TIẾNG VIỆT
Bài 69 : ăt – ât (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS đọc và viết được : “ăt, ât, rửa mặt, đấu vật”.
- Kĩ năng : Đọc được từ, các câu ứng dụng.
- Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Ngày chủ nhật”
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
- Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng mang vần ăt - ât
- Kĩ năng ra quyết định : Lựa chọn đúng các tiếng có vần ăt - ât
- Kĩ năng đặt mục tiêu : Đọc đúng các tiếng có vần ăt - ât trong các câu
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ, bảng cài, chữ mẫu.
2/ Học sinh : Bộ chữ, bảng con, SGK.
20 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Tiếng việt khối 1 tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 24 tháng 12 năm 2007
TIẾNG VIỆT
Bài 69 : ăt – ât (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS đọc và viết được : “ăt, ât, rửa mặt, đấu vật”.
Kĩ năng : Đọc được từ, các câu ứng dụng.
Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Ngày chủ nhật”
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng mang vần ăt - ât
Kĩ năng ra quyết định : Lựa chọn đúng các tiếng có vần ăt - ât
Kĩ năng đặt mục tiêu : Đọc đúng các tiếng có vần ăt - ât trong các câu
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ, bảng cài, chữ mẫu.
2/ Học sinh : Bộ chữ, bảng con, SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Hát “Lá cờ Việt Nam”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Vần ang – anh.
- Đọc bảng con : “chim hót, bài hát”, kết hợp nêu vị trí của âm và vần.
- Đọc SGK, nêu 1 câu nói theo chủ đề.
3/ Bài mới : Vần ăt – ât.
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Giới thiệu.
* Mục tiêu : Giới thiệu vần : ăt – ât.
- GV cho HS xem tranh vẽ.
+ Tranh vẽ gì ?
- Trong từ “rửa mặt” tiếng nào đã học ?
- Trong tiếng “mặt” có âm nào, thanh nào đã học ?
- Em ghép vần vừa học.
- GV kiểm tra, viết lên bảng vần : “ăt”, hướng dẫn cách đọc.
- Quan sát, nhận xét.
- Âm “m“ và thanh sắc.
- Thực hiện ghép chữ tạo vần.
Trực quan.
Hỏi đáp.
KN giao tiếp – tự nhận thức
Thực hành.
Hoạt động 2 : Dạy vần.
* Mục tiêu : HS nhận diện vần.
- Vần “ăt“ được tạo bởi những âm nào ?
- Đánh vần : ă – t – ăt
- Thêm âm nào, thanh nào để được “mặt” ?
- Nêu vị trí của các âm và vần trong tiếng “mặt”.
- Đánh vần : ă – t – ăt
m – ăt – măt – nặng - mặt
rửa mặt
- Viết : GV cho xem chữ mẫu, nêu nhận xét.
- Đặt bút dưới đường kẻ 3, viết con chữ “ă” nối nét viết con chữ “t”, kết thúc ở đường kẻ 2.
ăt rửa mặt
- Chú ý nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút, để vở, nối nét các con chữ.
- Thực hiện tương tự cho vần “ât”.
- So sánh “ât“ và “ăt”.
- “ă” và “t”.
- Cá nhân, lớp.
- Âm “m“ thanh ngang
- “m” đứng trước, “ăt” đứng sau.
- Cá nhân, lớp.
- Quan sát, nhận xét.
- Viết trên không.
- Viết bảng con.
- Giống âm kết thúc.
Động não.
KN ra quyết định
Thực hành.
Luyện đọc.
Trực quan.
Truyền đạt.
Thực hành.
Động não.
Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng.
* Mục tiêu : HS hiểu, đọc từ ứng dụng.
- GV lần lượt giới thiệu từng từ, giải thích : “đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà”.
- Cho HS đọc cá nhân, GV sửa sai, uốn nắn, đọc mẫu.
- Cá nhân, lớp.
KN đặt mục tiêu
Luyện đọc.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Củng cố : + Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng “mắt, mật”..
+ Trò chơi : “Tìm vần”.
