Giáo án môn Tiếng việt khối 1 tuần 11

TIẾNG VIỆT

Bài 42 : ưu – ươu (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

2/ Kĩ năng : Đọc được câu ứng dụng: “Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối

 Nó thấy Hươu, Nai đã ở đấy rồi”.

3/ Thái độ : Phát triển được lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi”

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :

- Kĩ năng tự nhận thức : Nhận biết các tiếng có ươu – ưu trong các tiếng .

- Kĩ năng ra quyết định : Chọn đúng tiếng mang vần vừa học

III. CHUẨN BỊ :

GV : Tranh minh họa, ĐDHT, bảng chữ Bingo.

HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV, bảng con.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Tiếng việt khối 1 tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT Bài 42 : ưu – ươu (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. 2/ Kĩ năng : Đọc được câu ứng dụng: “Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối Nó thấy Hươu, Nai đã ở đấy rồi”. 3/ Thái độ : Phát triển được lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi” II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : Kĩ năng tự nhận thức : Nhận biết các tiếng có ươu – ưu trong các tiếng . Kĩ năng ra quyết định : Chọn đúng tiếng mang vần vừa học III. CHUẨN BỊ : GV : Tranh minh họa, ĐDHT, bảng chữ Bingo. HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV, bảng con. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định (2’) : Hát + múa “Lý cây xanh”. - Cả lớp. 2. Bài cũ (5’) : iêu – yêu - Trò chơi : Tìm tiếng có vần : iêu – yêu. + GV đính tranh 1 cây to có các quả và yêu cầu HS tìm tiếng có vần iêu, yêu đính lên quả. - Trò chơi : Chuyền bóng. + GV cho lớp đồng thanh bài hát, quả bóng truyền từ em đầu bàn của lớp, khi bài hát chấm dứt, em nhận được bóng sẽ đọc câu ứng dụng của bài học trong quả bóng. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới (23’) : ưu – ươu HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH P. PHÁP HĐ 1 : Nhận diện vần. MT : Nhận diện vần : ưu – ươu - GV cho HS xem tranh “trái lựu”. + Trong tranh vẽ quả gì ? - GV đọc mẫu : “trái lựu”. + Trong từ “trái lựu” tiếng nào đã học rồi ? - Hôm nay chúng ta học tiếng “lựu”. - GV dùng bìa che giới thiệu : “lựu”. - GV giới thiệu từ, ghi bảng : “lựu”. + Hãy nêu vị trí các âm trong tiếng : “lựu”. + Trong tiếng “lựu” có âm gì, thanh gì học rồi? - GV đọc : l - ưu – lưu – nặng – lựu. - GV đọc mẫu : “lựu”. - GV giới thiệu vần “lựu”. - GV ghi bảng : “ưu”. - Hướng dẫn HS đọc vần “ưu”. + Hãy nêu vị trí các âm trong vần “ưu”. - Hướng dẫn HS đọc. - So sánh : vần ưu được viết bằng con chữ ư và u. - So sánh ưu với iu. + Giống : kết thúc là u. Khác : ưu có âm u ở đầu. - GV đọc mẫu : ư – u – ưu. ưu - Đánh vần : l – ưu – lưu – nặng – lựu. - Đọc trơn : “lựu”. - GV chỉnh sửa cho HS. - Trò chơi : Phát âm bằng bài hát. - Đọc tổng hợp : ưu lựu trái lựu - GV cho HS đọc toàn bảng, chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự. - Thực hành. - Cho cả lớp lấy bộ đồ dùng TV. - Cho HS gắn vần “ưu”, tiếng “lựu”. - Cho HS bỏ âm đầu (còn lại vần ưu). - Thay âm ư đứng