A. Mục tiêu
1.Kiến thức
- HS được củng cố lại định nghĩa, các T/c và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
2.Kĩ năng
- Biết áp dụng các dấu hiệu, T/c, định nghĩa đó vào làm các bài tập. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
3. Tư duy:
- Rốn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lụgic
4. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi hd bài 77a, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke.
HS: Ôn kiến thức về hình thoi, thước thẳng chia khoảng, compa, eke.
C. Phương pháp
20 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 20 đến tiết 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/11/2012 Tiết 20
Tuần 11
Luyện tập
A. Mục tiêu
1.Kiến thức
- HS được củng cố lại định nghĩa, các T/c và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
2.Kĩ năng
- Biết áp dụng các dấu hiệu, T/c, định nghĩa đó vào làm các bài tập. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
3. Tư duy:
- Rốn luyện khả năng quan sỏt, dự đoỏn, suy luận hợp lý và suy luận lụgic
4. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi hd bài 77a, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke.
HS: Ôn kiến thức về hình thoi, thước thẳng chia khoảng, compa, eke.
C. Phương pháp
- Luyện tập thực hành
- Vấn đáp gợi mở
- Thảo luận nhóm
D. Tiến trình bài dạy
1. ổn định( 1phút)
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
02/12/2012
8B
/33
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút)
Câu hỏi:
? Nêu Đ/n, T/c của hình thoi.?
? ABCD có phải là hthoi không? vì sao?
Đáp án – Biểu điểm:
- Nêu đúng, đủ đ/n, các tính chất của hình thoi. (6 điểm)
- Nêu được ABCD là hbh vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau (3điểm)
hbh ABCD có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên là h/thoi ( 1điểm)
3. Bài mới (31 phút)
Hoạt động của GV- HS
Nôị dung ghi bảng
Hoạt động 1: Bài 74, 76 (SGK)
? Để tính cạnh của hình thoi khi biết hai đường chéo của nó ta làm thế nào. - HS vẽ hình minh hoạ, suy nghĩ trả lời và chọn kết quả.
- Gv nhận xét và lưu ý cách tính.
? Đề bài cho biết gì? yêu cầu gì.
GV gợi ý tương tự bài 65: SGK tr 100.
Hs lên bảng vẽ hình, ghi gt-kl của bài 76
? Để chứng minh EFGH là hình chữ nhật
í
? Cần c/m: EFGH là hình bình hành có E = 900
í í
? EF // GH và EH // FG EF ^ EH
- Gv gợi ý xây dựng sơ đồ chứng minh lên bảng
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai.
? Nêu các kiến thức đã vận dụng.
Gv chốt lại kiến thức.
Bài 74: SGK tr 106.
Hai đường chéo của hình thoi bằng 8cm và 10cm thì cạnh của hình thoi bằng .
Do đó B = chứng minh là đúng.
F
G
H
A
E
O
Bài 76: SGK / 106.
Chứng minh
EF là đường trung bình của DABC
ị EF // AC
HG là đường trung bình của DADC
ị HG // AC
Suy ra EF // HG.
Chứng minh tương tự ị EH // FG
Do đó EFGH là hình bình hành (1)
Lại có EF // AC và BD ^ AC nên BD ^ EF.
Và có EH // BD nên EF ^ EH (2)=>E = 900
Từ (1) và (2) ị EFGH là hình chữ nhật.
Hoạt động 2: Bài 136 (SBT)
HS đọc đề bài, vẽ hình trên bảng và ghi gt – kl.
? Để chứng minh AH = AK ta có thể làm như thế nào.
? c/m làm như thế nào.
? Đã có những yếu tố nào bằng nhau.
- Căn cứ vào ABCD là hình thoi.
- HS thực hành c/m trên bảng:
Phần b:
? ABCD là hình bình hành vậy cần thêm đ/k gì thì sẽ là hình thoi.
? C/m: AB = AD ta làm như thế nào.
? C/m: như thế nào.
GV yêu cầu 1 HS trình bày c/m trên bảng:
? Nêu kiến thức đã vận dụng.
GV chốt lại.
