Bài 49 : Phép cộng trong phạm vi 7
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :Sau bài học, giúp H:
• Tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm về phép cộng.
• Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
• Biết làm tính cộng trong phạm vi 7
• Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 7
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
• Các mẫu vật
• Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 1 tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày:……………………………
Bài 49 : Phép cộng trong phạm vi 7
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :Sau bài học, giúp H:
Tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm về phép cộng.
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
Biết làm tính cộng trong phạm vi 7
Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 7
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các mẫu vật
Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
*Kiểm tra bài cũ:
-T gọi H đọc phép cộng trong phạm vi 6
-T gắn con ong , nói:trên chú ong có các phép tính , các em hãy đưa kết quả ứng với phép tính trên người chú ong
-T gắn từng phép tính
-T nhận xét.
*Bài mới:
+ Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với dạng toán có phép tính cộng trong phạm vi 7.
- 1 H đọc
-H quan sát
-H giơ kết quả
B/l, ĐDDH
8’
1. Hoạt động 1 :Hướng dẫn H thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6
a/ Thành lập công thức 6 + 1 = 7 và
1 + 6 = 7
-T dán lên bảng 6 hình tam giác, hỏi: Có bao nhiêu hình tam giác?
-T: thêm 1 hình tam giác nữa.Hỏi có tất cả có mấy hình tam giác?( Tvừa nói vừa dán 1 hình tam giác)
-T: Tại sao em biết có 7 hình tam giác?
-T ghi bảng và gọi H đọc
-T: có 1 hình tam giác, thêm 6 hình tam giác.Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?
-T : ghi bảng
-T:2 phép tính 6+1 và 1+6 có kết quả như thế nào?
-T: như vậy 6+1 cũng bằng 1+6
-H: có 6 hình tam giác
-H: Tất cả có 7 hình tam giác
-H: em đếm
-H:6 + 1 = 7 ( 2 H )
-H: 7 hình tam giác
-H đọc 1 + 6 = 7 ( 2 H)
-H: đều bằng 7
Tranh
B/l
b/ Hướng dẫn H thành lập các công thức 2 + 5 = 7 ; 5 + 2 = 7 ;
và 4 + 3 = 7 ; 3 + 4 = 7
-T hướng dẫn tương tự như bước a
- H đọc cá nhân
B/l
Tranh
c/ Hướng dẫn H ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7
-T: cho H đọc lại bảng cộng
-T: xoá bảng và hỏi: 4+3 bằng mấy?
5 cộng mấy bằng mấy?
7 bằng mấy cộng mấy?
-H: đọc cá nhân, ĐT
-H: 4+3=7
-H: 5 + 2 = 7
-H nêu các phép tính có kết quả bằng 7
2’
Nghỉ giữa tiết
Tổ chức trò chơi hay hát
15’
5’
2. Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 1:-Cho H đọc yêu cầu bài toán
-T gọi H lên bảng chữa bài
-T: khi thực hiện bài này, ta lưu ý điều gì ?
-T nhận xét
Bài 2 :-T gọi H đọc yêu cầu bài toán
-T cho cả lớp làm bài
-T gọi H lên bảng làm
Bài 3: -T yêu cầu H đọc đề toán
-T: gọi H nhắc lại cách tính
-T nhận xét, cho điểm
Bài 4 :T yêu cầu H quan sát tranh vẽ hình b và viết phép tính
-T gọi H nêu phép tính
-T gọi H đặt đề toán?
-T gọi H đặt đề toán khác dựa vào phép tính của H
* Củng cố:T gọi H nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 7
-T cho H chơi trò chơi “Tính kết quảnhanh
-T nêu cách chơi và luật chơi
*Dặn dò:bài 1: 2bài cuối; bài 2:cột 3,4 ; bài 3: cột 3; bài 4: bài a sẽ làm vào buổi chiều
H: tính
-H làm 4 bài đầu
- 1 H chữa bài
-H:Viết các số phải thẳng cột
H đọc kết quả, nhận xét
H: tính
H làm bài cột 1,2
2 H lên bảng chữa
-H: tính
-H: nêu lại cách tính
-H làm bài cột 1,2 và chữa bài
-H: 6 + 1 = 7
-H: Có 4 con chim đang đậu , 3 con bay đến.Hỏi có tất cả mấy con chim?
-H: thực hiện
H thi đua
-H chia làm 2 đội, cử mỗi đội 5 H. Đội nào hoàn thành bông hoa trước thì thắng cuộc.
