp, hoạt động nhóm + Phuơng tiện : Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK. -Học sinh : HS - kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở. Phiếu học tập STT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5') * Câu hỏi: Trùng giày lấy thức ăn, thải bã NTN? * Trả lời: - Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề VB: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hoạt động 2: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 6.4 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập. -HS Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển. + Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ. + Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh. - GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi. - GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời. - Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa. - Một vài HS đọc nội dung phiếu. - GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức. 1’ 26' I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét 1.Cấu tạo dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét Phiếu học tập: STT Tên động vật Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1 Cấu tạo - Có chân giả ngắn - Không có không bào. - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. 2 Dinh dưỡng - Thực hiện qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. - Thực hiện qua màng tế bào. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. 3 Phát triển - Trong môi trường, kết bào xác,- khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột. - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. - GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình. - GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? - Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích. - GV cho HS làm bảng 1 trang 24. - GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn. - Cá nhân tự hoàn thành bảng 1. - Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ 2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Động vật Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh Trùng kiết lị To Đường tiêu hóa Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu. Kiết lị. Trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi -Máu người -Ruột và nước bọt của muỗi. - Phá huỷ hồng cầu. Sốt rét. Hoạt động 3: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh. - GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: - HS Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào? - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? - GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc chữa cho người bệnh. GV yêu cầu HS rút ra kết luận 5' II.Bệnh sốt rét ở nước ta Kết luận: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. - Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. 4. luyện tập ( 3’) * Câu hỏi: Khoanh tròn vào đầu câu đúng. Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên? a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết lị Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu? a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu * Trả lời: Đáp án: 1c; 2b; 3c. 5. Củng cố (2’) - Giáo viên hệ thống toàn bộ bài Gọi hs đọc kết luận chung IV. Đánh giá giờ học, hướng dẫn về nhà(2’) - Đánh giá giờ học -Hướng dẫn về nhà + Học bài và trả lời câu hỏi SGK + Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra. Ngày soạn: /2009 Ngày dạy: /2009 tiết 7 : Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. - HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. II. Chuẩn bị - giáo viên : + phương pháp : Thuyết trình tái hiện thông báo,hỏi đáp, hoạt động nhóm + Phuơng tiện : Tranh vẽ một số loại trùng, Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật. -Học sinh: kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: trùng kiết lị và trùng biến hình giống và khác nhau những điểm cơ bản nào? * Trả lời: Kích thước (so với hồng cầu) Con đường truyền dịch bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề -VB: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2: : Tìm hiểu đặc điểm chung Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh. -GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1. - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. - GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài.,GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. Hoàn thành nội dung bảng 1. - Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.,GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn, HS sửa đúng. 1’ 18' I . Đặc điểm chung Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh TT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hiển vi Lớn 1 tế bào Nhiều tế bào 1 Trùng roi X X Vụn hữu cơ Roi Vô tính theo chiều dọc 2 Trùng biến hình X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Chân giả Vô tính 3 Trùng giày X X Vi khuẩn, vụn hữu cơ Lông bơi Vô tính, hữu tính 4 Trùng kiết lị X X Hồng cầu Tiêu giảm Vô tính 5 Trùng sốt rét X X Hồng cầu Không có Vô tính - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi: HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được: - Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ? - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? - Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cho 1 HS nhắc lại kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh Mục tiêu: HS nắm được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGk trang 27 và hoàn thành bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài. - Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2. - Yêu cầu nêu được:(lợi ích và tác hại) + Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người. + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người. + Nêu được đại diện. - GV yêu cầu HS chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung. - GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK. - GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật. - HS lắng nghe GV giảng. - Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn. 13' Kết luận: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính. II. Vai trò thực tiễn 1.Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. vdụ: Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. VD: Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. - Đối với con người: + Góp phần tạo nên vỏ trái đất, + Hoá thạch: là vật chỉ thị tìm địa tầng dầu mỏ.VD: Trùng lỗ + Nguyên liệu chế giấy giáp VD: Trùng phóng xạ. 2. Tác hại - Gây bệnh cho động vật VD:Trùng cầu, trùng bào tử - Gây bệnh cho người VD: Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. Kết luận : bảng 2 Kết luận Bảng 2: Vai trò của động vật nguyến sinh Vai trò Tên đại diện Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. - Trùng lỗ - Trùng phóng xạ. Tác hại - Gây bệnh cho động vật - Gây bệnh cho người - Trùng cầu, trùng bào tử - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. 4. luyện tập ( 3’) * Câu hỏi: Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Động vật nguyên sinh có những đặc điểm: a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp b. Cơ thể gồm một tế bào c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá. e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. * Trả lời: Đáp án: b, c, g, h. 5. Củng cố (2’) - Giáo viên hệ thống toàn bộ bài Gọi hs đọc kết luận chung IV. Đánh giá giờ học, hướng dẫn về nhà(2’) - Đánh giá giờ học -Hướng dẫn về nhà: + Học bài và trả lời câu hỏi SGK + Đọc mục “Em có biết” + Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở. Ngày soạn: Ngày dạy: tiết 8 : Thuỷ tức I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được,vai trò, hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đặc điểm chung của ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiến kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học II. Chuẩn bị - giáo viên : + phương pháp : Trực quan,hỏi đáp, hoạt động nhóm + Phuơng tiện : Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được. -Học sinh : Kẻ bảng 1 vào vở. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5') * Câu hỏi: .Đặc điểm chung của nghành ĐVN Sinh? * Trả lời: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính. 3. Bài mới Hoạt động của thày và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Đặt vấn đề (VB như SGK) Hoạt động 2: Hình dạng ngoài và di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi: - Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức. - Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức? - Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được: + Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám. + Kiểu đối xứng: toả tròn + Có các tua ở lỗ miệng. - Thuỷ tức di chuyển như thế nào? trình bày các kiểu di chuyển của thuỷ tức + Di chuyển: sâu đo, lộn đầu. - GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn. Hoạt động 3: Cấu tạo trong - GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập. - Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK. - Đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến về tên gọi các tế bào Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1, 2, 3..., các nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu: + Xác đinh vị trí của tế bào trên cơ thể. + Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng. + Chọn tên phù hợp. - GV ghi kết quả của nhóm lên bảng. - Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào? - GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống. 1: Tế bào gai 2: Tế bào sao (tế bào thần kinh) 3: Tế bào sinh sản 4: Tế bào mô cơ tiêu hoá 5: Tế bào mô bì cơ - GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa đúng. ( Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng.) - Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào). Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, - Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai. + Đọc thông tin trong SGK. trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? + Đưa mồi vào miệng bằng tua. Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?( nhờ Tế bào mô cơ thiêu hoá mồi.) - Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? ( Lỗ miệng thải bã.) - Các nhóm chữa bài. - GV hỏi: - Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào? - Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận. - GV cho HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 5: Tìm hiểu sự sinh sản - GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, - HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến thức, yêu cầu: + Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ. + Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ. Trả lời câu hỏi: - Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? - GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức. - GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức. - GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh. - GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá. - Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp? (Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức). 1’ 11' 12' 5' 5' I. Hình dạng ngoài và di ch

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_chuan_kien_th.doc