? AHK là tam giác gì ? vì sao?
A
B
K
C
H
D
Bài 136: SBT tr 74.
Chứng minh
a.Do ABCD là hình thoi = >AD = AB,
D = B
b.Do ABCD là hình bình hành
Góc D = góc B Lại có: AH = AK
vậy hình bình hành ABCD là hình thoi
4. Củng cố (3 phút)
? Nêu các dạng bài tập đã luyện giải ? Nhắc lại kiến thức đã vận dụng.
HS trả lời và ghi nhớ.
- Chữa nhanh bài 77/sgk
O là tâm đối xứng của hình thoi
AO = CO; BO = DO
b. BD là trục đối xứng ( AC là trục đx )
BD là trung trực của AC; AC là trung trực của BD
5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa, T/c và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Vận dụng làm các bài tập còn lại trong SGK tr 106; bài 135, 138, 141 SBT tr 74.
- HD bài 138/sbt trên bảng phụ:
ta thấy EFGH là hcn => ta phải chứng minh được:
E, O, G thẳng hàng
F, O, H thẳng hàng
OE = OF = OG = OH
Chú ý T/c hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, từ đó c/m được phần a.
- Bài sau: Tiết 22: “ Hình vuông”.
E. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 02/11/2012 Tiết 21
Tuần 12
hình vuông
A. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
2.Kĩ năng
- Biết vẽ 1 hình vuông, biết chứng minh 1 tứ giác là hình vuông
- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh và trong các bài toán thực tế
3. Tư duy:
- Rốn luyện khả năng quan sỏt, dự đoỏn, suy luận hợp lý và suy luận lụgic
4.Thái độ
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông, bảng phụ ghi ?2, thước thẳng.
- Học sinh: Thước thẳng, ôn tập các kiến thức về hình chữ nhật, hình thoi
C. Phương pháp
- Nêu vấn đề, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm, vấn đáp
D. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp: (1')
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
05/11/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi:
? Phát biểu định nghĩa và các T/c của hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật
? Phát biểu định nghĩa và các T/c của hình thoi, vẽ hình thoi
Đáp án – Biểu điểm:
- Nêu đúng định nghĩa, các tính chất của hình chữ nhật, vẽ hình (5 điểm)
- Nêu đúng định nghĩa, các tính chất của hình thoi, vẽ hình (5 điểm)
3.Bài mới (20’)
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung Ghi bảng
HĐ 1: Định nghĩa
MĐ: HS nắm được đ/n hình vuông, biết vẽ h/vuông, nhận biết h/vuông là hthoi, hcn đặc biệt
- Giáo viên treo bảng phụ hình 104
? Quan sát hình 104, tứ giác ABCD có đặc điểm gì.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Giáo viên chốt lại:
+ Các cạnh bằng nhau
+ Các góc bằng nhau bằng 900
- Người ta gọi tứ giác đó là hình vuông
? Thế nào là hình vuông
- Học sinh trả lời
? So sánh sự khác nhau giữa hình chữ nhật và hình vuông, hình thoi và hình vuông
? Hình chữ nhật muốn trở thành hv thì cần thêm đk gì?
? Hình thoi muốn trở thành hv thì cần thêm đk gì?
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng
? nêu cách vẽ hình vuông?
1. Định nghĩa (10')
* Định nghĩa (SGK)
Tứ giác ABCD là hình vuông
- Hình vuông là hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau
- Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông
HĐ 2: Tính chất
MĐ: HS biết suy các tính chất của hình vuông từ hcn, h/thoi
? Hình vuông có những T/c gì.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp thảo luận theo nhóm
- Giáo viên chốt lại
EFGH là hình vuông
ú OE = OG =OF = OH
EG HF
EG là p/giác của E, G;
HF là pg H, F
2. Tính chất (10')
+ Có đầy đủ T/c của hình chữ nhật và hình thoi
?1
+ Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc với nhau tại trung điểm, mỗi đường chéo là đường phân giác của các góc đối.
HĐ 3: Dấu hiệu nhận biết
MĐ: HS nắm được các cách c/m một tứ giác là hình vuông
- Giáo viên đưa ra bảng phụ dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông
- Học sinh chú ý theo dõi.