- Dặn dò : Đọc kĩ bài, viết vần vừa học ra nháp.
- Chuẩn bị : Vần ăt – ât (tiết 2).
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 69 : ăt – ât (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS đọc và viết được : “ăt, ât, rửa mặt, đấu vật”.
Kĩ năng : Đọc được từ, các câu ứng dụng.
Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Ngày chủ nhật”
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng mang vần ăt - ât
Kĩ năng ra quyết định : Lựa chọn đúng những từ ngữ mang vần
Kĩ năng đặt mục tiêu : Nói được một hay nhiều câu theo chủ đề.
III. CHUẨN BỊ :
1/ GV : Tranh vẽ, chữ mẫu.
2/ HS : Bảng con, vở, SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Trò chơi “Lắc tay”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Vần ăt – ât (tiết 1)
- Đọc lại bài ở tiết 1, nêu vị trí của các âm trog vần “ă – ât”.
- Viết : “trật tự, gặt lúa”.
3/ Bài mới : Vần ăt – ât (tiết 2).
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
* Mục tiêu : HS đọc đúng, to, rõ ràng.
- GV cho HS xem tranh :
+ Tranh vẽ gì ?
+ Tay bạn cầm con gì ?
- GV cho HS đọc câu ứng dụng, GV sửa sai, đọc mẫu.
- Quan sát, nêu nhận xét.
+ bạn gái.
+ gà.
- Đọc cá nhân, lớp.
KN giao tiếp – tự nhận thức
Trực quan.
Hỏi đáp.
Luyện đọc.
Hoạt động 2 : Luyện viết.
* Mục tiêu : HS viết vần và từ tiếng.
- Cho HS xem chữ mẫu.
+ Chữ “rửa“ dấu hỏi viết ở đâu ?
+ Con chữ “t“ cao mấy dòng li ?
rửa bát
đấu vật
- GV nhắc nhở HS tư thế khi viết, nối nét giữa các con chữ.
- Quan sát, nhận xét.
+ cao 5 dòng li.
+ con chữ a.
- Viết bảng con.
- Viết vở.
Trực quan.
Động não.
Thực hành.
KN ra quyết định
Hoạt động 3 : Luyện nói.
* Mục tiêu : HS nói lưu loát, nguyên câu.
- Em nêu chủ đề bài luyện nói.
+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu ?
+ Em thấy những gì trong công viên ?
+ Đến Vũng Tàu em thích gì nhất ?
+ Ở nhà nội en có gì ?
- Cho HS nói theo chủ đề
- GV sửa sai, uốn nắn.
- Cá nhân.
- Quan sát tranh, nhận xét.
- Cá nhân, lớp bổ sung.
KN đặt mục tiêu
Trực quan.
Vấn đáp.
Luyện nói.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Củng cố : Trò chơi : “Điền tiếng”.
- Dặn dò : Đọc bài nhiều lần.
- Chuẩn bị : Vần ôt – ơt.
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 70 : ôt – ơt (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS đọc và viết được : “ôt, ơt, cột cờ, cái vợt”.
Kĩ năng : Đọc được các câu ứng dụng.
Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Những người bạn tốt”.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng mang vần ôt - ơt
Kĩ năng ra quyết định : Lựa chọn đúng các tiếng có vần ôt - ơt
Kĩ năng đặt mục tiêu : Đọc đúng các tiếng có vần ôt- ơt trong các câu
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ, bảng cài, chữ mẫu.
2/ Học sinh : Bộ chữ, bảng con, SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Trò chơi “Hoa tàn, hoa nở”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Vần ăt – ât.
- Đọc bảng con : “chật chỗ, giặt giũ” kết hợp nêu vị trí của âm và vần.
- Đọc SGK, nói 1 câu theo chủ đề.
- Viết : “gặt lúa, cắt bánh”.
3/ Bài mới : Vần ôt – ơt.
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Giới thiệu vần.
* Mục tiêu : Giới thiệu vần : ôt – ơt.
- GV cho HS xem tranh vẽ.
+ Đây là cái gì ?
