Giáo án môn Toán 11 - Tiết 1: Các định nghĩa

I. Mục tiêu

 1) Kiến thức : Học sinh nắm được

 - Khái niệm vectơ, véc tơ cùng phương và vectơ cùng hướng

 2) Kỹ năng :

 - Nắm vững đoạn thẳng và vẽ hình

 3) Tư duy : Rèn tính chính xác, tư duy logíc

 4) Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, tham gia xây dựng bài.

II. Chuẩn bị

 1) GV: Chuẩn bị giáo án và các ví dụ mẫu về vectơ

 2) HS: Đọc SGK, ôn tập về đoạn thẳng

III.Phương pháp dạy học

 - Gợi mở vấn đáp, đan xen thuyết trình và hoạt động nhóm

IV. Tiến trình bài học

1) Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số (2)

2) Kiểm tra bài cũ : Trong bài (8)

3) Các hoạt động dạy học

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 11 - Tiết 1: Các định nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cHƯƠNG i. véC TƠ Tiết 1 CáC ĐịNH NGHĩA Ngày soạn: 19/8/2010 I. Mục tiêu 1) Kiến thức : Học sinh nắm được - Khái niệm vectơ, véc tơ cùng phương và vectơ cùng hướng 2) Kỹ năng : - Nắm vững đoạn thẳng và vẽ hình 3) Tư duy : Rèn tính chính xác, tư duy logíc 4) Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, tham gia xây dựng bài. II. Chuẩn bị 1) GV: Chuẩn bị giáo án và các ví dụ mẫu về vectơ 2) HS: Đọc SGK, ôn tập về đoạn thẳng III.Phương pháp dạy học - Gợi mở vấn đáp, đan xen thuyết trình và hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài học ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số (2’) Kiểm tra bài cũ : Trong bài (8’) Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: I. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến 1) Mệnh đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng T/G (Phút) Giáo viên hỏi học sinh nêu thế nào là đoạn thẳng và lên bảng vẽ hình minh hoạ từ đó giáo viên đưa ra nhận xét đi đến vectơ và yêu cầu học sinh cách đọc Với hai điẻm A, B phân biệt ta có được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối A hoặc B Học sinh theo thày giáo giảng bài đưa ra ý kiến của mình Các học sinh ghi bài và cho nhận xét về vectơ khác đoạn thẳng? Học sinh trả lời 1. Khái niệm vectơ Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng B A A là điểm đầu B là điểm cưối Vectơ còn được kí hiệu là 10 Hoạt động 2: 2. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng T/G (Phút) Giáo viên đưa ra hình vẽ và yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét Học sinh nhìn vào hình vẽ và cho biết nhận xét của mình. Từ đó cho biết thế nào la hai vectơ cùng phương và hai vec tơ ngược hướng 2. Vectơ cùng phương và vectơ cùng hướng Định nghĩa: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau Chú ý: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ cùng phương 10 Hoạt động 3: Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng T/G (Phút) Giáo viên đưa ra hoạt động và yêu cầu học sinh trả lời Yêu cầu các học sinh khác ghi bài Học sinh nhận xét và cho biết ý kiến của mình, giáo viên chốt lại và học sinh ghi bài Ví dụ: Khẳng định sau đúng hay sai Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ cùng hướng 10 4) Củng cố bài học (3’) +) Bài tập1 (SGK) 5) Hướng dẫn về nhà:1,2 (SGK) (2’) 6) Rút kinh nghiệm sau khi dạy: Tiết 2 CáC ĐịNH NGHĩA Ngày soạn: 19/8/2010 I. Mục tiêu 1) Kiến thức : Học sinh nắm được - Khái niệm vectơ, véc tơ cùng phương và vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau và vectơ không 2) Kỹ năng : - Nắm vững vectơ và vẽ hình về vectơ 3) Tư duy : Rèn tính chính xác, tư duy logíc 4) Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, tham gia xây dựng bài. II. Chuẩn bị 1) GV: Chuẩn bị giáo án và các ví dụ mẫu về vectơ 2) HS: Đọc SGK, ôn tập về vectơ III.Phương pháp dạy học - Gợi mở vấn đáp, đan xen thuyết trình và hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài học ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số (2’) Kiểm tra bài cũ : Thế nào là vectơ,vectơ cùng phương cùng hướng và lấy ví dụ (8’) Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: 3) Hai vectơ bằng nhau Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng T/G (Phút) Giáo viên đưa ra ra độ dài của vectơ là gì từ đó giáo viên đưa ra khái niệm hai vectơ bằng nhau và yêu cầu học sinh lên bảng thưc hiện ví dụ Học sinh lắng nghe và ghi bài và cho biêt lại thế nào là hai vectơ bằng nhau từ đó giáo viên lên bảng thực hiện 3. Hai vectơ bằng nhau Độ dài: Khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối gọi là độ dài của vectơ Hai vectơ bằng nhau kí hiệu Khi và chỉ khi chúng cùng độ dài và cùng hướng 10 Hoạt động 2: Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng T/G (Phút) Giáo viên đưa ra ví dụ và yêu cầu học sinh cho biết lý do tại sao hai vectơ bằng nhau Học sinh ghi đầu bài và cho biết lý do tại sao hai vectơ bằng nhau theo yêu cầu của thày Gọi O là tâm lục giác đều ABCDEF. Hãy chỉ ra các vectơ bằng vectơ 10 Hoạt động 3: 4. Vectơ - không Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng T/G (Phút) Giáo viên đưa ra khái niệm thế nào là vectơ không từ ví dụ yêu cầu học sinh lên bảng Lắng nghe và cho biết nhận xét của mình, đồng thời ghi bài Vectơ không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là véc tơ không kí hiệu 10 4) Củng cố bài học (3’) +) Bài tập 2(SGK) 5) Hướng dẫn về nhà:3, 4 (SGK) (2’) 6) Rút kinh nghiệm sau khi dạy:

File đính kèm:

  • docGiao an 11 co ban.doc