trước, ơ đứng giữa, u đứng cuối, ta có vần mới : “ươu” - GV gắn lên bảng tiếng “ươu” hướng dẫn cách đọc. + Hãy nêu vị trí các âm trong vần “ươu”. - Hướng dẫn đọc : ư – ơ – u – ươu. + Cho HS gắn thêm âm h trước vần ươu, ta được tiếng gì ? - GV gắn lên bảng tiếng “hươu” gọi HS đọc. - GV gắn lên bảng “hươu sao” gọi HS đọc. - GV hỏi vần ưu với ươu giống và khác nhau điều gì ? - GV đọc : ưu – ươu. - Cho đọc toàn bảng. ưu ươu lựu hươu trái lựu hươu sao Nghĩ giữa tiết : Trò chơi “Tập thể dục” - Quan sát. + trái lựu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Tiếng diều. - Lắng nghe, ghi nhớ. + Âm l đứng trước, vần ưu đứng sau, thanh nặng. + Âm l , thanh nặng học rồi. - HS đọc cá nhân, lớp. - HS quan sát. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. + Vần iêu có 3 âm ghép lại : âm i đứng trước, âm ê đứng giữa, âm u đứng sau. ư – u – ưu - HS đọc cá nhân, đồng thanh. iều iêu iêu iêu iếu iếu iêu iêu iêu iều iếu iếu iếu iều iều iều iếu iều - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc theo 4 mức độ. - HS thực hiện trên bảng cài. - Cá nhân, cả lớp. - Cá nhân, cả lớp. + Vần ươu có 3 âm ghép lại : âm ư đứng trước, âm ơ đứng giữa, âm u đứng sau. + tiếng hươu. - Cá nhân, đồng thanh. + Giống : âm u. Khác : vần ưu có âm ư, vần ươu có âm ơ đứng giữa. - Cá nhân, đồng thanh. - Cả lớp cùng tham gia. Trực quan. Hỏi đáp. Luyện đọc. Động não. Phân tích. KN tự nhận thức Luyện đọc. Động não. Luyện đọc. KN gia o tiếp – tự nhận thức Thực hành. Thực hành. Luyện đọc. Thực hành. KN ra quyết định Động não. Phân tích. Luyện đọc. Trò chơi. HĐ 2 : Luyện nghe. * Trò chơi : Pingo. - GV hướng dẫn luật chơi và phát cho mỗi em 1 phiếu có in sẵn chữ. - GV đọc từng tiếng cho HS dò và đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, bạn nào có 3 tiếng liên tục theo hàng ngang hay hàng dọc, hàng chéo -> Pingo. - GV hỏi : Các em vừa học vần gì ? - HS nghe phổ biến luật chơi. - Hình thức : Luyện nghe, nhận biết các tiếng có âm vừa học. - HS đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, em nào thắng sẽ được thưởng. - Vần ưu – ươu. Trò chơi. HĐ 3 : Luyện đọc. MT : HS đọc đúng các từ, tiếng đã học. - Tổ chức chơi ghép tiếng thành từ. - GV phát cho nhóm các từ đã bị cắt rời, HS tự ghép lại. chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ - HS trình bày GV kết hợp gắn bảng có từ đã viết sẵn lên bảng lớp, kết hợp xen kẽ các câu hỏi tìm vần trong tiếng và giải nghĩa từ. - GV cho HS đọc toàn bảng, chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự. - GV hỏi : Các em vừa học vần gì ? + Tiếng gì trong bài có vần : ưu – ươu. - HS đọc và kiểm tra. - Cả lớp tham gia. - Vần ưu – ươu. - Cả lớp tham gia. Trò chơi. KN ra quyết định Giảng giải. Luyện đọc. Vấn đáp. 4. Hoạt động nối tiếp (5’) - Trò chơi : Tiếp sức. + HS chia làm 2 nhóm. + HS đọc lên các tiếng có vần mới học, tổ nào tìm được nhiều tiếng thì thắng. + GV nhận xét trò chơi. - GV nhận xét tiết học. * Chuẩn bị : Bài “ưu – ươu (Tiết 2)”. Rút kinh nghiệm TIẾNG VIỆT Bài 42 : ưu – ươu (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. 