+ Em thấy nó ở đâu ?
- Trong từ “cột cờ” có tiếng nào đã học?
- Trong tiếng “cột” có âm nào, thanh nào đã học ?
- Em hãy ghép vần mới.
- GV kiểm tra, viết lên bảng “ôt”, hướng dẫn cách đọc.
- Vần “ôt” được tạo bởi âm nào ?
- Nêu vị trí của các âm trong vần “ôt”.
- Đánh vần : ô – t – ôt
- Muốn có tiếng “cột” ta thêm âm gì ? thanh gì?
- Đánh vần : ô – t – ôt
c – ôt – cốt – nặng - cột
cột cờ
- Quan sát, nhận xét.
+ cái cột cờ.
+ ở sân trường.
- “cờ”.
- Ghép vần từ bộ chữ.
- “ô” và “t”
- “ô“ trước, “t“ đứng sau.
- Cá nhân, lớp.
- Ghép thêm âm và dấu thanh vào vần.
- Cá nhân, lớp.
Trực quan.
Hỏi đáp.
KN giao tiếp –tự nhận thức
Thực hành.
Động não.
KN ra quyết định
Luyện đọc.
Hoạt động 2 : Luyện viết.
* Mục tiêu : HS viết đúng mẫu chữ vở tập viết. Rèn viết chữ sạch, đẹp, đều nét.
- GV cho HS xem chữ mẫu, nhận xét.
+ Con chữ “t” cao mấy dòng li ?
+ Dấu nặng viết ở con chữ nào ?
- Đặt bút dưới đường kẻ 3, viết con chữ “ô“ nối nét viết con chữ “t”, kết thúc ở đường kẻ 2.
ôt cột cờ
- Nhắc nhở tư thế ngồi, cầm bút, để vở, nối nét các con chữ, vị trí dấu.
- Thực hiện tương tự cho vần “ơt”.
- So sánh “ôt – ơt”
- Quan sát, nhận xét.
+ 3 dòng li.
+ con chữ ô.
- Viết trên không.
- Viết bảng con.
Trực quan.
Vấn đáp.
Truyền đạt.
Thực hành.
Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng dụng.
* Mục tiêu : HS hiểu, đọc từ ứng dụng.
- GV đưa tranh, giải thích từ ứng dụng : “cơn sốt, xay bột, quả ớt, ngớt mưa” .
- Cho HS mở SGK gạch chân các tiếng có vần vừa học.
- Quan sát tranh.
- Cá nhân, lớp.
- Dùng bút chì gạch chân.
KN đặt mục tiêu
Trực quan.
Luyện đọc.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Củng cố : + Nêu vị trí của các âm trong vần “ôt – ơt”.
+ Trò chơi : “Điền vần”.
- Dặn dò : Đọc kĩ bài.
- Chuẩn bị : Vần ôt – ơt (tiết 2).
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 70 : ôt – ơt (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : HS đọc và viết được : “ôt, ơt, cột cờ, cái vợt”.
Kĩ năng : Đọc được các câu ứng dụng.
Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Những người bạn tốt”.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng mang vần ôt - ơt
Kĩ năng ra quyết định : Lựa chọn đúng những từ ngữ mang vần
Kĩ năng đặt mục tiêu : Nói được một hay nhiều câu theo chủ đề.
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ câu ứng dụng, bài luyện nói, chữ mẫu.
2/ Học sinh : Bảng con, vở, SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Trò chơi “Chanh chua, cua kẹp”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Vần ôt – ơt (tiết 1).
- Đọc lại các từ và vần ở tiết 1, nêu vị trí của âm và vần.
- Đọc SGK.
- Viết : “bột ngọt, cái thớt”.
3/ Bài mới : Vần ôt – ơt (tiết 2).
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
* Mục tiêu : HS đọc đúng, to, rõ ràng.
- GV cho HS xem tranh câu ứng dụng :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giở SGK đọc câu ứng dụng, GV sửa sai, uốn nắn, đọc mẫu.
- Chú ý những từ khó đọc, HS gạch từ khó đọc.
