I.Mục Tiêu Cần Đạt 
 1.về kiến thức 
 Giúp học sinh nắm được 
- khái niệm phương trình một ẩn , điều kiện xác định một phương trình 
- phương trình tương đương , phương trình hệ quả 
- điều kiện của phương trình 
2. về kỉ năng 
 - biết xác định được điều kiện của phương trình 
 - biết được thế nào là phương trình tương đương , thế nào là phương trình hệ quả 
3. về thái độ 
 - tích cực phát biểu ý kiến và phát huy tính độc lập của học sinh
II. Chuẩn Bị 
 GV: chuẩn bị các dạng phương trình đã học ở lớp dưới 
 HS: ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 9
III. Tiến Trình Giờ Dạy 
 1.ổn định lớp 
 2. kiểm tra bài cũ : 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                
3 trang | 
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán 11 - Tiết 17, 18: Đại cương về phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết chương trình : 17 + 18 Bài : Đại Cương Về Phương Trình 
Ngày dạy : .. Tuần..
I.Mục Tiêu Cần Đạt 
 1.về kiến thức 
 Giúp học sinh nắm được 
khái niệm phương trình một ẩn , điều kiện xác định một phương trình 
phương trình tương đương , phương trình hệ quả 
điều kiện của phương trình 
2. về kỉ năng 
 - biết xác định được điều kiện của phương trình 
 - biết được thế nào là phương trình tương đương , thế nào là phương trình hệ quả 
3. về thái độ 
 - tích cực phát biểu ý kiến và phát huy tính độc lập của học sinh
II. Chuẩn Bị 
 GV: chuẩn bị các dạng phương trình đã học ở lớp dưới 
 HS: ôn lại các kiến thức đã học ở lớp 9
III. Tiến Trình Giờ Dạy 
 1.ổn định lớp 
 2. kiểm tra bài cũ : 
 Sửa bài kiểm tra 
 3. nội dung bài giảng 
 Hoạt động 1 : khái niệm phương trình 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. khái niệm phương trình 
 a. phương trình một ẩn
 phương trình 1 ẩn : ax + b = 0
 phương trình 2 ẩn : ax + by + c= 0
* phương trình 1 ẩn là mệnh đề có dạng f(x) = g(x) (1)
Trong đó f(x), g(x) là biểu thức chứa x 
Ta gọi f(x) là vế trái , g(x) là vế phải 
* nếu có x0 sao cho f(x) = g(x) là mệnh đề đúng thì x0 đgl nghiệm của phương trình 
Giải (1) là tìm các nghiệm của phương trình đó 
Ví dụ : giải các phương trình 
 a. 2x + 1 = 0 
 b. –x + 4 = 0 
b. điều kiện của phương trình 
Δ2 : VT không có nghĩa khi x = 2 
 VP có nghĩa khi x > = 1 
Δ3 : 
 +|. điều kiện của phương trình 
 +. điều kiện của phương trình
Ví dụ : tìm điều kiện của phương trình 
 +. x + 1 + 
 ĐK : 
 +. 
 ĐK : 
c. phương trình nhiều ẩn 
ví dụ : phương trình nhiều ẩn 
 3x + 2y = x2 -2xy +8
d. phương trình chứa tham số 
- trong phương trình ngoài các chữ cái là ẩn còn có thể có các chữ khác được xem là hằng số và đgl tham số 
Δ hãy chỉ ra một phương trình một ẩn đã học ? 
Δ nêu cách giải ?
Δ thế nào là phương trình một ẩn ?
- yêu cầu học sinh ghi định nghĩa vào tập 
Δ theo định nghĩa cho ví dụ về phương trình ?
Δ yêu cầu học sinh giải ví dụ 2 ? 
- đành giá kết quả hoàn thành 
Δ thế nào là điều kiện của phương trình ?
Δ hãy giải câu hỏi 3 trong sgk ?
- đánh giá kết quả hoàn thành 
- đưa ra lời giải chính xác 
- cho ví dụ và hướng dẫn học sinh giải 
Δ thế nào là phương trình nhiều ẩn ?
Δ thế nào là phương trình chứa tham số ?
- phương trình một ẩn :” ax + b = 0
+ ax = - b 
 x = - b/a 
- đọc định nghĩa trong sgk trả lời câu hỏi 
- hoạt động nhóm trả lời câu hỏi 2 
- trình bày câu trả lời 
-nhận xét 
- đọc sgk trả lời 
- hoạt động nhóm giải 
- trình bày câu trả lời 
-nhận xét 
- giải ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
- đọc định nghĩa trong sgk trả lời câu hỏi 
 Hoạt động 2 :phương trình tương đương và phương trình hệ quả 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
2. phương trình tương đương và phương trình hệ quả 
Δ4: *
 *
 * 
 a. phương trình tương đương 
 hai phương trình đgl tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm
ví dụ : *
 * 
Suy ra : hai phương trình đã cho tương đương 
b. phép biến đổi tương đương 
Định lí : nếu biến đổi các phép biến đổi sau đây mà không làm thay đổi điều kiện của phương trình ta được phương trình tương đương 
* cộng hay trừ 2 vế với cùng 1 số hoặc một biểu thức 
* nhân hay chia 2 vế với cùng 1 số hoặc một biểu thức khác 0
c.phương trình hệ quả 
ĐN: ( ghi sgk)
Ví dụ : 
ĐK : 
So sánh với điều kiện : nghiệm của phương trình là : x= -2
Δ hãy giải phương trình câu hỏi 4 ? 
- đánh giá kết quả hoàn thành 
Δ thế nào là phương trình tương đương ?
- thực hiện ví dụ 
- để giải phương trình ta thường biến đổi thành phương trình tương đương được gọi là phép biến đổi tương đương 
Δ hãy nêu các phép biến đổi tương đương ?
Δ hãy nêu sai lầm trong phép biến đổi trên ?
Δ thế nào là phương trình hệ quả ?
- hướng dẫn học sinh giải ví dụ 
- đánh giá kết quả hoàn thành 
- hoạt động nhóm trả lời câu hỏi 4
- trình bày câu trả lời 
-nhận xét 
- đọc sgk trả lời 
- hoạt động nhóm giải 
- trình bày câu trả lời 
-nhận xét 
- đọc định nghĩa trong sgk trả lời câu hỏi 
- hoạt động nhóm giải 
- trình bày câu trả lời 
-nhận xét 
- đọc định nghĩa trong sgk trả lời câu hỏi 
- giải ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên
 4. củng cố :
 - thế nào là phương trình 
 - thế nào là phương trình tương đương ? phương trình hệ quả ?
 - thế nào là điều kiện của phương trình 
 5. dặn dò 
 - xem lại các nội dung lí thuyết 
 - giải các bài tập : 3,4/57
            File đính kèm:
t 17+18.doc