Giáo án Môn Toán 6 - Tuần 1 đến tuần 6 năm 2013 - 2014

I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức.

- HS nắm được khái niệm thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số

2) Kĩ năng.

- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số.

- HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.

3) Thái độ.

- HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận trong tính toán

II. CHUẨN BỊ

 

doc52 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Môn Toán 6 - Tuần 1 đến tuần 6 năm 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Ngày soạn:……………… Tiết: 31 Ngày dạy:……………….. Bài 17. ƯớC CHUNG LớN NHấT i. Mục tiêu 1) Kiến thức. - HS nắm được khái niệm thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số 2) Kĩ năng. - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ƯC của hai hay nhiều số. - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản. 3) Thái độ. - HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận trong tính toán ii. chuẩn bị - GV: - HS: đọc trước bài mới. iii. Tiến trình dạy học 1) Kiểm tra bài cũ. HS1: Viết các tập hợp sau : Ư (12) ; Ư (30) ; ƯC (12 ; 30) HS2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 24, 48, 60 ĐVĐ: Ta đã biết ước chung của 2 hay nhiều số là ước của mỗi số đó, vậy để tìm ƯC ta phải tìm tập hợp các ước của từng số rồi đi tìm giao của các tập hợp đó. Có còn cách nào tìm ước chung của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? -> GV vào bài mới 2) Bài mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức HĐ1: Ước chung lớn nhất. GV: Cho HS làm VD1. ? Tìm ƯC(12, 30). HS: Thực hiện. ? Tìm số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12; 30 ? HS: Số 6. GV: Số 6 là ước chung lớn nhất. Ta viết: ƯCLN (12; 30) = 6. ? Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK. ? Các ước chung (là 1; 2; 3; 6)và ước chung lớn nhất (là 6) của 12 và 30 có quan hệ gì với nhau? HS: Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN. GV: Dẫn đến nhận xét SGK. ? Tìm ƯCLN (15; 1); ƯCLN (12; 30; 1)? HS: ƯCLN (15; 1) = 1; ƯCLN (12;30; 1)=1 GV: Qua đây em có nhận xét gì khi tìm ƯCLN của các số trong đó có số 1 ƯCLN (a; 1) = 1 ; ƯCLN (a;b;1)=1. 1. Ước chung lớn nhất. Ví dụ 1: ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6} 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30 Ký hiệu : ƯCLN (12; 30 ) = 6 * Định nghĩa: SGK/54. * Nhận xét: Các ước chung của 12 và 30 (là 1; 2; 3; 6) đều là ước của ước chung lớn nhất (là 6) của 12 và 30 Ví dụ: ƯCLN (15; 1) = 1; ƯCLN (12; 30; 1) = 1 * Chú ý: (SGK - 55) HĐ2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. GV: Nêu ví dụ 2 SGK ? Phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố? ? Số nào là ước chung của 36, 84, 168? HS: Có số 2; 3 đều có trong dạng phân tích ? Số 7 có là ước chung của 36; 84 và 168 không? Vì sao? HS: Không, vì 7 không có trong dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của 36. GV: Giới thiệu: các 2 và 3 gọi là các thừa số nguyên tố chung của 36; 84 và 168. GV: Như vậy để có ước chung ta lập tích các thừa số nguyên tố chung. ? Để có ƯCLN, ta