- Quan sát tranh, nhận xét.
- Cá nhân, lớp.
- Dùng bút chì gạch chân.
Trực quan.
Luyện đọc.
KN giao tiếp – tự nhận thức
Hoạt động 2 : Luyện viết.
* Mục tiêu : HS viết vần và từ tiếng.
- Cho HS xem chữ mẫu, nhận xét.
+ Dấu nặng viết ở con chữ nào ?
+ Khoảng cách giữa 2 chữ “cái vợt” cách nhau thế nào ?
ôt cột cờ
ơt cái vợt
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút, nối nét giữa các con chữ.
- Quan sát, nhận xét.
+ 1 con chữ 0.
- Viết bảng con.
- Viết vở.
Trực quan.
Động não.
KN ra quyết định
Thực hành.
Hoạt động 3 : Luyện nói.
* Mục tiêu : HS nói lưu loát, nguyên câu.
- Em nêu chủ đề bài luyện nói.
+ Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất ?
+ Vì sao em yêu quí bạn đó ?
+ Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì ?
+ Em thích trở thành người bạn tốt không ?
+ Làm thế nào để trở thành bạn tốt ?
- Cho HS luyện nói, GV uốn nắn.
+ Cá nhân.
+ Hiền, hay giúp bạn . . .
+ Có.
+ Thật thà, yêu bạn, . . .
- Cá nhân.
Trực quan.
Hỏi đáp.
KN đặt mục tiêu
Luyện nói.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Củng cố : Trò chơi : Ghép thành câu đúng nhất và nhanh.
- Dặn dò : Đọc kĩ bài.
- Chuẩn bị : Vần et – êt.
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 71 : et – êt (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : “et, êt, bánh tét, dệt vải”.
2/ Kĩ năng : Đọc được từ, các câu ứng dụng.
3/ Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Chợ tết”.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng mang vần et -êt
Kĩ năng ra quyết định : Lựa chọn đúng các tiếng có vần et -êt
Kĩ năng đặt mục tiêu : Đọc đúng các tiếng có vần et -êt trong các câu
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ, bộ chữ, bảng cài, chữ mẫu.
2/ Học sinh : Bộ chữ, bảng con, SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Trò chơi “Gọi tên”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Vần ôt – ơt
- Đọc bảng con : “thốt nốt, dầu nhớt”, nêu vị trí của âm và vần.
- Đọc SGK, nói 1 câu theo chủ đề.
- Viết : “hột mận, thêm bớt”.
3/ Bài mới : Vần et – êt
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Giới thiệu.
* Mục tiêu : Giới thiệu vần : et – êt.
- GV đưa vật mẫu.
+ Tay cô cầm bánh gì ?
- Trong từ “bánh tét” tiếng nào có vần vừa học?
- Trong tiếng “tét” có âm nào, thanh nào đã học ?
- Em hãy ghép vần mới.
- GV kiểm tra và viết lên bảng : “et”, hướng dẫn cách phát âm.
- Quan sát, nhận xét.
+ bánh tét.
- “bánh”
- Âm t và thanh sắc.
- Dùng bộ chữ ghép vần.
- Cá nhân, lớp.
Trực quan.
Hỏi đáp.
KN giao tiếp – tự nhận thức
Hoạt động 2 : Dạy vần.
* Mục tiêu : HS nhận diện vần : et, êt.
- Vần “et“ được tạo bởi âm nào ?
- Nêu vị trí của các âm trong vần “et”.
- Đánh vần : e – tờ – et.
- Thêm âm nào, thanh nào được tiếng “tét” ?
- Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng “tét”.
- Đánh vần : e – tờ – et
tờ – et – tet – sắc - tét
bánh tét.
- Viết : GV cho HS xem chữ mẫu, nêu nhận xét.
+ Chữ “t“ cao mấy dòng li ?
+ Đặt bút dưới đường kẻ 2, viết con chữ “e” đến đường kẻ 2 nối nét viết con chữ “t”, kết thúc ở ngay đường kẻ 2.
et tét
- Nhắc tư thế ngồi viết, nối nét.
