I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
2. Kỹ năng
- Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
3. Thái độ
- Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Làm bài tập, xem bài trước, thước kẻ có chia đơn vị.
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 16 - Tiết: 49 - Bài 7: Phép trừ hai số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 16 Ngày soạn: 22/11/2011
Tiết: 49 Ngày dạy: 29/11/2011
Bài 7: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
2. Kỹ năng
- Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
3. Thái độ
- Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Làm bài tập, xem bài trước, thước kẻ có chia đơn vị.
III. Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống (8 phút)
- Ổn định lớp
- Gọi lần lượt 2 HS:
+ HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, chữa bài tập
a. (-15) + (-5)
b. 50 + 21
c. (-73) + 0
+ HS2: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, chữa bài tập
a. (-59) + 47
b. (-22) + 22
c. 37 + (-15)
- Đánh giá, cho điểm
- GV: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào?
- Còn phép trừ hai số nguyên thì như thế nào? => vào bài mới
- Lớp trật tự
- 2 HS lần lượt lên bảng.
+ HS1: Phát biểu và làm bài tập
a. (-15) + (-5) = -20
b. 50 + 21 = 71
c. (-73) + 0 = -73
+ HS2: Phát biểu và làm bài tập
a. (-59) + 47 = -12
b. (-22) + 22 = 0
c. 37 + (-15) =22
- HS: …khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Bài 7: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
Hoạt động 2: Hiệu của hai số nguyên (15 phút).
- Cho HS làm ? SGK.
- Qua đó yêu cầu HS đề xuất: muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào?
- Gọi vài HS phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên.
- Ghi quy tắc và công thức tổng quát lên bảng.
- Nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ
- Giới thiệu phần nhận xét trong SGK
- Cho HS áp dụng làm bài tập 47 SGK trang 82
- HS quan sát 3 dòng đầu và dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối.
- HS: muốn trừ đi một số nguyên ta có thề cộng với số đối của nó
- Phát biểu quy tắc
- Ghi vào tập.
- Cho ví dụ
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào tập.
1/ Hiệu của hai số nguyên:
?
a/ b/
3 - 1 = 3 + (-1) 2 - 2 = 2 + (-2)
3 - 2 = 3 + (-2) 2 - 1 = 2 + (-1)
3 - 3 = 3 + (-3) 2 - 0 = 2 + 0
3 - 4 = 3 + (-4) 2 - (-1) = 2 + 1
3 - 5 = 3 + (-5) 2 - (-2) = 2 + 2
*Quy tắc:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a + b = a + (-b)
Ví dụ: 3 - 8 = 3 + (-8) = -5
Bài 47 SGK
2-7=2+(-7)=-5
1-(-2)=1+2=3
(-3)-(-4)=(-3)+(-4)=(-7)
(-3)-(-4)=(-3)+4=1
Hoạt động 3: Ví dụ (10 phút)
- Nêu ví dụ SGK
- Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng tính
- Cho HS làm bài tập 48 SGK trang 82.
- Yêu cầu HS phân biệt phép trừ trong N và phép trừ trong Z.
- Giải thích thêm: chính vì vậy mà ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được.
- Đọc ví dụ và tóm đề
- HS:… ta phải lấy
30C-40C
- Hoạt động cá nhân. 2 HS lên bảng
- HS: Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N có khi không thực hiện được
2. Ví dụ:
Giải
Do nhiệt độ giảm 40C, nên:
3 - 4 = 3 + (-4) = -10C
Vậy nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa là -10C
Bài 48 SGK
0 - 7 = 0 + (-7) = -7
7 - 0 = 7 + 0 = 7
a - 0 = a + 0 = a
0 - a = 0 + (-a) = -a
Nhận xét : Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện đuợc, còn trong Z luôn thực hiện được.
Hoạt động 3: Củng cố (10 phút)
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc trừ hai số nguyên.
- Treo bảng phụ bài 49 tr82 SGK và yêu cầu HS thực hiện.
- Phát phiếu học tập có ghi sẳn đề bài 50 SGK tr82 cho mỗi nhóm. Hướng dẫn cách làm và yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Thu phiếu học tập và treo bảng phụ bài giải . Sau đó nhận xét bài của từng nhóm.
- Nêu quy tắc và công thức.
- Lần lượt các HS lên bảng điền vào ô vuông
- Hoạt động nhóm làm trong 4 phút
Bài 49 SGK
a
-15
2
0
3
-a
15
-2
0
-(-3)
Kết quả hoạt động nhóm
3
x
2
-
9
=
-3
x
+
-
9
+
3
x
2
=
15
-
x
+
2
-
9
+
3
=
-4
=
=
=
25
29
10
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học thuộc các quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
Làm bài bài tập 51, 52, 53 SGK trang 82 SGK.
Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 49.doc