- ? tại sao hcn có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông?
? C/m: hình thoi có một góc vuông là hình vuông?
Y/cầu HS đứng tại chỗ giải thích
Các dấu hiệu nhận biết còn lại. hs về nhà c/m ( coi như bài tập về nhà)
GV: Lưu ý và đưa ra nhận xét.
3. Dấu hiệu nhận biết (5')
SGK-107
* Nhận xét: 1 tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
4. Củng cố: (12')
- Giáo viên treo bảng phụ ?2 lên bảng (học sinh thảo luận nhóm để làm bài)
?2
Các tứ giác là hình vuông là:
a) ABCD vì ABCD là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau
b) MNPQ vì MNPQ là hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau
d) RSTU vì RSTU là hình thoi có 1 góc vuông
Bài tập 81 (tr108-SGK) ( Giáo viên treo bảng phụ hình 106 lên bảng, học sinh suy nghĩ trả lời)
Xét tứ giác AEDF có = 90 AEDF là hình chữ nhật (1)
Mặt khác AD là phân giác của góc EAF AEDF là hình thoi (2)
Từ 1,2 Tứ giác AEDF là hình vuông
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK, chú ý các T/c, dấu hiệu nhận biết hình vuông
- Làm các bài tập 79, 80, 82 (tr108-SBT)
HD 79: Sử dụng định lí Pitago trong tam giác vuông
E. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 04/11/2012 Tiết 22
Tuần 12
Luyện tập
A. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Ôn tập củng cố lại T/c và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông (chủ yếu về hình thoi và hình vuông)
2.Kĩ năng
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng 1 tứ giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
3. Tư duy:
- Rốn luyện khả năng quan sỏt, dự đoỏn, suy luận hợp lý và suy luận lụgic
4.Thái độ
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua bài kiểm tra 15 phút.
- Thái độ nghiêm túc trong làm bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài 83 (tr109-SGK), thước thẳng, phấn màu, đề ktra
- Học sinh: Ôn lại các T/c của hình vuông, thước thẳng.
C. Phương pháp
- Luyện tập thực hành
- Vấn đấp gợi mở
D. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
8/11/2012
8B
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gv: Đưa đề bài lên bảng phụ
Câu1: Các câu sau đúng hay sai ? Em hãy ghi vào các cột tương ứng
Đúng
Sai
a. Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông
b.Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
c. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông
d. Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau
e. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi
Câu 2: Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6 cm và 8 cm là:
A. 6cm B.7cm C.10cm D. 5cm
Câu3: Một hình vuông có cạnh bằng 2cm. Đường chéo của hình vuông đó là:
A. 6cm B.cm C. 4cm D. 5cm
Đáp án - biểu điểm
Câu1: (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: 1điểm
a.Sai b. Sai c. Đúng d. Đúng e. Đúng
Câu 2: Chọn đúng đáp án D. 5cm: 2,5 điểm
Câu3: Chọn đúng đáp án B. cm: 2,5 điểm
3. Bài mới (25phút)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 84 (sgk)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 84
? Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán.
- Cả lớp làm theo yêu cầu , 1 học sinh lên bảng trình bày
? Dự đoán AEDF là hình gì.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Em hãy cm điều dự đoán được.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
? Khi nào hình bình hành trở thành hình thoi
- HS: Khi AD là phân giác góc BAC
- Yêu cầu học sinh làm các câu còn lại.
- Cả lớp làm bài theo nhóm.
Bài tập 84 (tr109-SGK)
GT
ABC có
DE // AB, DF // AC
KL
a) AEDF là hình gì? vì sao
b) Tìm D để AEDF là hình thoi
c) Nếu ABC có , tứ giác AEDF là hình gì.Tìm D để AEDF là hình vuông
Cm:
a) Xét tứ giác AEDF có: AE // DF (gt)
AF // DE (gt)
AEDF là hình bình hành (2 cặp cạnh đối //)
b)Theo dấu hiệu nhận biết hình thoi
D thuộc tia phân giác của góc A
Vậy khi D thuộc tia phân giác của góc A thì AEDF là hình thoi
c) Khi hình bình hành AEDF có
AEDF là hình chữ nhật
-Khi D thuộc tia phân giác của A thì AEDF là hình vuông
Hoạt động 2: Bài tập 85 (sgk)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 85
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Gv sửa chữa, uốn nắn sai xót.