2/ Kĩ năng : Đọc được câu ứng dụng: “Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối Nó thấy Hươu, Nai đã ở đấy rồi”. 3/ Thái độ : Phát triển được lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi” II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết trao đổi với các bạn về nội dung chủ đề luyện nói. Kĩ năng ra quyết định : Biết lựa chọn câu nói đúng chủ đề III. CHUẨN BỊ : GV : Tranh minh họa câu ứng dụng, ĐDHT, bảng cài HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định (1’) : Hát “Con chim non”. - Cả lớp. 2. Bài cũ (5’) : ưu – ươu - Đọc bảng lớp. - Trò chơi : Ghép từ. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới (24’) : ưu – ươu (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH P. PHÁP HĐ 1 : Luyện đọc. MT : HS đọc đúng, to, rõ. - Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1. - Đọc vần và từ, tiếng trong SGK : ưu ươu lựu hươu trái lựu hươu sao - Đọc từ ứng dụng. chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ - Đọc câu ứng dụng : Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối Nó thấy Hươu, Nai đã ở đấy rồi - Cho HS xem tranh và hỏi : + Tranh vẽ gì ? - Bức tranh này minh họa cho câu ứng dụng : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. - GV đọc mẫu và sửa phát âm. Nhận xét. - 1 HS, nhóm, cả lớp. - Quan sát. - Cá nhân, nhóm, lớp. Luyện đọc. KN giao tiếp – tự nhận thức Trực quan. Hỏi đáp. Giảng giải. Luyện đọc. HĐ 2 : Luyện viết. MT : HS viết đúng vần và từ, tiếng. - Trò chơi : Đi chợ. + Cô nói “đi chợ” (2 lần), các em nói “mua gì” (2 lần), khi cô nói tên vật nào có tiếng mang vần ưu hay ươu thì các em viết tiếng đó vào bảng. - Mở vở tập viết. - Treo tranh có : “ưu, ươu, trái lựu, hươu sao” và hướng dẫn cách viết. * ưu : điểm đặt bút đường kẻ 2 viết ư nối liền u. * ươu : điểm đặt bút đường kẻ 2 viết ư nối liền ơ và u. + trái cách lựu một con chữ 0. + hươu cách sao một con chữ 0. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết và để vở. - HS viết vào vở. - Viết bảng con - Viết vở. - Cả lớp viết vào vở. Trò chơi. Viết bảng con. Luyện tập. Thực hành. HĐ 3 : Luyện nói. MT : HS nói lưu loát nguyên câu. - Luyện nói theo chủ đề : “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi”. + Trong vẽ cảnh gì ? + Em hãy chỉ và nói tên từng con vật trong tranh ? + Những con vật này sống ở đâu ? + Trong những con vật này con nào ăn thịt ? + Con nào ăn cỏ ? + Con nào thích ăn mật ong ? + Con nào hiền lành nhất ? + Em thích nhất con vật nào ? - Sửa phát âm. - Quan sát. + Em bé đang nói chuyện với các bạn. - Thảo luận theo nhóm cặp đôi. - Nhận xét trả lời. Trực quan. Vấn đáp. KN ra quyết định Động não. 4. Hoạt động nối tiếp (5’) - Trò chơi : Bingo. - Đọc kĩ SGK và làm bài tập. - GV nhận xét, tuyên dương. * Chuẩn bị : Bài “Ôn tập”. Rút kinh nghiệm TIẾNG VIỆT Bài 43 : Ôn tập (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS đọc và viết thành thạo các vần kết thúc bằng : o, u. 2/ Kĩ năng : Đọc đúng và trôi chảy các từ ngữ và câu ứng dụng. 3/ Thái độ : Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : “Sói và Cừu”. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các vần kết thúc bằng u hoặc o Kĩ năng ra quyết định : Tìm được tiếng có vần Kĩ năng xác định giá trị : Dùng đúng từ giúp người đọc , người nghe dễ hiểu III. CHUẨN BỊ : GV : Bộ mô hình TV, ĐDHT, bảng ôn các vần, SGK. HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định (2’) : Hát + múa “Bà còng đi chợ”. - Cả lớp. 2. Bài cũ (5’) : ưu – ươu - HS viết vào bảng con : chú cừu, mưu trí, bướu cổ và đọc từ, tiếng, câu theo yêu cầu GV. - GV nhận xét. 3. Bài mới (27’) : Ôn tập HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH P. PHÁP HĐ 1 : * Trò chơi : Luyện ghép. - GV phát cho mỗi nhóm các từ, tiếng đã bị cắt rời. HS tự ghép lại. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận nhóm ghép đúng. - HS đọc cá nhân các từ ghép được. Trò chơi. HĐ 2 : Luyện nghe. * Trò chơi : Bingo. - GV hướng dẫn luật chơi và phát cho mỗi em 1 phiếu có in sẵn chữ. - GV đọc từng tiếng cho HS dò và đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, bạn nào có 3 tiếng liên tục theo hàng ngang hay hàng dọc, hàng chéo -> Pingo. - HS nghe phổ biến luật chơi. - Hình thức : Luyện nghe, nhận biết các tiếng có âm vừa học. - HS đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, em nào thắng sẽ được thưởng. - HS đọc kiểm tra lại. Trò chơi. Luyện tập. HĐ 3 : Luyện viết. * Trò chơi : Điền từ dưới tranh. - GV phát cho mỗi nhóm các thẻ từ. - HS chọn được từ thích hợp với tranh. - HS trình bày, GV kết hợp gắn bảng các từ đã viết sẵn lên bảng lớp. au, ao, eo, âu, êu, iu, ưu, iêu yêu, ao bèo, cá sấu, kì diệu - Viết bảng con, viết vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đại diện mỗi nhóm lên chọn từ treo tranh. - HS đọc cá nhân các tiếng, từ tìm được dưới tranh. - HS đọc đồng thanh các tiếng, từ tìm được. - Cả lớp. Trò chơi. Luyện tập. 4. Hoạt động nối tiếp (5’) - GV nhận xét, tuyên dương. * Chuẩn bị : Bài “Ôn tập (Tiết 2)”. Rút kinh nghiệm TIẾNG VIỆT Bài 43 : Ôn tập (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS đọc và viết thành thạo các vần kết thúc bằng : o, u. 2/ Kĩ năng : Đọc đúng và trôi chảy các từ ngữ và câu ứng dụng. 3/ Thái độ : Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : “Sói và Cừu”. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các vần kết thúc bằng u hoặc o Kĩ năng ra quyết định : Chọn tranh và kể được nội dung theo tranh Kĩ năng xác định giá trị : Biết sự thông minh đã cứu cừu thoát chết III. CHUẨN BỊ : GV : Bộ mô hình TV, ĐDHT, bảng ôn các vần, SGK. HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định (2’) : Hát + múa “Cả nhà thương nhau”. - Cả lớp. 2. Bài cũ (5’) : Ôn tập - HS viết vào bảng con : chú cừu, mưu trí, bướu cổ và đọc từ, tiếng, câu theo yêu cầu GV. - GV nhận xét. 3. Bài mới (27’) : Ôn tập (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH P. PHÁP HĐ 1 : * Trò chơi : Luyện ghép. - GV phát cho mỗi nhóm các từ, tiếng đã bị cắt rời. HS tự ghép lại. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận nhóm ghép đúng. - HS đọc cá nhân các từ ghép được. Trò chơi. HĐ 2 : Luyện nghe. * Trò chơi : Bingo. - GV hướng dẫn luật chơi và phát cho mỗi em 1 phiếu có in sẵn chữ. - GV đọc từng tiếng cho HS dò và đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, bạn nào có 3 tiếng liên tục theo hàng ngang hay hàng dọc, hàng chéo -> Pingo. - HS nghe phổ biến luật chơi. - Hình thức : Luyện nghe, nhận biết các tiếng có âm vừa học. - HS đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, em nào thắng sẽ được thưởng. - HS đọc kiểm tra lại. Trò chơi. KN giao tiếp – tự nhận thức Luyện tập. HĐ 3 : Luyện đọc. - Đọc trên bảng : ao bèo, cá sấu, kì diệu. - Đọc câu ứng dụng : Nhà sáo sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào - Luyện tập và làm bài tập. - Viết các từ còn lại vào vở. - Kể chuyện “Sói và Cừu”. * Tranh 1 : + Sói và Cừu đang làm gì ? + Sói đã trả lời Cừu như thế nào ? * Tranh 2 : + Sói đã nghĩ và hành động ra sao ? * Tranh 3 : + Liệu Cừu có bị ăn thịt không ? + Điều gì đã xảy ra trước đó ? * Tranh 4 : + Như vậy chú Cừu thông minh của chúng ta thấy điều gì ? + Vậy em thích nhân vật nào ? Vì sao ? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Cả lớp. Luyện đọc. KN ra quyết định Kể chuyện Luyện tập. Vấn đáp. KN xác định giá trị Giáo dục tư tưởng. 4. Hoạt động nối tiếp (5’) - Trò chơi : Điền từ dưới tranh. + GV phát cho mỗi nhóm các thẻ từ. + HS chọn được từ thích hợp với tranh. + HS trình bày, GV kết hợp gắn bảng các từ đã viết sẵn lên bảng lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. * Chuẩn bị : Bài “on – an”. Rút kinh nghiệm TIẾNG VIỆT Bài 44 : on – an (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS đọc được vần và các từ ứng dụng : on, an, mẹ con, nhà sàn 2/ Kĩ năng : HS được rèn luyện kĩ năng nghe, nói, đọc vần từ đã học : on, an, rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế. 3/ Thái độ : Thông qua các hạot động, các trò chơi giúp HS nắm vững được kiến thức cần đạt và tạo hứng thú, hiệu quả trong tiết học. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng có mang vần on - an Kĩ năng ra quyết định : Chọn đúng tiếng có mang vần on - an III. CHUẨN BỊ : GV : Tranh minh họa, bảng chữ Bingo, bảng viết sẵn từ, bìa tiếng rời trò chơi ghép từ. HS : Bộ chữ cái bảng cài, bảng con. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định (2’) : Hát “Chú chuồn chuồn”. - Cả lớp. 2. Bài cũ (5’) : au, ao, eo, âu, êu * Trò chơi : Hãy lắng nghe - GV nêu yêu cầu, HS thực hiện. + Mỗi em sẽ nhận 1 phiếu. + GV đọc tiếng. - GV đọc từ, HS viết bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới (23’) : au – âu HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH P. PHÁP HĐ 1 : Nhận diện vần. MT : Nhận diện vần : on – an. - GV cho HS xem tranh : + Tranh vẽ gì ? - Chúng ta sẽ học từ “mẹ con”. - GV gắn lên bảng từ “mẹ con” và hỏi. - Gọi HS đọc “mẹ con”. + Trong từ “mẹ con” có mấy tiếng, tiếng nào học rồi ? - GV gắn lên bảng tiếng “con”. - Gọi HS đọc tiếng “con”. + Trong tiếng “con” có âm đứng trước, thanh gì học rồi ? - Còn lại vần “on”, GV gắn lên bảng vần “on”. - GV đọc mẫu vần “on” và hướng dẫn cách đọc. + Bạn nào phân tích vần “on”. - GV đánh vần : o - n – on – on. - Đưa bài hát có vần “on”, GV hướng dẫn HS hát nhằm luyện phát âm. òn on on on ón ón on on on òn