H làm vào b/c, bài 4 a làm vở
B/c, B/l
Vở BT toán
B/l
ĐDDH, B/l
b/c, vở
Các ghi nhận lưu ý :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 13
Ngày ………………………
Bài 50 : Phép trừ trong phạm vi 7
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :Sau bài học, giúp H:
Tiếp tục củng cố, khắc sâu khái niệm về phép trừ.
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Biết làm tính trừ trong phạm vi 7
Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 7
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các mẫu vật
Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
3’
10’
3’
10’
4’
*Kiểm tra bài cũ:
-T yêu cầu H đọc phép cộng trong phạm vi 7
-T :cài trên bảng 1 số phép tính, gọi H lên cài kết quả tương ứng
-T goị H nhận xét bài của bạn
-T nhận xét và cho điểm.
*Bài mới:
+ Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta sẽ thanh lập các công thức của bảng trừ trong phạm vi 7
1.Hoạt động1: Hướng dẫn H thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
a/ Hướng dẫn H thành lập công thức
7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
-T cài hình ,nêu bài toán : Trên bảng có mấy hình tam giác?
-T:7 hình tam giác, bớt đi 1 hình .Còn lại mấy hình tam giác?
-T:7 trừ 1 bằng mấy?
-T viết công thức, gọi H đọc
-T yêu cầu H quan sát hình vẽ,hỏi: 7 hình tam giác, bớt đi 6 hình.Hỏi còn lại mấy hình?
-T:7 trừ 6 bằng mấy?
-T viết 7– 6 = 1
-T cho H đọc : 7 – 1 = 6 ; 7 – 6 = 1
b/Hướng dẫn H thành lập các công thức
7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3
Cách tiến hành tương tự như bước a
c/ Hướng dẫn H ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
-T cho H đọc lại bảng trừ trong phạm vi 7.
-T xoá bảng sau đó tổ chức cho cả lớp thi đua lập lại những công thức vừa xoá
( không theo thứ tự )
Nghỉ giữa tiết
2.Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 : -T gọi H đọc đề toán
-T:trong bài này ta có sử dụng bảng tính nào và cần lưu ý điều gì?
-T cho H cùng bàn đổi vở kiểm tra
-T nhận xét, cho điểm
Bài 2 : T gọi H đọc đề toán
-T yêu cầu cả lớp làm bài
-T gọi H đọc kết quả
-T khẳng định kết quả đúng
Bài 3 :-T gọi H đọc đề toán
-T gọi H đọc kết quả
-T nhận xét
Bài 4 : -T gọi H đọc đề toán
-T yêu cầu cả lớp quan sát tranh vẽ hình a và viết phép tính
-T gọi H nêu phép tính và đặt đề toán
-T : gọi H đặt đề toán khác dựa vào phép tính của H
-T nhận xét
*. Củng cố :
T cho H chơi trò chơi “ Tiếp sức”
T nêu cách chơi và luật chơi: T cài trên 2 bảng phụ phép tính và số.Sau khi nghe hiệu lệnh T ,2 đội sẽ dùng bút nối kết quả với phép tính.Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp.
Mỗi người chỉ được nối 1 lần, đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
-T nhận xét, phát thưởng.
*Dặn dò: bài 1:2 bài cuối; bài 2:cột 3,4; bài 3: cột 3; bài 4 b sẽ làm buổi chiều
-1 H đọc
- 2H
- 1H
-H: 7 hình tam giác
-H: còn 6 hình
-H: 7 trừ 1 bằng 6
-H : 7 – 1 = 6 (đọc cá nhân)
-H:còn 1 hình
-H: bằng 1
-H đọc c/n ( 2H)
-H đọc cá nhân ( 2 H)
-H thực hiện
-H đọc c/n
- 10 H
-H: tính
-H: sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 và phải viết các số thẳng cột với nhau -H làm 4 bài đầu
- 2H đổi vở
-H: tính
-H làm bài cột 1,2
- 1 H đọc , cả lớp nhận xét
-H : tính .H làm bài cột 1,2
-1 H
-H: Viết phép tính thích hợp
H làm bài a
- H: 7 – 2 = 5: Có 7 quả cam, lấy đi 5 quả .Hỏi còn lại mấy quả?