? Còn cách cm nào khác?
AE// =DF, , AE = AD
? Dự đoán EMFN là hình gì? ( hình vuông)
? Gọi 1HS đứng tại chỗ nêu đường lối cm
GV: Yêu cầu về nhà cm
Bài tập 85 (tr109-SGK)
GT
hình chữ nhật ABCD
AB = 2AD, AE = EB
DF = FC, AF BF = M
CE BF = N
KL
a) Từ giác AEFD là hình gì? vì sao
b) Tứ giácEMFN là hình gì? vì sao
Cm:
a) Xét tứ giác AEFD: EF // AD (vì EF là đường TB của hình thang ABCD)
EFAD
AEFD là hình chữ nhật (1)
Vì AB = 2AE (gt)
mà AB = 2AD AE = AD (2)
Từ (1), (2) AEFD là hình vuông.
b) Ta có: AECF là hình bình hành
FM // EN (1)
EBFD là hình bình hành ME // NF (2)
- Từ (1), (2) ENFM là hình bình hành
mà góc EMF =90 ENFM là hình chữ nhật
- Ta có EF là phân giác góc MEN (DCE là tam giác vuông cân)
Vậy ENFM là hình vuông.
4. Củng cố: (3')
- Hs nhắc lại các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông ?
- Kiến thức vận dụng toàn bài?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Xem lại các bài tập trên
- Trả lời 5 câu hỏi phần ôn tập chương I (tr110)
- Làm bài tập 87, 88, 89 (tr111-SGK)
E. Rút kinh nghiệm
Ngày giảng: 10/11/2012 Tiết 23
Tuần 12
ôn tập chương I
A. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Hệ thống hoá kiến thức về: đường trung bình của tam giác, của hình thang; đối xứng trục, đối xứng tâm; các tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, T/c, dấu hiệu nhận biết)
2.Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, cm, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
3. Tư duy:
- Rốn luyện khả năng quan sỏt, dự đoỏn, suy luận hợp lý và suy luận lụgic
4.Thái độ
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng phụ (sơ đồ câm) dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác như hình 79 (tr152 - SGV), phiếu học tập như sau:
Hình vẽ
Tên tứ giác
T/c
....................................
.......................................
(Ghi đủ các tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông); Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ hình 109 (tr111-SGK)
- Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương, trả lời 9 câu hỏi trong SGK trang 110, thước thẳng.
C. Phương pháp
Vấn đáp gợi mở
Thảo luận nhóm nhỏ
Luyện tập thực hành
D. Tiến trình bài đạy
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
12/11/2012
8B
/33
2. Kiểm tra bài cũ :
Kết hợp ôn tập lí thuyết
3. Bài mới:
Hoạt động của GV -HS
Nội dung Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Cả lớp thảo luận và hoàn thành vào phiếu học tập
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV treo tranh vẽ ( phiếu học tập dã hoàn thành) lên bảng.
- GV treo bảng phụ có sơ đồ câm biểu diễn các tứ giác.
- Hs thảo luận và điền vào sơ đồ.
GV chốt lai bằng sơ đồ tư duy
I. Ôn tập lí thuyết (15')
1. Đường trung bình của tam giác, của hình thang
2.Đối xứng trục, đối xứng tâm
3.các loại tứ giác đặc biệt
* Định nghĩa
* Tính chất
* Dấu hiệu nhận biết
Hoạt động 2: Bài tập
- GV treo bảng phụ bài tập 87.
- HS suy nghĩ làm bài.
- 1 em đứng tại chỗ làm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 88
- Cả lớp suy nghĩ làm bài
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
? Đã gặp bài tập nào tương tự.
? Tứ giác EFGH là hình gì.Tại sao?
