* Về kiến thức
- Học sinh nêu và hiểu được các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
- Nhận biết được các khái niệm: “ đối xứng trục”, “ đối xứng tâm”; Nhận biết được hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng, thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm.
- Phát biểu được các định lí, tính chất của các hình nói trên; Tính chất về đường trung bình của tam giác, của hình thang
* Về kĩ năng:
- Biết chứng minh một số định lí.
- Vận dụng được các định nghĩa, định lí, các dấu hiệu nhận biết (đối với từng loại hình) để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
- Vậndụng được định lí tổng các góc của tø giác, định lí về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang , tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
15 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 1 đến tiết 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
Mục tiêu chương:
* Về kiến thức
- Học sinh nêu và hiểu được các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
- Nhận biết được các khái niệm: “ đối xứng trục”, “ đối xứng tâm”; Nhận biết được hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng, thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm.
- Phát biểu được các định lí, tính chất của các hình nói trên; Tính chất về đường trung bình của tam giác, của hình thang
* Về kĩ năng:
- Biết chứng minh một số định lí.
- Vận dụng được các định nghĩa, định lí, các dấu hiệu nhận biết (đối với từng loại hình) để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
- Vậndụng được định lí tổng các góc của tø giác, định lí về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang , tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước.
- Học sinh được rèn luyện kĩ năng về vẽ hình, tính toán, đo đạc và chứng minh.
* Về thái độ:
- Bước đầu rèn luyện cho học sinh những thao tác tư duy như quan sát và dự đoán khi gải toán, phân tích tìm tòi cách giải và trình bày lời giải của bài toán, nhận biết được các quan hệ hình học trong các vật thể xung quanh và bước đầu vận dụng kiến thức hình học đã học vào thực tiễn.
- Giáo dục ý thức ham học hỏi, cần cù, trung thực, tính kiên nhẫn và ý thức làm việc hợp tác nhóm.
*******************************************
Ngày soạn: 15/8/2012 Tiết 1
Tuần 1
TỨ GIÁC
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm và hiểu được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi
2. Kĩ năng
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi
- Biết vận dụng được định lí về tổng các góc của tứ giác vào giải bài tập.
3. Thái độ
- Hình thành tư duy suy luận, ý thức tự giác học tập.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ hình 1, 2 trong sgk ; bảng phụ ?
HS: Ôn kiến thức về tổng 3 góc trong 1 tam giác
C. PHƯƠNG PHÁP :
- Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn định lớp (1phút)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
18/8/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra đồ dùng học tập) (5 phút)
3. Bài mới (25 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa
MĐ: Hình thành cho học sinh khái niệm về tứ giác,tứ giác lồi; một số khái niệm về đỉnh, cạnh, điểm nằm trong, nằm ngoài tứ giác.
GV: (treo bảng phụ) : Các hình sau đây mỗi hình gồm mấy đoạn thẳng ? đọc tên những đoạn thẳng đó ở mỗi hình ?
HS: Qs, trả lời.
- Hình 1a, 1b,1c : gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA.
? Các đoạn thẳng ở những hình trên có đặc điểm gì ? Đặc điểm của hình 1d ?
Hs : Các đoạn thẳng trên có đặc điểm, bất kì đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đoạn thẳng.
GV: Các hình 1a, 1b, 1c là một tứ giác. vậy tứ giác là một hình được đn ntn ?
GV: Giới thiệu cách gọi tên tứ giác, các điểm các đỉnh của tứ giác.
GV: YC hs làm ?1 trong sgk
GV: Tứ giác ABCD trên hình 1a là tứ giác lồi. Vậy tn là tứ giác lồi ?
* Nhấn mạnh đn tứ giác lồi, nêu chú ý trong sgk.
* Treo bảng phụ ?2, cho hs qs hình vẽ chỉ ra điểm nằm trong, nằm ngoài, nằm trên một cạnh của tứ giác ABCD.
GV: Giới thiệu: hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau ; Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau ; Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau ; Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
HS: trả lời ?2
1. Định nghĩa
* ĐN : (sgk)
VD : Tứ giác ABCD
A, B, C, D : Đỉnh
AB,BC, CD, DA: Cạnh
?1
- Hình 1a luôn nằm trong một nửa mp có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác..