* Trò chơi giữa tiết : Tìm tiếng có “et”.
- Thực hiện tương tự cho vần “êt”.
- So sánh : “et” và “êt”.
- “e” và “t”.
- Âm e đứng trước, t đứng sau.
- t và thanh sắc.
- Cá nhân, lớp.
- Âm t đứng trước, et đứng sau.
- Cá nhân, lớp.
- Quan sát, nhận xét.
+ 3 dòng li.
+ Lắng nghe.
- Viết trên không.
- Viết bảng con.
- Giống âm kết thúc, khác âm bắt đầu.
Động não.
Thực hành.
KN ra quyết định
Luyện đọc.
Trực quan.
Truyền đạt.
Thực hành.
Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng.
* Mục tiêu : HS hiểu, đọc từ ứng dụng.
- GV lần lượt giới thiệu từng từ, viết lên bảng : nét chữ, sấm sét, con rết, kết bạn..
- Cho HS đọc cá nhân.
- GV đọc mẫu, sửa sai cho HS.
- Cá nhân, lớp.
KN đặt mục tiêu
Luyện đọc.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Củng cố : + Nêu vị trí các âm trong vần “et – êt”.
+ Trò chơi : “Điền vần”.
- Dặn dò : Viết, đọc “et – êt”
- Chuẩn bị : Vần et – êt (tiết 2).
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 71 : et – êt (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : “et, êt, bánh tét, dệt vải”.
2/ Kĩ năng : Đọc được từ, các câu ứng dụng.
3/ Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Chợ tết”.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng mang vần et -êt
Kĩ năng ra quyết định : Lựa chọn đúng những từ ngữ mang vần
Kĩ năng đặt mục tiêu : Nói được một hay nhiều câu theo chủ đề.
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ câu ứng dụng, chữ mẫu.
2/ Học sinh : Bô chữ, vở, SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : trò chơi “Bóng lăn”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Vần et – êt (tiết 1).
- Đọc lại bài ở tiết 1, nêu vị trí các âm trong vần: “et – êt“.
- Viết : “ngày tết, gió rét”.
3/ Bài mới : Vần et – êt (tiết 2).
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
* Mục tiêu : HS đọc đúng, to, rõ ràng.
- GV cho HS mở SGK và nhận xét.
+ Tranh vẽ gì ?
+ Em đọc câu ứng dụng.
+ Em tìm trong câu tiếng có vần “et, êt”.
- GV cho HS đọc cá nhân, lớp.
- Cá nhân nêu nhận xét.
- Cá nhân, lớp.
Trực quan.
KN giao tiếp – tự nhận thức
Luyện đọc.
Hoạt động 2 : Luyện viết.
* Mục tiêu : HS viết vần và từ tiếng.
- GV cho HS xem chữ mẫu.
- Chữ “b“ cao mấy dòng li ?
- Dấu nặng viết ở con chữ nào ?
- Khoảng cách giữa 2 chữ thế nào ?
et bánh tét
êt dệt vải
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút, để vở, nối nét giữa các con chữ.
- Quan sát chữ mẫu.
+ 5 dòng li.
+ con chữ ê.
+ 1 con chữ 0
- Viết bảng con.
- Viết vở.
- Nhận xét.
Trực quan.
Vấn đáp.
KN ra quyết định
Thực hành.
Hoạt động 3 : Luyện nói.
* Mục tiêu : HS nói lưu loát, nguyên câu.
- Em nêu chủ đề luyện nói.
+ Em được đi chợ tết vào dịp nào ?
+ Chợ tết có những gì đẹp ?
+ Ngày tết em thường đi đâu ?
+ Trước ngày tết em chuẩn bị gì ?
- Cho HS luyện nói theo chủ đề, GV sửa sai, uốn nắn.
- Cho HS nói theo suy nghĩ của mình.
- Cá nhân.
+ Gần tết.
+ Nhiều thứ.
+ Về quê . . .
+ Dọn nhà cửa sạch, áo quần,
Trực quan.