- Cả lớp suy nghĩ trả lời
- 1 học sinh lên bảng làm
- Lớp nhận xét bài làm của bạn, sửa chữa, bổ sung nếu sai thiếu.
? Để tứ giác EFGH là hình chữ nhật thì cần thêm đk gì ( 1góc = 900)
? Muốn vậy thì AC và BD phải có thêm
như thế nào.
GV chốt: Cho dù tứ giác ABCD thay đổi như thế nào thì EFGH luôn là hình bình hành
- Tương tự cho học sinh cm cho phần b,c
? Làm các câu hỏi a, b, c.
Bài tập 87 (tr111-SGK)
a) hình chữ nhật là tập con của hình bình hành, hình thang.
b) hình thoi là tập con của hình bình hành, hình thoi
c) hình vuông
Bài tập 88 (tr111-SGK)
GT
tứ giác ABCD: AE = EB, BF = FC
CG = GD, AH = HD
KL
tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì:
a) EFGH là hình chữ nhật
b) EFGH là hình thoi.
c) EFGH là hình vuông
Cm:
Xét ABC có EF là đường TB
=>; EF // AC (1)
Xét ADC có HG là đường TB
=>, HG // AC (2)
Từ (1),(2) => EF = GH; EF // GH
tứ giác EFGH là hình bình hành
a) EFGH là hình chữ nhật khi ADBD
b) EFGH là hình thoi khi AC = BD
c) EFGH là hình vuông khi thoả mãn 2 điều kiện trên.
4. Củng cố: (2')
- Cho học sinh nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Ôn tập lại các *. Kiến thức trong chương
- Làm lại các bài tập trên, bài 89 (tr111-SGK)
- Làm các bài tập 161, 162, 163, 164 (tr77-SBT)
E. Rút kinh nghiệm
Ngày giảng: 11/11/2012 Tiết 24
Tuần 12
ôn tập chương I ( tiếp)
A. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Thông qua bài tập củng cố các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, T/c, dấu hiệu nhận biết)
2.Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, cm, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
3. Tư duy:
- Rốn luyện khả năng quan sỏt, dự đoỏn, suy luận hợp lý và suy luận lụgic
4.Thái độ
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh
B. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, phấn màu, thước
-HS: Ôn tập theo hướng dẫn tiết 23, bảng nhóm
C. Phương pháp:
Vấn đáp gợi mở, nhóm, luyện tập thực hành
D. Tiến trình bài dạy
1. ổn định:
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
16/11/2012
8B
/33
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1.Nêu tính chất đường trung bình của tam giác, của hình thang? áp dụng cho tam giác vuông ABC góc A bằng 900 , M, N lần lượt là trung điểm của AB,AC. Biết AB = 3cm, AC = 4cm. Tính MN?
2.Cho tam giác ABC và một điểm O nằm ngoài tam giác. vẽ tam giác A’B’C’ đối xứng với tam giác ABC qua O?
Đáp án – biểu điểm:
1.Nêu đúng đ/n đường TB của tam giác, của hình thang 4đ
-Vẽ hình 1đ
-Tính BC = 5cm 3đ
-tính MN = BC/2 = 2,5cm 2đ
2. Vẽ hình chính xác 10đ
3.Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Chữa bài phần KTBC
GV chũa bài theo đáp án ở trên
-Củng cố kiến thức về đối xứng trục, đối xứng tâm và đường trung bình
Hoạt động 2. Bài tập 89/sgk
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán, vẽ hình ghi GT- KL
? Tìm đường lối cm?
GV: gợi ý: Để cm E đối xứng với M qua AB ta phải cm gì?
AB là trung trực của EM
ED = DM, EM AB tại D
? Để cm EM vuông góc AB ta phải cm điều gì? (EM//AC)
? Nhận diện tứ giác AEMC, AEBM ?
? Nêu cách c/m AEMC là hình bình hành? AEBM là hình thoi?
-2 hs lên bảng thực hiện phần c/m, hs dưới lớp cùng c/m
? Muốn tính chu vi AEBM ta làm thế nào?