* Định nghĩa tứ giác lồi (sgk/65)
* Chú ý (Sgk/65)
?2
a) +) B và C, C và D, D và A
+) B và D
b) BD.
c) +) CD và DA; CD và BC,AD và AB;
+) AD và BC.
d) +)
+) và
e) +) P
+) Q
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác
MĐ: Thông qua tính toán, học sinh xây dựng được đl tổng các góc của tứ giác lồi
GV: YC hs làm ? 3 ( thảo luận nhóm)
B
A 1 1 C
2 2
D
? Làm như thế nào dựa vào đlí tổng 3góc trong một tam giácđể tính tổng các góc của một tứ giác?
HS : Kẻ đường chéo AC hoặc BD
GV: Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả.
GV? : Hãy phát biểu định lí về tổng
Các góc của một tứ giác ?
2. Tổng các góc của một tứ giác
B
A C
D
Làm ? 3
a ) Bằng 1800
b ) Vẽ đường chéo AC, ta được hai tam giác :
ABC có : = 1800
ADC có : = 1800
Nên tứ giác ABCD có :
+ = 3600
Hay = 3600
*.Định lí (SGK – Tr65).
4. Củng cố (12 phút)
600
x
1050
650
x
x
x
800
1200
1100
Treo bảng phụ bài 1 ( sgk ), cho 2 hs lên làm ý a, b. Hai học sinh khác làm ý c, d.
Bài 1 ( sgk - 66 ) : Tìm x ở hình 5, 6
a ) x = 3600 - (1200 + 800 +1100) = 500
b ) x = 3600 - ( 900 + 900 + 900 ) = 900
c) x = 3600 – (2. 900 + 650)
d) = 1800 - 600 = 1200
= 1800 - 1050 = 750
x = 3600 - (900 + 1200 + 750) = 750
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học lý thuyết trong sgk + vở ghi
- Xem lại các vd trong bài. đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài 1 (Hình 6), 2, 3, 4, 5, 6 (Sgk/67)
- Đọc trước bài hình thang.
E. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 15/8/2012 Tiết 2
Tuần 1
HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết được cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
2. Kĩ năng
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
- Biết sd dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng được hình thang ở những vị trí khác nhau.
3. Thái độ
- Hình thành tư duy suy luận, ý thức học tập tự giác và hợp tác nhóm.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bài soạn, SGK, Bảng phụ, thước đo góc, êke.
HS: Dụng cụ thước kẻ, êke
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Vấn đáp, hoạt động nhóm nhỏ
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. ổn định lớp (1phút)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
20/8/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ :(7phút)
Câu hỏi
HS 1: ? Nêu định nghĩa tứ giác ABCD, tứ giác lồi là tứ giác ntn ?
Làm bài 1 ý d (66 – sgk)
HS 2 : ? Nêu định lí về tổng các góc trong một tứ giác ? Làm bài 2 ý a
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1:
- Nêu đúng định nghĩa tứ giác ABCD (3 điểm)
- Nêu đúng định nghĩa tứ giác lồi (2 điểm)
- Làm đúng bài 1 ý d: (5 điểm)
= 1800 - 600 = 1200
= 1800 - 1050 = 750
x = 3600 - (900 + 1200 + 750) = 750
Câu 2:
- Nêu đúng định lí (4 điểm)
- Làm bài 2 ý a: (6 điểm)
3. Bài mới (32 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa
MĐ: Hình thành khái niệm hình thang, nắm được các yếu tố của hình thang
GV: Cho hs qs hình 13 trong sgk
? hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD có quan hệ ntn ?
HS: Là hai cạnh đối và AB // CD.
GV: Tứ giác như trên ta gọi đó là hình thang
Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy bé, đường cao.
YC hs làm ? 1 ; ? 2 trong sgk, gv treo bảng phụ. HS làm ? 2 theo nhóm.
? 1 cho hình 15
a) tìm các tứ giác là hình thang.
b) Có nx gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang ?
? 2 :Hình thang ABCD có đáy AB, CD.
a) Cho biết AD // BC ( h.16). CMR AD = BC, AB = CD.
b) Cho biết AB = CD(h.17). CMR AD // BC, AD = BC.
H16 H17
? Qua nội dung BT trên =>NX tổng quát
1. Định nghĩa
ĐN: (Sgk/69)
Hình thang ABCD ( AB // CD)
Cạnh bên : AD, BC
Cạnh đáy : AB, CD.
Đường cao : AH.
? 1
H15b: GFEH là hình thang vì có GF // HE
H15a: ABCD là hình thang vì có BC // AD
Nhận xét : Hình thang có 2 góc kề với một cạnh bên bù nhau.
