Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 34 Diện tích hình thoi

I-MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích của hình bình hành.

2/ Kỹ năng:

Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể. Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích hình thoi, từ công thức tính diện tích của tam giác, làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: - Bảng phụ . Bài giải hoàn chỉnh của bài tập 33 SGK trên bảng phụ.

 HS: - Bảng nhóm, phấn viết bảng.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 34 Diện tích hình thoi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/1/2011 Tiết 34 §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi từ công thức tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích của hình bình hành. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể. Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích hình thoi, từ công thức tính diện tích của tam giác, làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Bảng phụ . Bài giải hoàn chỉnh của bài tập 33 SGK trên bảng phụ. HS: - Bảng nhóm, phấn viết bảng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ – XUẤT HIỆN VẤN ĐỀ MỚI GV : Cho HS làm trên phiếu học tập do GV chuẩn bị trước, xem hình vẽ ở bảng và điền vào phiếu học tập. GV : Thu phiếu học tập, sửa sai nếu có, nêu kết quả của chứng minh đúng. GV: * Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài toán vừa chứng minh được. * Tìm công thức tính diện tích của hình thoi? * Nhưng hình thoi còn là một hình bình hành, vậy em có suy nghĩ gì thêm về công thức tính diện tích hình thoi? GV: Cho HS xem ví dụ trang 33 SGK trên bảng phụ B A d1 ha d2 H D HS: Làm trên phiếu học tập: Phiếu học tập *Điền vào chỗ còn trống: SABCD = S…………….+ S………………. Mà SABC =………………. Và SADC =……………… Suy ra : SABCD……………….. HS trình bày nhận xét của mình: - Qua bài này có thể tính được diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc, dựa vào độ dài của hai đường chéo đó. - Diện tích hình thoi bằng nửa tích của độ dài hai đường chéo. -Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài một cạnh nhân với đường cao tương ứng. HS: Xem ví dụ GV trình bày. Trả lời những câu hỏi mà GV dặt ra trong quá trình trình bày ví dụ có trong SGK. HS: a) Chứng minh tứ giác ENGM là hình thoi. b) Tính MN =……………. Đường cao EG=…………. Suy ra điều phải chứng minh. B A O C D 1) Diện tích của hình có hai đường chéo vuông góc 2) Diện tích hình thoi: B d1 A C d2 D Shình thoi = d1.d2 Chú ý: Shình thoi = a. ha Ví dụ 3( SGK) A E B M N D G C Hoạt động 2 : VẬN DỤNG CÔNG THỨC VÀO BÀI TẬP GV: Yêu cầu HS tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d? (HS suy nghĩ rồi trả lời miệng) HS: Trả lời miệng: - Diện tích hình vuông có độ dài đường chéo dài d là: SHV = d2 (Hình vuông là tứ giác có hai đường chéo vuông góc) Hoạt động 3 : VẬN DỤNG CÔNG THỨC ĐỂ VẼ HÌNH GV: Cho hình thoi ABCD, HS hãy nêu cách vẽ một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình thoi đó, có một cạnh là đường chéo hình thoi đó. Giải thích cách vẽ. GV: Thu một số bài của HS chấm. Cuối cùng GV trình bày bài giải hoàn chỉnh trên bảng phụ đã chuẩn bị HS: Làm bài tập trên phiếu cá nhân HS vẽ hình lên giấy nháp, suy nghĩ , trả lời: -Hai hình có cạnh có cùng độ dài, đường cao hình thoi bé hơn cạnh của nó. -Suy ra hình vuông có diện tích lớn hơn. a) Cách vẽ 1: ABCD là hình chữ nhật vẽ được A B C D b) Cách vẽ 2: ABCD là hình chữ nhật vẽ được B A C D Hoạt động 4 : CỦNG CỐ * Cho một hình thoi và một hình vuông có cùng chu vi, hình nào có diện tích lớn hơn? Vì sao? Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập 35 : Chú ý tam giác dều cạnh có độ dài bằng a thì đường cao h = ?

File đính kèm:

  • docT.34 - Dien tich hinh thoi..doc