HS đứng tại chỗ nêu cách làm
-HS thảo luận nhóm phần d
-Đại diện các nhóm trả lời
Bài 89/SGK- 111
Chúng minh:
a.E đối xứng với M qua AB
Ta có: M là trung điểm của AD, E là trung điểm của AB (gt)
DM là đường trung bình của ABC
DM // AC (t/c đường TB)
Vì AB AC ( gt) nên AB DM
hay AB EM (1)
Mặt khác do M đ/xứng với E qua D
nên DE = DM (2)
Từ (1) và (2) => M đ/x E qua AB
b. AEMC, AEBM là hình gì? vì sao?
Theo c/m trên ta có DM// = 1/2 AC
Vì E đ/x M qua D nên ED = DM
EM = ED + DM = AC
Vậy EM // = AC nên ACME là hbh
Theo c/m trên ta có:
DB = DA, DE = DM =>AEBM là hbh
Lại có AB EM nên hbh AEBM là hình thoi.
c.BC = 4cm, tính chu vi AEBM
Vì BC = 4cm => BM = 2cm ( Mlà t/đ BC)
Do AEBM là hình thoi nên AE=EB=BM=MA = 2cm
=>chu vi AEBM = AE+EB+BM+MA
= 8cm
d. ABC cần đ/kiện gì để AEBM là hình vuông.
Hình thoi AEBM là hình vuông
ú AB = EM , mà EM = AC nên AB = AC
Vậy ABC vuông, cân đỉnh A thì AEBM là hình vuông.
Hoạt động 2. bt 160/sbt
-HS vẽ hình, ghi gt – kl
? Có nhận xét gì về EFGH?
EFGH luôn là hbh ( EF// =GH vì cùng // và = 1/2 BC )
? hbh EFGH trở thành hình chữ nhật thì cần thêm đ/kiện gì?
( EH EF ú AD BC)
? hbh EFGH là hình thoi thì cần thêm đ/kiện gì?
( EH = EF ú AD = BC)
?hbh EFGH là hình vuông thì cần thêm đ/kiện gì?
( EH EF và EH = EF ú AD BC và AD = BC )
- HS về nhà tự c/m lại
( HS tự chứng minh )
4. Củng cố:
GV củng cố lại cách giải các dạng bài đã chữa trong hai tiết ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà:
- LT: Ôn tập theo nội dung đã hướng dẫn, đặc biệt lưu ý cách vẽ hình đ/xứng qua 1 điểm, qua 1 đường thẳng. cách sử dụng t/c của đường TB, t/c của tứ giác đặc biệt để c/m các quan hệ bằng nhau, vuông góc, song song, thẳng hàng, đồng qui; cách nhận diện một tứ giác.
- BT: Xem lại các bài tập đã chữa
Làm bài tập 157, 158, 159/sbt
HD: cách làm các bài 157, 158, 159 tương tự các bài tập đã chữa
-Chuẩn bị tiếy sau kiểm tra một tiết.
E.Rút kinh nghiệm:
Ngày giảng: 17/11/2012 Tiết 25
Tuần 13
kiểm tra chương I
A. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương và vận dụng vào giải bài tập có liên quan.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ hình, cm bài toán hình học.
3. Tư duy:
- Rốn luyện khả năng quan sỏt, dự đoỏn, suy luận hợp lý và suy luận lụgic
4. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học, lập luận có căn cứ trong quá trình giải toán.
B. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra
- HS: Giấy kiểm tra, thước kẻ
C. Phương pháp
- Thực hành
D. Tiến trình đạy
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
Ngày giảng
Lớp
sĩ số
19/11/2012
8B
/33
2.Ma trận đề kiểm tra
Tờn Chủ đề
(nội dung, chương…)
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
Tứ giỏc, hỡnh thang cõn, hỡnh bỡnh hành, hỡnh chữ nhật, hỡnh thoi, hỡnh vuụng
Nhận biết một tứ giỏc là hỡnh thang cõn, hỡnh bỡnh hành, hỡnh chữ nhật, hỡnh thoi, hỡnh vuụng
Biết c/m một tứ giỏc là hbh, hỡnh thoi; vận dụng t/c của tứ giỏc đặc biệt để chứng minh ba đường đồng qui
Số cõu
Số điểm
6
3
3
3,5
9
6,5(65%)
Đối xứng trục, đối xứng tõm
Biết vẽ trục đối xứng, tõm đối xứng
Số cõu
Số điểm
1
2
1
2(20%)
Đường trung bỡnh của tam giỏc, của hỡnh thang
Nhận biết đường trung bỡnh của tam giỏc, của hỡnh thang
Số cõu
Số điểm
1
1,5
1
1,5(15%)
Tổng số cõu
Tổng số điểm
6
3
1
1,5
4
5,5
3.Đề kiểm tra:
Cõu 1 ( 3đ): : Đánh dấu “ X ” vào ô thích hợp.