Hỏi đáp.
KN đặt mục tiêu
Luyện nói.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Củng cố : Trò chơi : “Kết bạn”.
- Dặn dò : Đọc kĩ bài.
- Chuẩn bị : Vần ut – ưt .
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 72 : ut – ưt (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : “ut, ưt, bút chì, mứt gừng”
2/ Kĩ năng : Đọc được từ, câu ứng dụng.
3/ Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Người út, em út, sau rốt”.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng mang vần ut - ưt
Kĩ năng ra quyết định : Lựa chọn đúng các tiếng có vần ut- ưt
Kĩ năng đặt mục tiêu : Đọc đúng các tiếng có vần ut- ưt trong các câu
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ, bảng cài, chữ mẫu, vật mẫu.
2/ Học sinh : Bộ đồ dùng, bảng con, SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Hát “Con muỗi”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Vần et – êt.
- Đọc SGK, kết hợp nêu vị trí của âm và vần.
- Viết các chữ chưa tốt : “kiếm, ngọt, chuôm”.
3/ Bài mới : Vần ut – ưt.
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Giới thiệu.
* Mục tiêu : Giới thiệu vần : ut – ưt.
- GV cho HS xem vật mẫu “bút chì”.
+ Đây là cái gì ?
+ Em dùng bút chì để làm gì ?
- Trong từ “bút chì” tiếng nào đã học ?
- Trong tiếng “bút” có âm nào, thanh nào đã học ?
- Em hãy ghép vần mới.
- GV kiểm tra, viết lên bảng vần : “ut”.
- GV hướng dẫn cách đọc và sửa sai khi HS đọc.
- Quan sát vật mẫu.
- “chì”
- Âm “b“ và thanh sắc.
- Thực hiện ghép vần từ bộ chữ.
- Cá nhân, lớp.
Trực quan.
Hỏi đáp.
KN giao tiếp – tự nhận thức
Động não.
Thực hành.
Hoạt động 2 : Dạy vần.
* Mục tiêu : HS nhận diện vần : ut – ưt.
- Vần “ut“ được tạo bởi những âm nào ?
- Nêu vị trí của các âm trong vần “ut”.
- Đánh vần : u – t – ut.
- Thêm âm nào, thanh nào để có tiếng “bút”.
- Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng “bút”.
- Đánh vần : u – t – ut
b – ut – but – sắc – bút
bút chì.
- Viết : GV cho HS xem chữ mẫu.
+ Các con chữ cao mấy dòng li ?
+ Con chữ nào cao 3 dòng li ? 5 dòng li ?
+ Đặt bút ngay đường kẻ 2, viết con chữ “u” nối nét viết con chữ “t”, kết thúc ở đường kẻ 2.
ut bút
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, nối nét các con chữ.
- Trò chơi giữa tiết.
- Thực hiện tương tự cho vần “ưt”.
- So sánh “ut“ và “ưt”.
- “u” và “t”.
- Âm u đứng trước, t sau.
- Cá nhân, lớp.
- Tự ghép chữ và dọc lên.
- Âm b đứng trước, ut sau.
- Cá nhân, lớp.
- Quan sát, nhận xét.
+ 2, 3 dòng li.
+ t, b
+ Lắng nghe.
- Viết trên không.
- Viết bảng con.
- Lắng nghe.
- Khác âm bắt đầu, giống âm kết thúc.
KN ra quyết định
Động não.
Hỏi đáp.
Trực quan.
Hỏi đáp.
Truyền đạt.
Luyện viết.
Truyền đạt.
Động não.
Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng.
* Mục tiêu : HS hiểu, đọc từ ứng dụng.
- GV lần lượt giới thiệu từng từ : “chim chút, sút bóng, sứt răng, nứt nẻ”.
- GV cho HS đọc cá nhân, sửa sai.
- Cá nhân, lớp.
KN đặt mục tiêu
Luyện đọc.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Củng cố : + Nêu vị trí của các âm trong vần : ut – ưt.
+ Trò chơi : “Điền vần”.