chọn thừa số 2, 3 với số mũ như thế nào? HS: Ta chọn số 2 với số mũ nhỏ nhất. ? Em hãy nêu qui tắc tìm ƯCLN? HS: Phát biểu qui tắc SGK. Nhấn mạnh: Tìm ƯCLN của các số lớn hơn 1. Vì nếu các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của chúng bằng 1 (theo chú ý đã nêu trên). GV: Yêu cầu HS làm ?1 và ?2 theo nhóm HS: Lên bảng thực hiện , . HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Từ việc: Tìm ƯCLN (8; 9) => Giới thiệu hai số nguyên tố cùng nhau. - Tìm ƯCLN (8; 12; 15) => Giới thiệu ba số nguyên tố cùng nhau. => Mục a phần chú ý SGK. - Tìm ƯCLN (24; 16; 8) = 8 ? 24 và 16 có quan hệ gì với 8? HS: 8 là ước của 24 và 16. GV: ƯCLN(24; 16; 8) = 8 là số nhỏ trong ba số đã cho => Giới thiệu mục b SGK. 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168) - Phân tích các số ra thừa số nguyên tố 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7 - Chọn ra các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, của 3 là 1 - Lập tích các thừa số nguyên tố chung vừa chọn với số mũ nhỏ nhất ƯCLN (36;84 ;168) = 22.3 = 12 * Qui tắc: (SGK - 55) 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN (12;30) =2.3 = 6 8 = 23; 9 = 32 ƯCLN (8,9) =1 8 = 23 ; 12 =22.3 ;15 = 3.5 ƯCLN (8,12;15 ) =1 24 = 23.3; 16 = 24; 8 = 23 ƯCLN (24,16,8) =8 + Chú ý: (SGK - 55) 3) Củng cố. - Thế nào là ƯCLN, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Làm bài 139 SGK tr 56. 4) Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc định nghĩa, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1. - Làm bài tập 140 -> 148 tr56; 57 SGK. - Xem trước nội dung phần 3 chuẩn bị cho tiết sắp tới Tuần: 11 Ngày soạn:……………… Tiết: 32 Ngày dạy:……………….. Luyện tập 1 i. Mục tiêu 1) Kiến thức. - HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2) Kĩ năng. - HS được rèn luyện cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mỗi số ra TSNT, biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể. - Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. 3) Thái độ. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài tập. ii. chuẩn bị - GV: - HS: học bài và làm bài ở nhà iii. Tiến trình dạy học 1) Kiểm tra bài cũ. -HS1 : Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ? ?Tìm ƯCLN( 60,180) -HS2: Phát biểu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. ?Tìm ƯCLN (24,84,180) 2) Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ 1: Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN GV: Bằng cách phân tích ra TSNT ta đã tìm được ƯCLN ( 12; 30 ) = 6 ? Hãy dùng nhận xét ở phần 1 để tìm ƯC(12;30) HS: Thực hiện GV: Có cách nào tìm được ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số không ? HS: Nêu KL ( Sgk -56) HĐ 2 : Luyện tập Bài tập 142 ( SGK - 56 ) GV: Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN ? HS: trả lời. GV:Gọi HS lên bảng làm . HS lên bảng làm ý b, c. GV: chữa bài theo yêu cầu trên. HS cùng chữa với GV. Bài tập 143 ( SGK - 56 ) GV: Số a có quan hệ gì với số 420 và 700 khi 420 : a và 700 : a ? HS: a ẻ ƯC(420; 700) GV: Mặt khác a là số lớn nhất => có nhận xét gì về số a ? HS:a là ƯCLN( 420; 700) GV: Muốn tìm ƯCLN(420; 700) ta làm như thế nào ? HS: Nêu cách tìm. Bài tập 144 ( SGK - 56 ) GV: Muốn tìm ƯCLN(144;192)mà lớn hơn 20 thì làm ntn ? HS: nêu sau đó lên bảng làm bài. GV: Nhận xét. -Gọi 2 HS lần lượt đọc bài. - GV: Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. - HS: tóm tắt bài toán. - GV:Độ dài của cạnh hình vuông có quan hệ gì với 75 và 105 ? - HS: Độ dài của cạnh hình vuông là ước chung của 75 và 105 - GV:Để độ dài cạnh hình vuông là lớn nhất ta phải làm thế nào ? - HS:Cạnh hình vuông phải là ƯCLN(75,105) - GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày. - HS: lên bảng trình bày. Dưới lớp theo dõi và nhận xét 3. Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN VD: Tìm ƯC(12,30) = ? 12 2 30 2 6 2 15 3 3 3 5 5 1 1 12 = 22.3 30 = 2.5.3 Ta có ƯCLN ( 12; 30 ) = 6 ƯC( 12; 30 ) = { 1; 2; 3; 6 } * Kết luận ( SGK - 56 ) Bài 142 (SGK-56) b) 180 = 22.32.5 234 = 2. 32 . 13 ƯCLN ( 180; 234 ) = 18 => ƯC(180; 234) = {1;2;3;6;9;18} c) 60 = 22.3.5 90 = 2.32.5 135 = 33.5 ƯCLN(60; 90; 135 ) = 15 => ƯC(60; 90; 135) = {1; 3; 5;15} Bài tập 143 ( SGK - 56 ) Vì 420 : a và 700 : a => a ẻ ƯC(420; 700) Mà a lớn nhất nên a là ƯCLN(420;700) Ta có : 420 = 22.3.5.7 700 = 22.52.7 => a = ƯCLN(420; 700) = 140 Bài tập 144 ( SGK - 56 ) ƯCLN(144; 192 ) = 48 => ƯC(144 ; 192 ) = { 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48 } Vậy ƯC(144; 192 ) lớn hơn 20 là 24 và 48 Bài 145. SGK/ 56 Gọi a là độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông. => a ƯCLN(75; 105) Ta có ƯCLN(75; 105)=3.5=15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm 3) Củng cố. GV chốt lại phương pháp làm từng dạng bài tập. Học thuộc : số nguyên tố cùng nhau, tìm ƯCLN, ƯC thông qua tìm ƯCLN 4) Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo SGK - Làm bài 146; 147 (SGK/ 57) - HS khá giỏi làm các bài tập 177, 178 SBT; HD bài 146(SGK/57) : x ƯC(112;140) và 10 < x <20 Tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN(112 ;140) = 28 Đ / S x = 14 Tuần: 11 Ngày soạn:……………… Tiết: 33 Ngày dạy:……………….. Luyện tập 2 i. Mục tiêu 1) Kiến thức. - HS được củng cố khái niệm ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2) Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát để tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản 3) Thái độ. - Có ý thức sử dụng toán học vào thực tế ii. chuẩn bị - GV: - HS: giấy nháp iii. Tiến trình dạy học 1) Kiểm tra bài cũ. HS1: Phát biểu cách tìm ước chung lón nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Làm bài 177.SBT/ 24 HS2: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ? Làm bài 178. SBT/ 24 2) Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV:Yêu cầu làm việc theo nhóm trên bảng nhóm - HS:Các nhóm làm việc khoảng 5 phút - GV:Cử đại diện trình bày trên bảng - HS:Trình bày lời giải trên bảng - HS:Nhận xét chéo giữa các nhóm - GV:Nhận xét và chỉnh sủa lời giải - HS:Hoàn thiện vào vở - GV: gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có số bút có quan hệ gì với 28; 36 và 2 ? - HS:Trả lời câu hỏi a. - GV: yêu cầu HS tìm a - GV; muốn tìm ƯC(28; 36) ta làm thế nào? - HS: Tìm ƯCLN(28; 36) Tìm ƯC(28; 36) - GV:a phải thoả mãn điều kiện gì? - GV: Vậy số bút trong mỗi hộp là bao nhiêu? - GV:Mỗi bạn mua được mấy hộp? Làm phép tính gì? - HS: đứng tại chỗ trình bày. - GV: người ta chứng minh được rằng; cho hai số tự nhiên a và b, trong đó a> b. + Nếu a : b => ƯCLN(a; b) = b. + Nếu a : b ta có cách tìm nào nhanh hơn. cô giới thiệu thuật toán Ơclit - HS: Sử dụng thuật toán Ơclit dể tìm ƯCLN(48; 72) 72 48 48 24 1 0 2 Vậy ƯCLN(48; 72) = 24 Bài 146. SGK Theo đề bài ta có x là ước chung của 112 và 140, 10 < x < 20 112 = 24.7 140 = 22.5.7 ƯCLN(112,140)=22.7=28 ƯC (112,140)= Vì 10 <x < 20 nên x = 14 Bài tập 147. SGk a. gọi số bút trong mỗi hộp là a thì ƯC(28; 36) và a > 2 b. Ta có ƯCLN(28,36) = 22 = 4 ƯC(28; 36)= Ư(4) = vì a > 2 nên a = 4. c. Vì mỗi hộp mà hai bạn mua có 4 bút nên: Mai mua 28:4 = 7 (hộp) Lan mua 36:4 = 9 (hộp) 2/ Giới thiệu thuật toán Ơclit Cách làm: - Chia số lớn cho số nhỏ. - Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. - Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chi mới chia cho số dư mới. - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. VD: Tìm ƯCLN(135; 105). 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN(135; 105) = 15 [ [ 3) Củng cố. GV: Chốt lại các dạng bài tập và cách làm của từng dạng Nhắc lại thuật toán Ơclit và điều kiện thực hiện. 4) Hướng dẫn về nhà. - Về nhà làm bài 148SGK/ 57. 182; 184; 186 (SBT/ 24.) - HS khá giỏi làm bài; 187(SBT/ 25) - Thuộc thuật toán Ơclit và điều kiện thực hiện. - Xem trước bài BCNN. HD bài 148 (SGK/57) : Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72) Tuần: 12 Ngày soạn:……………… Tiết: 34 Ngày dạy:……………….. Bài 18: bội chung nhỏ nhất i. Mục tiêu 1) Kiến thức. - Học sinh nắm được thế nào là BCNN của 2 hay nhiều số. 2) Kĩ năng. - Học sinh biết vận dụng quy tắc vào giải các ví dụ đơn giản - Học sinh biết được sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc tìm UCLN và BCNN của 2 hay nhiều số? 3) Thái độ. - Rèn cho HS có ý thức tích cực, tự giác ii. chuẩn bị - Bảng phụ phần củng cố iii. Tiến trình dạy học 1) Kiểm tra bài cũ. HS1: Tìm B(4) = ?; B(6) = ?; BC(4,6) = ? * Đ/A: B(4) = B(6) = {0,6,12,18,24..........} -> BC(4,6) = {0,12,24..............} ĐVĐ: Có còn cách nào tìm bội chung của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các bội của mỗi số hay không? 2) Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV:Số nào nhỏ nhất khác 0 là BC(4,6)? - HS: Số 12 - GV: Giới thiệu BCNN - GV:Một số khi nào được gọi là BCNN của 2 hay nhiều số? - HS: trả lời - GV:Nhận xét các BC và BCNN của 4 và 6? - 2 HS nhắc lại nội dung định nghĩa và nhận xét? - GV:Tìm bội của 1? BCNN(a,1) =? BCNN(a,b,1) =? - GV:Vận dụng giải ví dụ ? - HS: lên bảng trình bày - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin (VD) trong SGK/ 58 - HS: Đọc thông tin. - GV:Muốn tìm BCNN 2 hay nhiều số ta làm ntn? - GV: Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số - HS:nhắc lại các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số? - HS:nhắc lại quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số? Sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc? - GV: Cho Hs làm ? trong SGK. - HS: lên bảng làm ?. -GV:Tìm BCNN(5;7;8)=>đi đến chú ý a. -GV:tìmBCNN(12;16;18) - HS: thực hiện -GV:Tìm BCNN(12,16,48) bằng cách nào nhanh nhất=> đi đến chú ý b. GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập . - HS:3 học sinh đại diện cho 3 nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - HS:dưới lớp chia thành 3 nhóm cùng tính và so sánh kết quả? 1. Bội chung nhỏ nhất Ví dụ 1: B(4) = {0,4,8,12,16.........} B(6) = {0,6,12,18,24.........} -> BC(4,6) = {0,12,24,36...........} 12 nhỏ nhất khác 0 thuộc BC(4,6) gọi là bội chung nhỏ nhất của 4,6. Ký hiệu: BCNN(4,6) = 12. *)Định nghĩa: SGK (57) *) Nhận xét: Tất cả các bội chung của (4,6) đều là bội của BCNN(4,6) Chú ý: a N -> a B(1) -> BCNN(1,a) = a BCNN(1,a,b) = BCNN(a,b) Ví dụ: BCNN(1,15) = 15 BCNN(1,24, 36) = BCNN(24,36) = 72 2. Tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố a. Ví dụ: Tìm BCNN(8,18,30) 8 = 23; 18 = 2.32; 30 = 2.3.5 BCNN(8,18,30) = 23.32.5 = 360 b. Quy tắc: SGK/ 58 c. áp dụng: Tìm BCNN(8,12) BCNN(8; 12) = 23.3 = 24 BCNN(5,7,8) BCNN(5,7,8) = 5.7.8 = 280 BCNN(12,16,48) = 48 BCNN(12,16,48) = 24.3= 48 d. Chú ý: SGK(58) Bài149(59)SGK(5') a. BCNN(60,280) = 23.3.5.7 = 840 b. BCNN(84,108) = 22.32.7 = 252 c. BCNN(13,15) = 13.15 = 195 [[ơ 3) Củng cố. .Điền vào chỗ trống..... nội dung thích hợp: so sánh hai qui tắc. Muốn tìm BCNN của ....................... Ta làm như sau: + phân tích mỗi số.................... + Chọn ra các thừa số..................... + Lập..................mỗi thừa số lấy với số mũ................................ Muốn tìm ƯCLN của...................... Ta làm như sau: + phân tích mối số ........................... + Chon ra các thừa số..................... + Lập.....................mỗi thừa số lấy với số mũ........................... 4) Hướng dẫn về nhà: - Về học bài, làm bài 150,152,153,154SGK/59 - HS khá giỏi làm bài 188SBT HD Bài 150(SGK/ 59 ) a. BCNN(10,12,15) = 60 b. BCNN(8,9,11) = 8.9.11 = 792 c. BCNN(24,40,168) = 840 Tuần: 12 Ngày soạn:……………… Tiết: 35 Ngày dạy:……………….. Luyện tập 1 i. Mục tiêu 1) Kiến thức. - HS củng cố, khắc sâu cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số. 2) Kĩ năng. - Học sinh biết tìm BC qua BCNN của 2 hay nhiều số. Học sinh phân biệt được sự giống và khác nhau giữa 2 quy tắc tìm ƯCLN và BCNN. - Rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp kiến thức 3) Thái độ. - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán ii. chuẩn bị - Bảng phụ bài 155 SGK/60 iii. Tiến trình dạy học 1) Kiểm tra bài cũ. HS1: Phát biểu quy tắc tìm UCLN và BCNN của 2 hay nhiều số? So sánh 2 quy tắc này? HS2: Tìm BCNN (10, 12, 15)=? 2) Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tự nghiên cứu SGK. - HS: +Hoạt động theo nhóm. + Cử đại diện phát biểu cách làm. Các nhóm khác so sánh => Kết luận. - GV:Gọi HS đọc phần đóng khung(SGK/ 59). - HS: đọc phần đóng khung trong SGK - HS: Độc lập làm bài trên giáy nháp - 1HS nêu cách làm và lên bảng chữa. - GV: kiểm tra kết quả làm bài của một số em và cho điểm. - GV:treo bảng phụ lời giải sẵn của một HS, đề nghị cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS: theo dõi, nhận xét GV: Yêu cầu học sinh giải 153(SGK/59). - GV: yêu cầu HS nêu hướng làm - HS: Nêu hướng làm và độc lập làm bài. - HS: lên bảng trình bày. - GV: Hướng dẫn HS làm bài 154(sgk/ 59). Gọi số HS lớp 6C là x. Khi xếp hàng2, hàng3, hàng4, hàng8 đều vừa đủ hàng. Vậy x có quan hệ như thế nào với 2;3;4;8? - GV: đến đây bài toán trở về giống các bài toán đã làm ở trên. - GV: Phát cho các nhóm học tập bảng ở Bài 155. Yêu cầu các nhóm: a/ Điền vào ô trống. b/ So sánh tích ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) với tích a.b. HS: thực hiện theo yêu cầu của GV rồi nhận xét 1/Cách tìm BC thông qua tìm BCNN VD: Cho A = Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. Giải: Vì và x < 1000 BCNN(8;18;30)= 23.32.5 = 360 BC(8;18;30) = B(360) = Vậy A = Bài tập Tìm số tự nhiên a, biết rằng a < 1000; a 60 và a 280. Giải: và a < 1000 Suy ra BC(60; 280) = B(840) = Vì a a = 840 Bài 152( SGK/ 59) * Nhận xét: cách giải này vẫn đúng nhưng dài, nên giải như sau: Vì a nhỏ nhất khác 0 => a = BCNN(15;18)= > a = 90 Bài 153 (SGK/ 59) BC(30;45) = {0;90;180;270;360;450;540; 630;…} Vì x BC (30;45); x < 500 -> x ={0;90;180;270; 360; 450} Bài 154 SGK/ 59 Giải: Gọi Số học sinh lớp 6C là x mà và BCNN(2,3,4,8) = 24 -> x = 48 Lớp 6C có 48 học sinh. Bài 155(sgk/ 59) a 6 150 28 50 b 4 20 12 50 ƯCLN(a;b) 2 10 1 50 BCNN(a;b) 12 300 420 50 ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) 24 3000 420 2500 a.b 24 3000 420 2500 * Nhận xét: ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b 3) Củng cố. Nêu quy tắc tìm BCNN Muốn tìm BC thông qua BCNN ta làm thế nào? GV củng cố lại phương pháp giải các bài toán đơn giản bằng cách vận dụng tìm BC và BCNN. 4) Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học thuộc quy tắc, chú ý, nhận xét - So sánh cách tìm ƯCLN với BCNN - Làm bài tập 156(sgk/ 60). Bài 188; 189(SBT/24) - HS khá giỏi làm thêm bài 190(sbt/ 25) Tuần: 12 Ngày soạn:……………… Tiết: 36 Ngày dạy:……………….. Luyện tập 2 i. Mục tiêu 1) Kiến thức. - Củng cố, khắc sâu cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số. 2) Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng tìm BCNN của 2 hay nhiều số 1 cách nhanh nhất, chính xác nhất. - -- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tìm BCNN và bội chung vào các bài toán thực tế đơn giản. 3) Thái độ. - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán ii. chuẩn bị - SGK, SBT iii. Tiến trình dạy học 1) Kiểm tra bài cũ. -HS1: Nêu cách tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. Tìm BCNN (5,7,8) -HS2: Bội chung lón nhất của hai hay nhiều số là gì ?Tìm BCNN( 30,50) 2) Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - HS:1 học sinh giải 156 SGK/ 60? Các nhóm cùng thảo luận và so sánh kết quả? - GV:Muốn tìm x ta làm như thế nào? - HS: Nêu cách tìm - GV:Muốn tìm BC của 12,21,28 ta làm như thế nào? - HS:Tìm BCNN(12,21,28) = ? - GV:x có thể nhận những giá trị nào? - GV: Ghi tóm tắt và hướng dẫn học sinh phân tích đề bài 157 trên bảng. ? Muốn biết sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng trực nhật ta làm thế nào? ? Theo đề bài thì sẽ có bao nhiêu lần hai bạn cùng trực nhật? - HS:Tìm BCNN(10,12) = ? ? Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn lại cùng trực nhật, a phải là gì của 10 và 12? - HS: a là BCNN(10,12). - GV: Cho học sinh thảo luận - HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày. - 1 học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của bài toán? (Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?) - ? Gọi x là số cây mỗi đội trồng, theo đề bài x phải là gì của 8 và 9? HS: x phải là BC(8,9). - HS:Tìm BCNN(8,9) = ? - GV:BCNN(8,9) = ? -> BC(8,9) = ? - GV:Số cây của 2 lớp thỏa mãn yêu cầu nào? ? Số cây phải trồng khoảng từ 100 đến 200, suy ra x có quan hệ gì với số 100 và 200? HS: 100 x 200. Bài 156(SGK/60) Tìm x N biết x 12; x 21; x28 và 150 < x <300 Giải: x 12; x21; x28 ->x BC(12,21,28) Ta tìm BC(12,21,28) =? 12 = 22.3 21 = 3.7 28 = 22.7 BCNN(12,21,28) = 84. >BC(12,21,28)=B(84)={0,84,168,252,336...} -> x {168,252,336} Bài 157(SGK/60) An 10 ngày trực 1 lần. Bách 12 ngày trực 1 lần. Lần đầu 2 bạn cùng trực 1 ngày thì sau bao nhiêu ngày nữa 2 bạn cùng trực lần 2? Giải: Gọi a là số ngày ít nhất hai bạn cùng trực nhật. Theo đề bài: a10; a12 Nên: a = BCNN(10,12) 10 = 2.5 12 = 22.3 BCNN(10; 12) = 22.3.5 = 60 Vậy: Sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật. Bài 158(SGK/60) 1 người đội 1 trồng 8 cây. 1 người đội 2 trồng 9 cây. Tính số cây 2 đội phải trồng biết rằng số cây phải trồng như nhau lớn hơn 100 và nhỏ hơn 200. Giải: Gọi số cây mỗi đội phải trồng là x Theo đề bài: x8; x9 Nên: x BC(8; 9) BCNN(8; 9) = 8.9 = 72 BC(8; 9) = B(72) = {0; 72; 144; 216;….} Vì: 100 x 200 Nên: x = 144 Vậy: Số cây mỗi đội phải trồng là 144 cây. 3) Củng cố GV chốt lại phương pháp làm bài tập Cách tìm ƯCLL, BCNN Cách tìm ƯC, BC 4) Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập ôn tập chương I. - Về học bài đọc bài đọc thêm? - Về ôn tập chương trả lời câu hỏi ôn tập : Từ câu 1 đến câu 10(sgk/62). - Xem trước bảng hệ thống kiến thức. Hướng dẫn đọc bài đọc thêm. Dòng: 10 can, 12 chi ghép lại với nhau. BCNN(10,12) = 60 - Do vậy cứ 60 năm sau thì 1 can và chi ghép lần đầu được lặp lại lần sau. Tuần: 13 Ngày soạn:……………… Tiết: 37 Ngày dạy:……………….. Ôn tập chương i i. Mục tiêu 1) Kiến thức. - Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. 2) Kĩ năng. - Học sinh vận dụng thành thạo các kiến thức trên bài tập về thực hiện phép tính, tìm số chưa biết. 3) Thái độ. - Có ý thức ôn tập ii. chuẩn bị - GV: Bảng phụ về các phép tính. Pheựp tớnh Soỏ thửự nhaỏt Soỏ thửự hai Daỏu pheựp tớnh Keỏt quaỷ pheựp tớnh ẹieàu kieọn ủeồ keỏt quaỷ laứ soỏ tửù nhieõn Coọng a + b Soỏ haùng Soỏ haùng + Toồng Moùi a vaứ b Trửứ a - b Soỏ bũ trửứ Soỏ trửứ - Hieọu a ³ b Nhaõn a . b Thửứa soỏ Thửứa soỏ x hay . Tớch Moùi a vaứ b Chia a : b Soỏ bũ chia Soỏ chia : Thửụng B ạ 0 ; a = bk Vụựi k ẻ N Naõng leõn luừy thửứa an Cụ soỏ Soỏ muừ Vieỏt soỏ muừ nhoỷ vaứ ủửa leõn cao Luừy thửứa Moùi a vaứ n trửứ 00 - HS: Ôn tập theo câu hỏi SGK. iii. Tiến trình dạy học 1) Kiểm tra bài cũ. Điền từ thích hợp vào chỗ trống Tính chất Phép cộng Phép nhân Giao hoán a + b = ….. a . b = ………. Kết hợp (a+b)+c=…….. (a.b).c = ………. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a. (b+c) = ……..+ ………. 2) Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức - GV: treo bảng phụ và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sau? +Định nghĩa phép cộng? Điều kiện thực hiện phép trừ. +Định nghĩa phép trừ? Điều kiện thực hiện phép trừ. +Định nghĩa phép nhân? Phép nhân có những tính chất nào? +Viết dạng tổng quát phép chia có dư +Định nghĩa lũy thừa? Các công thức tính tích thương 2 lũy thừa cùng cơ số? - HS: lên bảng giải 159 dưới lớp các nhóm cùng làm so sánh kết quả? Tính n - n = ? n : n = ? (n 0) Tính n + 0 = ? n - 0 = ? n.0 =? n.1 = ? n: 1 =? - GV: Yêu cầu HS làm bài 160 tr63 SGK. ? Em hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính ở biểu thức của câu a ?Em đã sử dụng kiến thức gì để tính biểu thức của câu b, c? ? Em có thể áp dụng tính chất nào để tính nhanh biểu thức câu d? - GV: Củng cố bài tập 160 => khắc sâu các kiến thức về: - Thứ tự thực hiện các phép tính. - Thực hiện đúng qui tắc nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số. - Tính nhanh biểu thức bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - GV: Cho HS làm BT 161. ? 7.(x + 1) là gì trong phép trừ câu a? - HS: Là số trừ chưa biết. ? Nêu cách tìm số trừ? - HS: Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên. ? 3x - 6 là gì trong phép nhân câu b? - HS: Thừa số chưa biết. ? Nêu cách tìm thừa số chưa biết? - HS: Lấy tích chia cho thừa số đã biết. - GV: Tương tự đặt câu hỏi gợi ý cho HS giải đến kết quả cuối cùng của bài tập. - GV: Củng cố qua bài 161 => Ôn lại cách tìm các thành phần chưa biết trong các phép tính. A. Lý thuyết: 1. Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa. Bảng phụ B. Luyện tập Bài159 - SGK/63.Tìm kết quả các phép tính: a) n - n = 0 b) n : n = 1 (n 0) c) n + 0 = n d) n - 0 = n e) n.0 = 0 g) n .1 = n h) n: 1 = n. Bài160 - SGK/63.Thực hiện các phép tính: a. 204 - 84 : 12 = 204 - 7 = 197 b. 15.23 + 4. 32 - 5.7 = 15.8 + 36 - 35 = 120 + 1 = 121 c. 56 : 53 + 23 . 22 = 53 + 25 = 125 + 32 = 157 d. 164 . 53 + 47. 164 = 164 ( 53 + 47) = 164 . 100 = 16400. Bài161- SGK/63.Tìm số tự nhiên x biết: a. 219 - 7(x + 1) = 100. -> 219 - 7x - 7 = 100 -> 7x = 219 - 100 + 7 = -> 7x = 126 -> x = 126 : 7 b. (3x - 6) .3 = 34 -> 3x - 6 = 34 : 3 = 33 = 27 -> 3x = 27 + 6 = 33 -> x = 33 : 3 = 11 3) Củng cố: Trả lời các câu hỏi trong bài. 4) Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã làm. - Về học bài, làm bài 162,163,164,165 - SGK/63 - Hướng dẫn bài tập 163: Lần lượt điền các số 18; 33; 22; 25 => Trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm đi: (33 -25) : 4 = 2cm Chú ý: Các số chỉ giờ không quá 24. Tuần: 13 Ngày soạn:……………… Tiết: 38 Ngày dạy:……………….. Ôn tập chương i (tiếp) i. Mục tiêu 1) Kiến thức. - Ôn tập kiến thức về tính chất chia hết của 1 tổng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9. Số nguyên tố, hợp số, ước chung và bội chung,

File đính kèm:

  • docgiao an toan 6 20132014 chuan.doc