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Tổng cỏc gúc của một tứ giỏc bằng 3600.
2
Hỡnh thang cõn là tứ giỏc cú hai đường chộo bằng nhau.
3
Hỡnh bỡnh hành là tứ giỏc cú hai đường chộo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
4
Hỡnh thoi là tứ giỏc cú 4 cạnh bằng nhau
5
Tứ giỏc cú hai đường bằng nhau là hỡnh chữ nhật.
6
Tứ giỏc cú hai đường chộo bằng nhau và vuụng gúc với nhau là hỡnh vuụng.
Cõu 2 (2đ). Trong cỏc hỡnh sau, hỡnh nào cú tõm đối xứng, trục đối xứng. Hóy thể hiện trờn hỡnh vẽ
Cõu 3 ( 1,5đ) Cho hỡnh vẽ,
a.Hóy chứng tỏ BC là đường trung bỡnh của tam giỏc AMN ?
b.EF cú phải là đường trung bỡnh của hỡnh thang BCNM khụng? vỡ sao?
Cõu 4 (3,5đ).Cho hỡnh bỡnh hành ABCD cú E,F theo thứ tự là trung điểm của AB, CD.
a.Tứ giỏc BEDF là hỡnh gỡ? vỡ sao?
b.Chứng minh cỏc đường AC, BD, EF đồng qui.
c.AC và BD cần điều kiện gỡ để DEBF là hỡnh thoi?
4. Đỏp ỏn- biểu điểm
Cõu 1: Mỗi kết quả đỳng được 0,5đ
A
B
C
D
E
F
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
Cõu
Lời giải
Điểm
2
(2đ)
Trả lời và thể hiện đỳng trờn hỡnh
HVuụng EFGH cú 4 trục đối xứng là: EG, FH, d1, d2. Tõm đối xứng là P
hbh ABCD cú tõm đối xứng là O
1
0,5
0,5
3
(1,5đ)
a. Trong AMN cú BA = BM = 3cm => B là trung điểm của AM
CA = CN = 3cm => C là trung điểm của AN
=> BC là đường trung bỡnh của tam giỏc AMN (đ/n) b. Vỡ EB EM => E khụng là trung điểm AM
=> EF khụng là đường trung bỡnh của hỡnh thang BCNM
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
4
(3,5đ)
- vẽ đỳng hỡnh, ghi GT –KL đỳng
a. ABCD là hbh (gt)
=> AB // = CD
Vỡ E AB, F CD (gt)
EB // = DF
BEDF là hbh ( d.h.n.b hbh)
0,5
0,5
0,25
0,25
b. Gọi O là giao điểm hai đường chộo của hbh ABCD nờn O là trung điểm của BD
Theo cõu a, BEDF là hbh nờn trung điểm O của BD cũng là trung điểm của EF
Vậy AC, BD, EF đồng qui
0,25
0,25
0,25
c. Theo cõu a, BEDF là hbh
Để hbh BEDF là hỡnh thoi ú EF BD hay OF BD
Mà OF // AD ( O, F lần lượt là trung điểm của AC và DC)
Nờn AD DB
0,5
0,5
E. Rút kinh nghiệm:
1. Thống kê điểm
STT
Lớp
Điểm
10
8-10
5-7
Dưới 5
1-2
0
2
8B
2. Một số lưu ý:
- Với GV
- Với HS:
File đính kèm:
- GAH8_t20,25.doc