- Dặn dò : Đọc bài ở SGK, viết vần “ut – ưt”, nhận diện vần qua các bài báo.
- Chuẩn bị : Vần ut – ưt (tiết 2).
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Bài 72 : ut – ưt (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : HS đọc và viết được : “ut, ưt, bút chì, mứt gừng”
2/ Kĩ năng : Đọc được từ, câu ứng dụng.
3/ Thái độ : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : “Người út, em út, sau rốt”.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các tiếng mang vần ut- ưt
Kĩ năng ra quyết định : Lựa chọn đúng những từ ngữ mang vần
Kĩ năng đặt mục tiêu : Nói được một hay nhiều câu theo chủ đề.
III. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên : Tranh vẽ câu ứng dụng, chữ mẫu, phấn màu.
2/ Học sinh : Bảng con, vở, SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1/ Khởi động : Trò chơi “Mưa rơi”.
2/ Kiểm tra bài cũ : Vần ut – ưt (tiết 1).
- Đọc các từ, vần, tiếng ở tiết 1, nêu vị trí của âm và vần.
- Viết : “giây phút, vứt rác”.
3/ Bài mới : Vần ut – ưt (tiết 2).
Hoạt động của GIÁO VIÊN
Hoạt động của HỌC SINH
Phương pháp
ĐDDH
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
* Mục tiêu : HS đọc đúng, to, rõ ràng.
- GV cho HS xem tranh.
+ Tranh vẽ gì ?
+ Chim bay như thê nao ?
- Cho HS mở sách đọc câu ứng dụng lần luợt 1 câu, 2 câu, cả đoạn.
- GV sửa sai, dọc mẫu.
- Đọc lại toàn bài.
- Quan sát tranh.
+ Chim.
+ bay cao, . . .
- Cá nhân, lớp.
Trực quan.
Vấn đáp.
KN giao tiếp –tự nhận thức
Luyện đọc.
Hoạt động 2 : Luyện viết.
* Mục tiêu : HS viết vần và từ tiếng.
- GV giới thiệu nội dung viết : “ut, ưt, bút chì, củ gừng”
- Cho HS lần lượt xem chữ mẫu, nhận xét.
+ Con chữ “t” cao mấy dòng li ?
+ Dấu huyền viết trên con chữ nào ?
+ Khoảng cách giữa 2 chữ “mứt gừng” ra sao ?
ut bút chì
ưt mứt gừng
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút, để vở, nối nét giữa các con chữ.
- Lắng nghe.
- Quan sát, nêu nhận xét.
+ Trên con chữ “ư”.
+ 1 con chữ 0
- Viết bảng con.
- Viết vở.
Trực quan.
Vấn đáp.
KN ra quyết định
Thực hành.
Hoạt động 3 : Luyện nói.
* Mục tiêu : HS nói lưu loát, nguyên câu.
- Em nêu chủ đề của bài luyện nói.
+ Cả lớp giơ bàn tay xòe 5 ngón và nhận xét ngón út thế nào ?
+ Em út là lớn hay bé nhất ?
+ Kể cho các bạn nghe về em út của mình ?
+ Con vịt nào đi sau cùng ?
+ Là em út trong gia đình, em cần phải làm gì ?
- Cho HS luyện nói theo chủ đề, GV sửa sai, uốn nắn lời nói.
- Cá nhân.
- Quan sát nhận xét.
+ Bé nhất.
+ Nhận xét.
- Cá nhân.
Trực quan.
Hỏi đáp.
KN đặt mục tiêu
Luyện nói.
4. Hoạt động nối tiếp (5’)
- Củng cố : - Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng.
- Trò chơi : “Bác đưa thư”.
- Dặn dò : Đọc kĩ bài.
- Chuẩn bị : Vần it – iêt.
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Tập viết 15 : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm,
bánh ngọt, bãi cát, thật thà
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Củng cố HS đọc, viết được từ, tiếng có vần đã học.
2/ Kĩ năng : Rèn HS viết đúng cỡ chữ, viết đẹp và biết cách nối nét đúng.
