I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết .
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế.
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK, bảng phụ có ghi bài 98 và bài tập mở rộng.
- HS: bảng phụ, bút viết bảng, học bài.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 7 - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 7 Ngày soạn: 20/9/2011
Tiết: 21 Ngày dạy: 27/9/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết .
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế.
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK, bảng phụ có ghi bài 98 và bài tập mở rộng.
- HS: bảng phụ, bút viết bảng, học bài.
III. Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt đống 1: Ổn định lớp, Kiểm tra bài cũ (8 phút)
- Ổn định lớp
- Gọi 2 HS :
+HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Làm bài tập 94 SGK trang 38
+HS2: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5. Làm bài tập 95 SGK trang 38.
- Đánh giá cho điểm.
- Lớp trật tự.
- 2 HS lên bảng thực hiện
LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút )
- Gọi 1 HS đọc đề bài 96.
- Gọi 2 HS lên bảng làm .
-Yêu cầu HS so sánh điểm khác nhau giữa bài 95 và bài 96.
* Chốt lại vấn đề: Chúng ta nên quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không ?
- Cho HS làm bài tập 97 SGK:
+ Gọi 1 HS đọc đề .
+ Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào tập.
- Treo bảng phụ bài tập: Dùng cả 3 chữ số 2; 5; 6. Hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thỏa mãn:
a/ Lớn nhất và chia hết cho 2.
b/ Nhỏ nhất và chia hết cho 5
- Gọi lần lượt 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Treo bảng phụ bài 98.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề, sau đó gọi lần lựot 4 HS lên bảng đánh dấu.
- Yêu cầu HS đọc dề bài 99 SGK
- Gợi ý sơ lượt. Sau đó cho HS thảo luận nhóm để đưa ra cách làm hoàn chỉnh.
- Sau 5 phút GV thu bảng nhóm và treo lên
- Nhận xét
- Gọi 1 HS đọc đề bài 100 SGK.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày .
- Nhận xét
- Chốt lại vấn đề.
- Đọc
- 2 HS thực hiện trên bảng
- HS so sánh
- Đọc
- HS1:a
- HS2:b
- HS1: a/ 652
- HS2:b/ 265
- HS1:a/Đúng
- HS2:b/Sai
- HS3:c/Đúng
- HS4:d/Sai
- Thảo luận nhóm.
- Nêu cách làm
- Thực hiện trên bảng
96/39 SGK
a/ Không có chữ số nào
b/ Một trong các chữ số đó là 1;2;…..;9
97/39 SGK
a/ Chữ số tận cùng là 0 hoăc 4. Đó là các chữ số 450; 540; 504
b/ Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các chữ số 450; 540; 405.
98/39 SGK
Kết quả hoạt động nhóm
99/39 SGK
Gọi số cần tìm là aa
aa 2 nên chữ số tận cùng có thể là 0; 2; 4; 6; 8.
aa chia cho 5 dư 3. Vậy số cần tìm là 88
100/39 SGK
n = abbc
n 5 nên c 5
Mà c {1; 5; 8}
c = 5
a = 1 và b = 8
Vậy ôtô đầu tiên ra đời năm 1885.
Hoạt động 3: Củng cố (2 phút )
- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5.
SGK trang37,38
Họat động 4: Dặn dò (2 phút )
- Làm bài tập 124; 130; 131; 132 ( SBT)
- Xem bài mới trước.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Tiet 21.doc