Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 18: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

 Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp

 Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức

II. CHUẨN BỊ :

Giáo viên :

 Bài Soạn SGK SBT Bảng phụ ghi bài tập chú ý

Học sinh :

 Học thuộc bài SGK SBT Bảng nhóm

 Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 18: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/11/2007 Ngày dạy: 5/11/2007 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Rèn luyện kỹ năng chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp - Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia đa thức II. CHUẨN BỊ : ˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ ghi bài tập - chú ý ˜Học sinh : - Học thuộc bài - SGK - SBT - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : - Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức - Chữa bài tập 70 SGK làm phép chia (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 = 5x3 - x2 (15x3y2 - 6x2y - 3x2y2) : 6x2y = xy - 1 - y HS2 : - Viết hệ thức liên 1 giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu điều kiện của đa thức dư R. và cho biết khi nào là phép chia hết. A = B . Q + R (R = 0 hoặc R nhỏ hơn bậc của B) Chữa bài tập 48 (c) (8) SBT (2x4 + x3 - 5x2 - 3x - 3) : (x2 - 3). Đ S : 2x2 + x + 1 2. Luyện tập : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 9’ HĐ 1 : Luyện tập : t Bài 49 (a, b) tr 8 : - GV gọi lên bảng làm - Vì đây là bài tập cho về nhà nên các HS còn lại mở vở để đối chiếu bài làm của bạn - GV lưu ý phải sắp xếp cả đa thức bị chia và đa thức chia theo lũy thừa giảm dần của x rồi mới thực hiện - 2 HS lên bảng làm - HS còn lại mở vở đối chiếu HS1 : Bài a - 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn HS2 : Bài b - 1 vài HS nhận xét bài làm của bạn t Bài 49 (a, b) tr 8 : a) 44-6x3+12x2-14x+3 x2-4x+1 x4-4x3+x2 x2-2x+3 2x3+11x2-14x+3 2x3+8x2-2x 3x2-12x+3 3x2-12x+3 0 b) x5-3x4+5x3-x2+3x-5 x2-3x+5 x5-3x4+5x3 x3-1 -x2+3x-5 -x2+3x-5 0 5’ t Bài 71 tr 32 SGK : GV không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không ? a) A = 15x4 - 8x3 + x2 B = x2 b) A = x2 - 2x + 1 B = 1 - x c) A = x2y2 - 3xy + y B = xy - Gọi 3 HS - Trả lời : Đa thức A chia hết cho đa thức B vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B HS1 : câu a HS2 : câu b HS3 : câu c 3 HS làm miệng t Bài 71 tr 32 SGK : a) Vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B, nên đa thức A chia hết cho đa thức B b) A = x2- 2x + 1 = (1-x)2 B = (1 - x) Nên đa thức A chia hết cho đa thức B c) Vì có hạng tử y không chia hết cho xy, nên đa thức A không chia hết cho đa thức B 10’ t Bài 73 tr 32 SBT : - GV đưa đề bài lên bảng phụ (ghi sẵn) GV cho HS hoạt động theo nhóm. - Nửa lớp làm câu a, b - Nửa lớp làm câu c, d - GV gợi ý các nhóm phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số. - Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày bài làm - GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm khác - HS : đọc đề bài ở bảng phụ -HS : hoạt động theo nhóm - Nhóm 1, 2, 3 làm câu a, b - Nhóm 3, 4, 5 làm câu c, d - Các nhóm nghe GV gợi ý và làm theo - Đại diện 1 nhóm trình bày phần a, b - Đại diện nhóm khác trình bày phần c, d t Bài 73 tr 32 SBT : a) (4x2 - 9y2) : (2x - 3y)= (2x - 3y) (2x + 3y) : (2x - 3y) = (2x + 3y) b) (27x3 - 1) : (3x - 1) = [(3x)3 - 13] : (3x - 1) = (3x - 1) (9x2 + 3x + 1) : (3x - 1) = 9x2 + 3x + 1 c) (8x3 + 1) : (4x2- 2x + 1) =[(12x)3+13]:(4x2- 2x + 1) = (2x + 1)(4x2 - 2x + 1) : (4x2 - 2x + 1) = (2x + 1) d) (x2-3x+xy-3y):( x + y) =[x(x+y)-3(x+y)] : (x + y) =( x + y) (x - 3) : (x + y) = x - 3 5’ t Bài 74 tr 32 SGK : Tìm số a để đa thức : 2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho đa thức (x + 2) Hỏi : Nêu cách tìm số a để phép chia là phép chia hết - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - Gọi HS khác nhận xét và sửa sai HS đọc đề bài - 1 HS đọc to trước lớp - Cả lớp làm vào vở - Trả lời : Ta thực hiện phép chia rồi cho dư bằng 0 - 1 HS lên bảng thực hiện - 1 vài HS khác nhận xét và sửa sai t Bài 74 tr 32 SGK : Ta có : 2x3 - 3x2 + x + a x + 2 2x3 + 4x2 2x2-7x+15 - 7x2+ x + a -7x2 - 14 15x + a 15x + 30 a - 30 R = a - 30 R = 0 Û a - 30 = 0 Û a = 30 thì đa thức 2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho x + 2 3/ Củng cố – Luyện tập: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ HĐ 2 : Củng cố : t Bài 74 tr 32 SGK GV có thể giới thiệu cho HS cách giải khác : Gọi thương của phép chia hết là Q(x), ta có : 2x3 – 3x2 + x + a = Q(x).(x + 2) Nếu x = -2 thì Q (x) (x + 2) = 0 Þ2(-2)3- 3(-2)2+ (-2)+a = 0 => -16 - 12 - 2 + a = 0 => - 30 + a = 0 => a = 30 HS : nghe GV hướng dẫn và ghi bài làm vào vở IV. Hướng dẫn học ở nhà : 2’ - Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (32) SGK - Đặc biệt ôn tập kỹ “Bảng hằng đẳng thức đáng nhớ” - Làm bài tập 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr 33 SGK - Tiết sau ôn tập chương I chuẩn bị kiểm tra 1 t

File đính kèm:

  • docBAI GIANG TIET 18.doc
Giáo án liên quan