3/ Thái độ : Giáo dục HS viết đúng, đẹp, cẩn thận.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các con chữ cao hai thân
Kĩ năng ra quyết định : Viết đúng các chữ
Kĩ năng đặt mục tiêu : Viết đúng – đẹp, cầm bút, tư thế ngồi đúng
III. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng kẻ sẵn, phấn, chữ mẫu, tranh minh họa.
HS : Bảng con, vở.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định (2’) : Trò chơi “Thổi bóng”. - Cả lớp.
2. Bài cũ (3’) : - Cho HS đọc lại các vần đã học.
- Trò chơi : Ghép tiếng thành từ.
+ Chơi theo nhóm thi đua lên bảng ghép tiếng tạo từ xem tổ nào ghép đúng và nhiều từ thì được cả lớp hoan hô.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới (27’) : thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
P. PHÁP
HĐ 1 : Giới thiệu bài.
MT : Củng cố cách viết.
- Giới thiệu yêu cầu bài viết : Ôn luyện cách viết.
+ Đặt bút ở đâu ?
+ Viết nét gì ?
+ Độ cao ?
+ Kết thúc chỗ nào ?
- Lập lại.
- Quan sát và nhận xét.
Trực quan.
Hỏi đáp.
KN giao tiếp – tự nhận thức
HĐ 2 : Luyện viết.
MT : Luyện tập viết.
- Hướng dẫn HS viết trên đường kẻ :
+ Điểm đặt bút, độ cao con chữ và điểm kết thúc ?
- Hướng dẫn viết từng dòng :
+ Độ cao, khoảng cách ?
- Theo dõi, uốn nắn.
- Viết bảng con.
- Viết vở.
KN ra quyết định
KN đặt mục tiêu
Thực hành.
Vở tập viết
4. Hoạt động nối tiếp (3’)
- Thu vở chấm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Chuẩn bị : Bài “xay bột, nét chữ, kết bạn, …”.
Rút kinh nghiệm
TIẾNG VIỆT
Tập viết 16 : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút,
con vịt, thời tiết
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Củng cố HS đọc, viết được từ, tiếng có vần đã học.
2/ Kĩ năng : Rèn HS viết đúng cỡ chữ, viết đẹp và biết cách nối nét đúng.
3/ Thái độ : Giáo dục HS viết đúng, đẹp, cẩn thận.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp - tự nhận thức : Nhận biết các con chữ cao hai thân
Kĩ năng ra quyết định : Viết đúng các chữ
Kĩ năng đặt mục tiêu : Viết đúng – đẹp, cầm bút, tư thế ngồi đúng
III. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng kẻ sẵn, phấn, chữ mẫu, tranh minh họa.
HS : Bảng con, vở.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định (2’) : Trò chơi “Đưa thư”. - Cả lớp.
2. Bài cũ (3’) : - Cho HS đọc lại các vần đã học.
- Trò chơi : Ghép tiếng thành từ.
+ Chơi theo nhóm thi đua lên bảng ghép tiếng tạo từ xem tổ nào ghép đúng và nhiều từ thì được cả lớp hoan hô.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới (27’) : xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
P. PHÁP
HĐ 1 : Giới thiệu bài.
MT : Củng cố cách viết.
- Giới thiệu yêu cầu bài viết : Ôn luyện cách viết.
+ Đặt bút ở đâu ?
+ Viết nét gì ?
+ Độ cao ?
+ Kết thúc chỗ nào ?
- Lập lại.
- Quan sát và nhận xét.
Trực quan.
Hỏi đáp.
KN giao tiếp – tự nhận thức
HĐ 2 : Luyện viết.
MT : Luyện tập viết.
- Hướng dẫn HS viết trên đường kẻ :
+ Điểm đặt bút, độ cao con chữ và điểm kết thúc ?
- Hướng dẫn viết từng dòng :
+ Độ cao, khoảng cách ?
- Theo dõi, uốn nắn.
- Viết b
File đính kèm:
- Giao an - HANG - TIENG VIET - Tuan 17.doc