? 2
H16 H17
a) Nối A với C
Xét rADC và rCBA có:
(so le trong của AD//BC)
(so le trong của AB//DC)
AC chung
rADC = rCBA ( g.c.g )
AD = BC, AB = CD
b ) Nối A với C
Xét rABC và rCDA có:
AB = CD
AC chung
(so le trong của AB//DC)
rABC = rCDA (c.g.c )
AD = BC và
AD//BC
NX : SGK (Tr70)
Hoạt động 2: Hình thang vuông
MĐ: HS nắm được đ/n hình thang vuông
GV: Vẽ hình 18 – SGK (Tr70), với AB // CD, , yc hs tính . GV Giới thiệu tứ giác ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? Có thể phát biểu ĐN dưới dạng khác.
HS: trả lời
2. Hình thang vuông
* Định nghĩa /sgk
(và là cặp góc trong cùng phía)
4. Củng cố (4 phút)
? Nêu định nghĩa hình thang?
? Từ định nghĩa, muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta chứng minh tứ giác đó phải thỏa mãn điều kiện gì?
? Hãy phát biểu phần nhận xét?
? Phần nhận xét được ứng dụng để làm gì?
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Học lý thuyết
- Làm các bài tập 7, 8, 9, 10 (SGK – Tr71).
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 23/8/2012 Tiết 3
Tuần 2
HÌNH THANG CÂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2. Kĩ năng
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cần tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận trong chứng minh.
B. CHUẨN BỊ
GV: SGK, bài soạn, thước, ê ke, bảng phụ
HS: Học bài cũ và làm bài tập về nhà đầy đủ.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp (1phút)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
27/8/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ (7phút)
Câu hỏi
? Nêu định nghĩa hình thang? Nêu phần nhận xét? Làm bài tập 7sgk (H21a)
Đáp án – Biểu điểm
- Nêu đúng định nghĩa / sgk. 69 (2 điểm)
- Nêu phần nhận xét/ sgk. 70 (3 điểm)
- Tính được x = 1000 , y = 1400 ( 5điểm)
3. Bài mới (30 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa
MĐ: Học sinh nắm được đ/n hình thang cân, áp dụng đ/n để nhận biết 1 tứ giác là hình thang cân.
GV: YC hs làm? 1 trong sgk
HS: Hình thang trên có hai góc kề một đáy bằng nhau.
GV: Giới thiệuđó là hình thang cân.
? Nêu định nghĩa hình thang cân.
GV: Giải thích 2 chiều của định nghĩa.
GV: HD hs vẽ hình thang cân theo định nghĩa: vẽ đáy CD, vẽ (), vẽ , trên tia Dx lấy điểm A(AD),vẽ AB//DC(BCy).
GV:Tứ giác ABCD là hình thang cân. Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào?
? Nếu ABCD là hình thang cân thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân?
GV treo bảng phụ? 2, cho 1 hs đọc, cho các em tại chỗ trả lời.
Lưu ý: cơ sở giải thích
1. Định nghĩa
*. Định nghĩa: (SGK – Tr72)
Tứ giác ABCD là hình thang cân
* Chú ý: (SGK – Tr72)
? 2: a) - Hình 24a: là hình thang cân vì có AB//CD, do và
- Hình 24b: không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
- Hình 24c, 24d: là hình thang cân.
b)
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
Hoạt động 2: Tính chất
MĐ: HS nắm được tính chất và biết c/m tính chất của hình thang cân
HS: Đo độ dài 2 cạnh bên của hình thang cân
GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân?
HS: hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau.
GV: Đó chính là nội dung định lí 1 trang 72- sgk.
GV: vẽ hình,yêu cầu HS ghi GT- KL định lí
HS: chứng minh theo nhóm, gv kiểm tra một vài nhóm.
Yêu cầu đại diện 1 nhóm trả lời.
GV: Có thể gợi ý cho hs chứng minh theo cách khác:
Vẽ AE//BC, chứng minh rADE cân AD = AE = BC
GV: Yêu cầu HS đọc chú ý nêu nội dung phần chú ý trong SGK.
? Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang
cân, dùng thước để đo xem hai đường chéo đó có bằng nhau không?
? Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì?.
HS: trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau => nội dung định lí 2
HS: Vẽ hình – ghi GT – Kl của định lí 2
GV: yêu cầu HS đọc nội dung chứng minh /sgk, nêu phương pháp chứng minh định lí 2
HS trình bày song, gv treo bảng phụ phần chứng minh trên.
GV: Yc hs nhắc lại các tính chất của hình thang cân?