H thực hiện
Mỗi đội cử 5 H
H làm vào b/c, bài 4b làm vở
B/l
ĐDDH
Tranh có 7hình tamgiác,b/l
Tranh có 7 hình vuông, 7hình
tròn,b/l
Vở bài tập toán
bút
B /l, phấn
B/p, B/l, bút lông
b/c, vở
Các ghi nhận lưu ý:
....................................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 13
Ngày ……………………
Bài 51: Luyện tập
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
H được củng cố về phép trừ, thực hiện phép tính trừ trong phạm vi đã học.
So sánh các số trong phạm vi đã học.
Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Nhìn tranh tập nêu ra bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
T: ĐDDH, SGK, Vở toán.
H: ĐD học toán, Vở toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
20’
5’
5’
*Kiểm tra bài cũ:
-T tổ chức cho H chơi trò chơi “ ráp cánh hoa”.
-T nhắc lại cách chơi và luật chơi.
-T nhận xét và cho điểm.
*Bài mới:
+ Giới thiệu bài
Hôm nay, chúng ta học tiết luyện tập để củng cố và khắc sâu hơn các kiến thức đã học. T ghi đầu bài
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn H lần lượt làm các bài tập trong SGK
Bài 1:-T gọi H đọc yêu cầu bài toán
-T lưu ý H viết dấu cộng và trừ ngay ngắn, kết quả phải viết thẳng cột với các số.
-T gọi H lên bảng chữa bài
-T gọi H dưới lớp nhận xét bài của bạn
-T nhận xét , cho điểm
Bài 2:-T gọi H đọc đầu bài
-T cho cả lớp làm bài
-T hỏi: khi thay đổi vị trí các số trong phép tính cộng thì như thế nào?
-T nhận xét cho điểm
Nghỉ giữa tiết
Bài 3: -T gọi H đọc đề toán
-T hướng dẫn sử dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 7 để làm bài
-T lưu ý H sử dụng mối quan hệ của phép cộng và phép trừ để làm bài
-T gọi H chữa bài
-T nhận xét
Bài 4: -T yêu cầu H đọc đề toán
-T yêu cầu H nêu cách làm
-T gọi H chữa bài (gọi H trung bình)
-T nhận xét cho điểm
Bài 5:-T cho H đọc yêu cầu bài toán
-T gọi H nêu phép tính
-T gọi H đọc đề toán
-T gọi H nêu phép tính khác
-T gọi H khác đặt đề toán dựa vào phép tính đã nêu
-T nhận xét, cho điểm
*.Củng cố:
T cho H chơi trò chơi “ Đúng- sai”
T nêu cách chơi và luật chơi: T đưa ra 1 số phép tính trên 2 bảng phụ.Sau mỗi phép tính H lên ghi vào ô vuông đúng hay sai
Đội nào ghi nhanh và đúng sẽ thắng, mỗi H chỉ ghi 1 lần rồi chuyền bút cho bạn khác
-Tnhận xét , phát thưởng
*Dặn dò: bài 1:2 bài cuối; bài 2:cột 3; bài 3:cột 3; bài 4: cột 3 sẽ làm vào buổi chiều
Mỗi đội cử 5 H tham gia
-Cả lớp cổ vũ, không nhắc bạn
-H quan sát
-H: tính
-H làm 4 bài đầu
-1 H
-H nhận xét
-H: tính nhẩm
-H làm bài cột 1,2, 2H chữa bài
-H : kết quả không thay đổi
-H : Điền số thích hợp vào chỗ chấm
-H làm bài cột 1,2
-2 H đổi vở cho nhau , kiểm tra kết quả bài làm của bạn
-H nhận xét bài của bạn
-H : Điền dấu > , < , =
- H phải thực hiện phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau.
-H làm bài cột 1,2 và chữa bài
-3 H lên bảng chữa bài
-H: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
H nêu phép tính
H đặt đề toán dựa vào phép tính
H thực hiện
-H nhận xét của bạn
Mỗi đội cử 5 H tham gia
H làm vào b/c
B/l, 10 cánh hoa
B/c, phấn
Vở toán,B/l
,phấn
B/l
Tranh minh hoạ cho đề toán
B/l,phấn
B/p,B/l,
bút lông
b/c, phấn
Các ghi nhận lưu ý:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 13
Ngày ………………………
Bài 52 : Phép cộng trong phạm vi 8
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :Sau bài học, giúp H:
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Biết làm tính cộng đúng trong phạm vi 8
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các mẫu vật
Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
*Kiểm tra bài cũ:
-T gọi H đọc phép cộng trong phạm vi 7
-T gắn con ong , nói:trên chú ong có các phép tính , các em hãy đưa kết quả ứng với phép tính trên người chú ong
-T gắn từng phép tính
-T nhận xét.
