A. Kiến thức.
1. Quy tắc cộng.
Nếu một công việc nào đó có thể hoàn thành theo n hướng khác nhau, trong đó:
- Hướng 1: có m1
cách thực hiện.
- Hướng 2: có m2
cách thực hiện.
- .
- Hướng n:có mn
cách thực hiện.
Khi đó có: m 1+ m2+ + mn
cách để hoàn thành công việc đã cho.
2. Quy tắc nhân.
Nếu một công việc nào đó phảihoàn thành theo n giai đoạn liên tiếp, trong đó:
- Giai đoạn1: có m1
cách thực hiện.
- Giai đoạn 2: có m
cách thực hiện.
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 1 trang
1 trang | 
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán khối 11 - Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: Tổ hợp – Xác suất  
Nguyễn Văn Dũng – THPT Hai Bà Trưng – 094.673.6868 Trang 1 
Bài 1: Quy tắc cộng và Quy tắc nhân 
A. Kiến thức. 
1. Quy tắc cộng. 
Nếu một công việc nào đó có thể hoàn thành theo n hướng khác nhau, trong đó: 
- Hướng 1: có m1 cách thực hiện. 
- Hướng 2: có m2 cách thực hiện. 
- .. 
- Hướng n: có mn cách thực hiện. 
Khi đó có: m1+ m2 ++ mn cách để hoàn thành công việc đã cho. 
2. Quy tắc nhân. 
Nếu một công việc nào đó phải hoàn thành theo n giai đoạn liên tiếp, trong đó: 
- Giai đoạn 1: có m1 cách thực hiện. 
- Giai đoạn 2: có m2 cách thực hiện. 
- .. 
- Giai đoạn n: có mn cách thực hiện. 
Khi đó có: m1.m2. mn cách để hoàn thành công việc đã cho. 
B. Bài tập. 
Bài 1. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 
1.1). Lập được bao nhiêu STN có 3 chữ số. 
1.2). Lập được bao nhiêu STN lẻ có 3 chữ số. 
1.3). Lập được bao nhiêu STN chẵn có 4 chữ số khác nhau. 
Bài 2. Từ các chữ số 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9 
2.1). Lập được bao nhiêu STN có 3 chữ số khác nhau trong đó nhất thiết có mặt chữ số 4. 
2.2). Lập được bao nhiêu STN có 3 chữ số và lớn hơn 461. 
2.3). Lập được bao nhiêu STN có 3 chữ số và nhỏ hơn 589. 
2.4). Lập được bao nhiêu STN có 4 chữ số khác nhau và không lớn hơn 3589. 
2.5). Lập được bao nhiêu STN có 4 chữ số khác nhau và không nhỏ hơn 3455. 
Bài 3. Từ các chữ số 0, 2, 3, 4, 5, 7, 8 
3.1). Lập được bao nhiêu STN chẵn có 3 chữ số. 
3.2). Lập được bao nhiêu STN chẵn có 3 chữ số khác nhau. 
3.3). Lập được bao nhiêu STN có 5 chữ số trong đó các chữ số cách đều chữ số đứng giữa thì bằng 
nhau. 
3.4). Lập được bao nhiêu STN có 5 chữ số khác nhau mà tổng hai chữ số hàng chục và đơn vị bằng 7. 
3.5). Lập được bao nhiêu STN có 5 chữ số khác nhau mà tổng ba chữ số hàng trăm, chục và đơn vị 
bằng 9. 
Bài 4. Một tổ học sinh gồm 8 nam và 3 nữ, giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra 4 em để đi lao động, 
hỏi có bao nhiêu cách chọn, nếu: 
4.1). Chọn học sinh nào cũng được. 
4.2). Trong 4 học sinh được chọn có duy nhất 1 học sinh nam. 
4.3). Trong 4 học sinh được chọn, có ít nhất 1 học sinh nữ. 
4.4). Trong 4 học sinh được chọn, có nhiều nhất 2 học sinh nam. 
4.5). Trong số học sinh được chọn thì số nam luôn nhiều hơn số nữ. 
Bài 5. Một ngân hàng câu hỏi gồm 5 câu hỏi khó, 6 câu hỏi trung bình và 7 câu hỏi dễ. Hỏi có thể 
lập được bao nhiêu đề thi, mỗi đề gồm 5 câu hỏi sao cho: 
5.1). Đề thi có 3 câu dễ, 1 câu trung bình và 1 câu khó. 
5.2). Đề thi có 2 câu dễ, 2 câu trung bình và 1 câu khó. 
5.3). Đề thi nhất thiết có đủ 3 loại câu hỏi và số câu hỏi dễ không ít hơn 2. 
Bài 6. Trên giá có 9 quyển sách tiếng Toán khác nhau, 7 quyển sách Hóa khác nhau và 6 quyển 
sách Lý khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn, nếu: 
6.1). Một quyển sách. 
6.2). Ba quyển sách không cùng một môn. 
6.3). Hai quyển sách không cùng một môn. 
            File đính kèm:
 Quy tac cong va quy tac nhan.pdf Quy tac cong va quy tac nhan.pdf