ón ón ón òn òn òn ón òn - GV dạy HS hát từng câu, cả bài. - Đọc tổng hợp. - Thực hành. - Cho cả lớp lấy bộ đồ dùng TV. - Cho thay vần “on”, ta có vần mới. - GV gắn lên bảng vần “an”, gọi HS đọc. - Cả lớp gắn thêm âm s , thanh huyền trước vần “an”, ta được tiếng gì ? - GV gắn lên bảng tiếng “sàn”. Hỏi : tranh vẽ gì? - GV gắn lên bảng “nhà sàn” gọi HS đọc. - Hôm nay con học vần gì ? - GV ghi tựa bài lên bảng và hỏi : vần “on“ và “an“ giống và khác nhau ở điểm nào ? - Do vần “on“ và “an“ khác nhau nên cách đọc cũng khác nhau. - GV đọc : on – an. - Cho đọc toàn bảng. on an con sàn mẹ con nhà sàn Nghĩ giữa tiết : Trò chơi “Mắt, cầm, tai” - Quan sát. + mẹ con. - Cả lớp lắng nghe. - Cá nhân, cả lớp. + Có 2 tiếng, tiếng mẹ học rồi. - Cá nhân, lớp. -Vần “on” có âm o ghép với âm n - HS đọc cá nhân, lớp. - Hát cá nhân, nhómđồng thanh. - Đọc trơn, đánh vần, phân tích. - Cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện trên bảng cài. - Đọc tiếng vừa gắn. + nhà sàn. - Cá nhân, lớp. - Vần : on – an. - Giống : âm n. Khác : vần on có âm o đứng trước, vần an có âm a đứng trước. - Cá nhân, đồng thanh. - Đọc theo thứ tự và không theo thứ tự. - Cả lớp cùng tham gia. Trực quan. Hỏi đáp. Truyền đạt Động não. Luyện đọc. Động não. Luyện đọc. Thực hành. KN giao tiếp – tự nhận thức Phân tích. Thực hành. Luyện đọc. Trực quan. Vấn đáp. Động não. Luyện đọc. Thư giản HĐ 2 : Luyện nghe. * Trò chơi : Pingo. - GV hướng dẫn luật chơi và phát cho mỗi em 1 phiếu có in sẵn chữ. - GV đọc từng tiếng cho HS dò và đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, bạn nào có 3 tiếng liên tục theo hàng ngang hay hàng dọc, hàng chéo -> Pingo. - HS nghe phổ biến luật chơi. - HS đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, em nào thắng sẽ được thưởng. - HS đọc và kiểm tra. Trò chơi. KN ra quyết định HĐ 3 : Luyện đọc. MT : HS đọc đúng các từ, tiếng đã học. - Tổ chức chơi ghép tiếng thành từ. - GV phát cho nhóm các từ đã bị cắt rời, HS tự ghép lại. rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế - HS trình bày GV kết hợp gắn bảng có từ đã viết sẵn lên bảng lớp, kết hợp xen kẽ các câu hỏi tìm vần trong tiếng và giải nghĩa từ. - GV cho HS đọc toàn bảng, chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự. - HS thảo luận nhóm và ghép tiếng. - HS đọc cá nhân các từ. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. Trò chơi. Luyện đọc. 4. Hoạt động nối tiếp (5’) - So sánh : on – an + Từ “đàn ngan”, tiếng nào có vần “an” + Nhóm 1 : bài hát của vần “on”. + Nhóm 2 : bài hát của vần “an”. - HS áp dụng bài hát của vần “on” cho vần “an”, từng nhóm hát. - GV nhận xét tiết học. * Chuẩn bị : Bài “on – an (Tiết 2)”. Rút kinh nghiệm TIẾNG VIỆT Bài 44 : on – an (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : on, an, mẹ con, nhà sàn 2/ Kĩ năng : HS đọc đúng các từ ngữ trong câu ứng dụng : “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa”. 3/ Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Bé và bạn bè”. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Biết trao đổi với bạn về chủ đề Bé và bạn bè Kĩ năng ra quyết định : Nói được một hay nhiều câu về chủ đề - Kĩ năng xác định giá trị : Có bạn cùng học cùng chơi sẽ vui hơn III. CHUẨN BỊ : GV : Tranh minh họa câu ứng dụng, ĐDHT, bảng cài HS : SGK, bộ ĐDHT, vở BTTV. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định (1’) : Hát “Bà còng đi chợ”. - Cả lớp. 2. Bài cũ (5’) : on – an - Đọc bảng lớp. - Trò chơi : Ghép từ. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới (24’) : on – an (Tiết 2) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH P. PHÁP HĐ 1 : Luyện đọc. MT : HS đọc đúng, to, rõ. - Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1. - Đọc vần và từ, tiếng trong SGK : on an con sàn mẹ con nhà sàn - Đọc từ ứng dụng : rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế - Đọc câu ứng dụng : “Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa” - GV sửa sai. - 1 HS, nhóm, cả lớp. - Cá nhân (theo thứ tự và không theo thứ tự). Luyện đọc. KN giao tiếp – tự nhận thức HĐ 2 : Luyện viết. MT : HS viết đúng vần và từ, tiếng. - Trò chơi : Đi chợ. + Cô nói “đi chợ” (2 lần), các em nói “mua gì” (2 lần), khi cô nói tên vật nào có tiếng mang vần ưu hay ươu thì các em viết tiếng đó vào bảng. - Mở vở tập viết. - GV cho HS xem tranh. + Tranh vẽ chữ gì ? * on : điểm đặt bút dưới đường kẻ thứ 2 viết o nối liền với n. * an : điểm đặt bút dưới đường kẻ thứ 2 viết a nối liền với n. * mẹ con : tiếng mẹ cách con một con chữ o. * nhà sàn : đặt bút đường kẻ thứ 2 viết nhà cách 1 con chữ o viết sàn. - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết và để vở. - HS viết vào vở. - Viết bảng con - Viết vở. - Quan sát - Lắng nghe, ghi nhớ. - Viết vở. Trò chơi. Viết bảng con. Luyện tập. Trực quan. Truyền đạt KN ra quyết định Luyện tập. HĐ 3 : Luyện nói. MT : HS nói lưu loát nguyên câu. - Cho HS xem tranh và hỏi : + Tranh vẽ cảnh gì ? + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Bạn của em là ai ? + Họ ở đâu ? + Em và các bạn thường tâm sự kể cho nhau nghe những điều gì ? + Em có quý các bạn hay không ? Vì sao ? + Em và các bạn thường giúp đỡ nhau việc gì ? - Sửa phát âm. - Quan sát. - Thảo luận theo nhóm cặp đôi. Trực quan. Kn xác định giá trị Vấn đáp. Động não. 4. Hoạt động nối tiếp (5’) - Trò chơi : Bingo (hướng dẫn và cho HS chơi). - Đọc kĩ SGK và làm bài tập. - GV nhận xét, tuyên dương. * Chuẩn bị : Bài “ân – ă – ăn”. Rút kinh nghiệm TIẾNG VIỆT Bài 45 : ân – ă – ăn (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS đọc được vần và các từ ứng dụng : ân, ăn, can, trăn, cái cân, con trăn 2/ Kĩ năng : HS được rèn luyện kĩ năng nghe, nói, đọc vần từ đã học : ân, ăn, bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. 3/ Thái độ : Thông qua các hạot động, các trò chơi giúp HS nắm vững được kiến thức cần đạt và tạo hứng thú, hiệu quả trong tiết học. II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG : Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng có mang vần ân - ăn Kĩ năng ra quyết định : Tìm đúng các tiếng có vần ân – ăn III. CHUẨN BỊ : GV : Tranh minh họa, bảng chữ Bingo, bảng viết sẵn từ, bìa tiếng rời trò chơi ghép từ. HS : Bộ chữ cái bảng cài, bảng con. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định (2’) : Hát “Đồng dao xanh”. - Cả lớp. 2. Bài cũ (5’) : on – an * Trò chơi : Hãy lắng nghe - GV nêu yêu cầu, HS thực hiện. + Mỗi em sẽ nhận 1 phiếu. + GV đọc tiếng. - GV đọc từ, HS viết bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới (23’) : ân – ă – ăn HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH P. PHÁP HĐ 1 : Nhận diện vần. MT : Nhận diện vần : ân – ă – ăn. - GV cho HS xem tranh : + Tranh vẽ gì ? - Chúng ta sẽ học từ “cái cân”. - GV gắn lên bảng từ “cái cân” và hỏi. - Gọi HS đọc “cái cân”. + Từ “cái cân” có mấy tiếng, tiếng nào học rồi? - GV gắn lên bảng tiếng “cân”. - Gọi HS đọc tiếng “cân”. + Trong tiếng “cân” có âm gì đứng trước, thanh gì học rồi ? - Còn lại vần “ân”, GV gắn lên bảng vần “ân”. - GV đọc mẫu vần “ân” và hướng dẫn cách đọc. + Bạn nào phân tích vần “ân”. - GV đánh vần : â - n – ân – ân. - Đưa bài hát có vần “ân”, GV hướng dẫn HS hát nhằm luyện phát âm. ần ân ân ân ấn ấn ân ân ân ần ấn ấn ấn ần ần ần ấn ần - GV dạy HS hát từng câu, cả bài. - Đọc tổng hợp. - Thực hành. - Cho cả lớp lấy bộ đồ dùng TV. - Cho thay vần “ăn”, ta có vần mới. - GV gắn lên bảng vần “ăn”, gọi HS đọc. - Cả lớp gắn thêm âm tr trước vần “ăn”, ta được tiếng gì ? - GV gắn lên bảng tiếng “trăn”. Hỏi : tranh vẽ gì? - GV gắn lên bảng “con trăn” gọi HS đọc. - Hôm nay con học vần gì ? - GV ghi tựa bài lên bảng và hỏi : vần “ân“ và “ăn“ giống và khác nhau ở điểm nào ? - Do vần “ân“ và “ăn“ khác nhau nên cách đọc cũng khác nhau. - GV đọc : ân – ăn. - Cho đọc toàn bảng. ân ăn cân trăn cái cân con trăn Nghĩ giữa tiết : Trò chơi “Mắt, cầm, tai” - Quan sát. + cái cân. - Cả lớp lắng nghe. - Cá nhân, cả lớp. + Có 2 tiếng, tiếng “cái” học rồi. - Cá nhân, lớp. -Vần “ân” có âm â ghép với âm n - HS đọc cá nhân, lớp. - Hát cá nhân, nhóm đồng thanh. - Đọc trơn, đánh vần, phân tích. - Cá nhân, đồng thanh. - HS thực hiện trên bảng cài. - Đọc tiếng vừa gắn. + con trăn. - Cá nhân, lớp. - Vần : ân – ăn. - Giống : âm n. Khác : vần ân có âm â đứng trước, vần ăn có âm ă đứng trước. - Cá nhân, đồng thanh. - Đọc theo thứ tự và không theo thứ tự. - Cả lớp cùng tham gia. Trực quan. Hỏi đáp. Truyền đạt Động não. Luyện đọc. Động não. Luyện đọc. Thực hành. KN giao tiếp – tự nhận thức Phân tích. Thực hành. Luyện đọc. KN ra quyết định Trực quan. Vấn đáp. Động não. Luyện đọc. Thư giản HĐ 2 : Luyện nghe. * Trò chơi : Pingo. - GV hướng dẫn luật chơi và phát cho mỗi em 1 phiếu có in sẵn chữ. - GV đọc từng tiếng cho HS dò và đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, bạn nào có 3 tiếng liên tục theo hàng ngang hay hàng dọc, hàng chéo -> Pingo. - HS nghe phổ biến luật chơi. - HS đặt những hạt nút vào ô có tiếng GV đọc, em nào thắng sẽ được thưởng. - HS đọc và kiểm tra. Trò chơi. HĐ 3 : Luyện đọc. MT : HS đọc đúng các từ, tiếng đã học. - Tổ chức chơi ghép tiếng thành từ. - GV phát cho nhóm các từ đã bị cắt rời, HS tự ghép lại. bạn thân khăn rằn gần gũi dặn dò - HS trình bày GV kết hợp gắn bảng có từ đã vi

File đính kèm:

  • docGiao an - HANG - TIENG VIET - Tuan 11.doc
Giáo án liên quan