*Bài mới:
+ Giới thiệu bài
Hôm nay chúng ta sẽ làm quen với dạng toán có phép tính cộng trong phạm vi 8.
- 1 H đọc
-H quan sát
-H giơ kết quả
B/l, ĐDDH
8’
1. Hoạt động 1 :Hướng dẫn H thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
a/ Thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
-T dán lên bảng 7 hình tam giác, hỏi: Có bao nhiêu hình tam giác?
-T: thêm 1 hình tam giác nữa.Hỏi có tất cả có mấy hình tam giác?( Tvừa nói vừa dán 1 hình tam giác)
-T: Tại sao em biết có 8 hình tam giác?
-T ghi bảng và gọi H đọc
-T: có 1 hình tam giác, thêm 7 hình tam giác.Hỏi có tất cả mấy hình tam giác?
-T : ghi bảng
-T:2 phép tính 7+1 và 1+7 có kết quả như thế nào?
-T: như vậy 7+1 cũng bằng 1+7
-H: có 7 hình tam giác
-H: Tất cả có 8 hình tam giác
-H: em đếm
-H: 7 + 1 = 8 ( 2 H )
-H: 8 hình tam giác
-H đọc 1 + 7 = 8 ( 2 H)
-H: đều bằng 8
Tranh
B/l
b/ Hướng dẫn H thành lập các công thức
2 + 6 = 8 ; 6 + 2 = 8 ;
và 5 + 3 = 8 ; 3 + 5 = 8 ; 4 + 4 = 8
-T hướng dẫn tương tự như bước a
- H đọc cá nhân
B/l
Tranh
c/ Hướng dẫn H ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
-T: cho H đọc lại bảng cộng
-T: xoá bảng và hỏi: 4+4 bằng mấy?
5 cộng mấy bằng mấy?
8 bằng mấy cộng mấy?
-H: đọc cá nhân, ĐT
-H: 4+4=8
-H: 5 + 3 = 8
-H nêu các phép tính có kết quả bằng 8
2’
Nghỉ giữa tiết
Tổ chức trò chơi hay hát
15’
5’
2. Hoạt động2:Thực hành
Bài 1:-Cho H đọc yêu cầu bài toán
-T gọi H lên bảng chữa bài
-T: khi thực hiện bài này, ta lưu ý điều gì ?
-T nhận xét
Bài 2 :-T gọi H đọc yêu cầu bài toán
-T cho cả lớp làm bài
-T gọi H lên bảng làm
-T em có nhận xét gì về 2 phép tính đầu ở 3 cột tính?
Bài 3: -T yêu cầu H đọc đề toán
-T: gọi H nhắc lại cách tính
-T nhận xét, cho điểm
Bài 4 :T yêu cầu H quan sát tranh vẽ và đặt bài toán theo tranh a
-T gọi H nêu phép tính
-T nói: em nào có cách đặt đề toán khác?
-T gọi H nêu phép tính
* Củng cố:T gọi H nhắc lại bảng cộng trong phạm vi 7
-T cho H chơi trò chơi “Tính kết quả nhanh”
-T nhắc lại cách chơi
*Dặn dò: bài 1: 2 bài cuối; bài 2: cột 3,4; bài 4 b sẽ làm vào buổi chiều
H: tính theo cột dọc
-H làm 4 bài đầu
- 1 H chữa bài
-H:Viết các số phải thẳng cột
H đọc kết quả, nhận xét
H: tính nhẩm các phép tính
H làm bài cột 1,2
2 H lên bảng chữa
-H: khi thay đổi các số trong phép tính cộng thì kết quả không thay đổi
-H: tính
-H: nêu lại cách tính
-H làm bài và chữa bài
H nêu
-H: 6+ 2 = 8
-H nêu
-H : 2 + 6 = 8
-1 H
H thi đua
-H chia làm 2 đội, cử mỗi đội 5 H. Đội nào hoàn thành bông hoa trước thì thắng cuộc.
H làm b/c, bài 4b làm vở
B/c, B/l
Vở BT toán
B/l
ĐDDH, B/l
b/c, vở
Các ghi nhận lưu ý:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Toan 13.doc