2.Tính chất
a) Định lí 1: (SGK – Tr72)
GT ABCD là hình thang cân
( AB//CD)
KL AD = BC
*. Chứng minh (SGK – Tr73)
*. Chú ý (SGK/73)
b) Định lí 2 (SGK)
GT ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL AC = BD
*. Chứng minh (SGK – Tr73)
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết
MĐ: Học sinh nắm được tính chất về đường chéo của hình thang cân, biết chỉ ra dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Cho hs hoạt động nhóm làm? 3. Treo đầu bài lên bảng phụ.
? Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD
HS: phát biểu nội dung định lí 3
GV:Về nhà các em làm bài 18 (74 sgk) để chứng minh định lí này.
? Định lí 2 và 3 có quan hệ gì?
HS:Hai định lí này là 2 định lí thuận đảo của nhau.
? Có những dấu hiệu nào nhận biết hình thang cân?
GV: Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa, dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3
3. Dấu hiệu nhận biết
* Định lí 3 (SGK/74)
m A B
D C
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
+ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
+ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau.
4. Củng cố (5 phút)
? Hãy nêu định nghĩa hình thang cân? Tính chất và dấu hiệu nhận biết của nó?
? Nếu cho hình thang cân ta => các yếu tố nào bằng nhau?
Nhớ: ABCD là hình thang cân
Tứ giác ABCD có: tứ giác ABCD là hình thang cân.
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- BTVN: 11,12, 13, 16,17,18(74,75-sgk).
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn 26/8/2012 Tiết 4
Tuần 2
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khắc sâu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng giải bài tập chứng minh
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
- Hình thành tư duy suy luận, ý thức tự giác trong học tập
B. Chuẩn bị
GV: SGK, bài soạn, bảng phụ, thước, phấn màu.
HS: Học bài cũ và làm bài tập về nhà đầy đủ.
C. Phương pháp
- Giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
- Hoạt động nhóm
D. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp (1 phút)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
1/9/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ (9 phút)
Câu hỏi
- Chữa bài 12 (SGK – Tr74)
Đáp án – Biểu điểm
Xét rADEvà rBCF có: *. Vẽ hình (3 điểm)
AD = BC (htc ABCD) (2 điểm)
(htc ABCD) (2 điểm)
=> rADE = rBCF (ch.gn) (1 điểm)
=> DE = FC (đpcm) (2 điểm)
GV: yêu cầu học sinh ở dưới lớp tổng hợp lại kiến thức về hình thang cân.
+) Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình thang cân (1)
+) Tính chất: 1. Hình thang cân ABCD => AD = BC
2. Hình thang cân ABCD => AC = BD
+) Dấu hiệu nhận biết: (1) hoặc tứ giác ABCD là hình thang cân
GV: Nhấn mạnh: - 1 hình thang có hai cạnh bên bằng nhau chưa chắc đã là hình thang cân.
- Để chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta phải chứng minh nó thỏa mãn 2 yếu tố “là hình thang” và “cân”.
3. Nội dung luyện tập (31 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Làm BT 1
BT1: Cho hình thang ABCD ( AB // CD) có A = 2D. Tính số đo các góc A và D
- yêu cầu hs làm việc nhóm , sau đó các nhóm nhận xét chéo.
Vì tứ giác ABCD
là hình thang nên
A + D = 1800
mà A = 2 D
=> D = 600
=> A = 1200
Hoạt động 2: Chữa bài 15- sgk/75
-YC HS đọc bài 15 ( 75 - sgk ),
- Vẽ hình- ghi gt, kl
? muốn cm BDCE là hình thang cân ta phải cm điều gì?
GV: - cm BDCE là hthang
- góc B = góc C
HS: 1HS đứng tại chỗ cm câu a
? Tính góc B, góc C ntn?
? ADE là tam giác gì ?
? Lúc này góc D1 = góc nào?
? Góc D1 và góc C ở vị trí nào? => điều gì?
GV: gọi một HS lên bảng tính các góc của hình thang cân BDCE
HS dưới lớp cùng làm,đối chiếu- nhận xét
GV: nhận xét – bổ sung
*. Chứng minh
a) Ta có rABC cân tại A (gt)
=>, mà AD = AE
Do đó rADE cân tại A
Nên
Mà và ở vị trí đồng vị vì thế DE//BC
Tứ giác BDEC có: DE//BC (CMT) và (gt) => BDEC là hình thang cân.
b)
Trong hình thang cân BDEC có:
Hoạt động 2: Bài tập 18/ sgk.75
GV: Cho hs làm bài 18( 75-sgk).
cho hs đọc, gv hd vẽ hình.
? cm một tam giác là tam giác cân ta cm
ntn?
HS : cm 2 cạnh = nhau hoặc 2 góc bằng nhau
- Nêu đường lối cm phần b?
GV: gọi 1 HS lên bảng cm phần b,
HS dưới lớp cùng làm, đối chiếu và nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS cm tiếp phần c.
a) Hình thang ABEC ( AB//DE) có hai
cạnh bên AC, BE song song nên hai cạnh bên bằng nhau AC = BE.
Theo gt AC = BD nên BE = BD, do đó
Tam giác BDE cân.
b) AC// BE =>
Do rBDE cân tại B (câu a) => => , DC chung, AC= BD (gt)
Nên rACD = rBDC (c.g.c).
c) rACD = rBDC => vậy ABCD là hình thang cân.
4. Củng cố (3 phút)
? Khi gt cho hình thang cân ta suy ra những yếu tố nào bằng nhau?
? Có mấy cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân?
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Xem lại các bài đã chữa
- Làm bài tập 17, 19 SGK, 18 sbt
- Làm thêm bài tập sau:
BT2: Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD), AB < CD). Kẻ các đường cao AH, BK của hình thang. CMR: DH = CK
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn 05/9/2012 Tiết 5
Tuần 3
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khắc sâu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng giải bài tập chứng minh
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
- Hình thành tư duy suy luận, ý thức tự giác trong học tập
B. Chuẩn bị
GV: SGK, bài soạn, bảng phụ, thước, phấn màu.
HS: Học bài cũ và làm bài tập về nhà đầy đủ.
C. Phương pháp
- Giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
- Hoạt động nhóm
D. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp (1 phút)
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
08/9/2012
8B
/33
2. Kiểm tra bài cũ (9 phút)
Câu hỏi:
Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chỉ ra điều gì?
Đáp án - biểu điểm:
ĐN, TC, DHNB hình thang cân ( sgk/ 72, 73, 74) ( 8đ)
Để C/M tứ giác là hình thang, cần chỉ ra tứ giác có một cặp cạnh song song ( 2đ)
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Làm BT 1
BT1: Cho hình thangcân ABCD ( AB // CD, AB < CD). Kẻ các đường cao AH, BK của hình thang. CMR: DH = CK
- yêu cầu hs làm việc nhóm , sau đó các nhóm nhận xét chéo.
Xét AHD và BKC có:
AD = BC ( 2 cạnh bên của hình thang cân)
D = C ( 2 góc kề 1 đáy của htc)
=> AHD = BKC ( ch-gn)
=> DH = BK ( 2 cạnh tương ứng)
Hoạt động 2: Chữa bài 7- sgk/71
-YC HS đọc bài 7 ( 71 - sgk ),
- GV hướng dẫn hình a
- 2 HS lên bảng thực hiện với hình b, c.
- HS dưới lớp làm ra nháp, nhận xét bài làm trên bảng.
( Sử dụng hv 21/ sgk.71)
Ha. ABCD là hình thang ( AB // CD)
=> A + D = 1800 ( 2 góc kề một cạnh bên của hthang)
=> x = 1200
Tương tự tính được y = 1400
Hb. Do AB // CD => x = 700
=> = 500
Hc. ABCD là hình thang vuông ( AB // CD) => x = 900
=> y = 1150
Hoạt động 3: Bài tập 9/ sgk.71
-GV cùng HS vẽ hình
?Nêu GT – KL của bài toán?
? Để CM một tứ giác là hình thang ta cần chỉ ra điều gì?
? Lập sơ đồ chứng minh?
ABCD là hình thang
AD // BC
A2 = BCA , hai góc ở vị trí SLT
- Yêu cầu một hs đứng tại chỗ trình bày lại chứng minh miệng bài toán, các HS còn lại tự ghi chép
GT ABCD có AB = CD
A1 = A2
KL ABCD là hình thang
Chứng minh:( HS tự chứng minh)
4. Củng cố:
- GV cùng học sinh hệ thống lại cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang cân
một cặp cạnh //
một cặp cạnh //; 2 góc kề một đáy bằng nhau
một cặp cạnh //; 2 đ/chéo = nhau
2đ/chéo = nhau
2góc kề 1 đáy = nhau
5. Hướng dẫn về nhà
Ôn tập lại Đ/N, T/C, DHNH hình thang, hình thang cân
E. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- HINH TIET 1 - 4.doc