Giáo án môn toán lớp 10 - Tiết 45 - Bài 1: Bảng phân bố tần số và tần suất

Mục tiêu :

 -Hiểu các khái niệm tần số ,tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu *mẫu số liệu)thống kê , bảng phân bố tần số ,tần suất .Bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp .

 -Xác định được tần số ,tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê .Lập được các bảng tần số ,tần suất ghép lớp khi đã cho các lơpứ cần phân ra .

B – Chuẩn bị:

 - GV: Chuẩn bị một số bảng trong SGK : bảng 2,bảng 3,bảng 4.

 

doc22 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn toán lớp 10 - Tiết 45 - Bài 1: Bảng phân bố tần số và tần suất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:45 Ngày:4/03/2008 Chương V:THỚNG KÊ §1 BẢNG PHÂN BỐ TẦN SỐ VÀ TẦN SUẤT A - Mục tiêu : -Hiểu các khái niệm tần số ,tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu *mẫu số liệu)thống kê , bảng phân bố tần số ,tần suất .Bảng phân bố tần số – tần suất ghép lớp . -Xác định được tần số ,tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê .Lập được các bảng tần số ,tần suất ghép lớp khi đã cho các lơpứ cần phân ra . B – Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị một số bảng trong SGK : bảng 2,bảng 3,bảng 4. - HS:Ôn lại kiến thức hàm số đã học ở lớp 7. C – Tiến trình bài dạy: - Ổn định lớp: - Sỹ số lớp: - Nắm tình hình sgk của học sinh. - Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1 :Em hãy thống kê năm sinh của các học sinh trong bảng . Câu hỏi 2 : Xác định xem năm sinh nào xuất hiện nhiều lần nhất .tính tỉ lệ phần trăm năm sinh xuất hiện . - Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên I.Ôn tập : 1.Số liệu thống kê : Hoạt động 1 : *Dẫn vào khái niệm số liệu thống kê ) Cho học sinh quan sát bảng 1 *SGK) trang 118 . * Dấu hiệu điều tra là năng suất lúa hè thu năm 1998 ở mỗi tỉnh . * Các số liệu trong bảng gọi là số liệu thống kê . ? Dấu hiệu thống kê là gì .Hãy nêu dấu hiệu thống kê của bảng trên . ? Số liệu thống kê là gì . á Chú ý : Mỗi số liệu thống kê được gọi là kích thước mẫu 2.Tần số : Hoạt động 2 : *Dẫn vào khái niệm tần số ) Cho học sinh quan sát bảng 1 *SGK) trang 118 . * Có 31 số liệu thống kê . * Có 5 giá trị : 25 ,30 , 35 , 40 , 45 . * Có 5 giá trị : 25 : Xuất hiện 4 lần 30 : Xuất hiện 7 lần 35 : Xuất hiện 9 lần 40 : Xuất hiện 6 lần 45 : Xuất hiện 5 lần ? Bảng trên có bao nhêu số liệu thống kê . ? Bảng trên có bao nhiêu giá trị của số liệu thống kê . ? Trong bảng trên hãy tìm số lần xuất hiện của mỗi giá trị . Thuyết trình : Số lần xuất hiện của mỗi giá trị số liệu gọi là tần số của số liệu đó .Tần số của giá trị xi kí hiệu là ni . II.Tần suất : Hoạt động 3 : *Dẫn vào khái niệm tần suất) Cho học sinh quan sát bảng 1 *SGK) trang 118 . * 25 : Xuất hiện 4 lần tần số là n1 = 4 chiếm =12,9 % . 30 : Xuất hiện 7 lần tần số là n2 = 7 chiếm =22,6 % . 35 : Xuất hiện 9 lần tần số là n3 = 9 chiếm =29,0 % . 40 : Xuất hiện 6 lần tần số là n4 = 6 chiếm =19,4 % . 45 : Xuất hiện 5 lần tần số là n5 = 5 chiếm =16,1 % . ? Hãy nêu tần số của các giá trị trong bảng trên .và tính tỉ lệ phần trăm của chúng . Thuyết trình : Tỉ số phần trăm giữa tần số và số, số liệu thống kê được gọi là tần suất của giá trị đó . ? Cho học sinh quan sát và vẽ bảng 2 *SGK) trang 111 .Bảng này gọi là bảng phân bố tần số tần suất . III.Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp : Hoạt động 4 : *Dẫn vào bảng phân bố tần số ,tần suất ghép lớp) Cho học sinh quan sát bảng 3 trang 111 . * [150;156) có 6 giá trị *n1 = 6).f1 ==16,7% * [156;162 ) có 12 giá trị*n2 = 12)f2==33,3% * [162;168 ) có 13 giá trị*n3 = 13) f3==36,1% * [168;174 ) có 5 giá trị*n4 = 5) f4==13,9% ? Hãy đếm các giá trị từ 150 đến 156 .và tính phần trăm của chúng . ? Hãy đếm các giá trị từ 156 đến 162 . và tính phần trăm của chúng . ? Hãy đếm các giá trị từ 162 đến 168 . và tính phần trăm của chúng . ? Hãy đếm các giá trị từ 168 đến 174 . và tính phần trăm của chúng . Thuyết trình : các khái niệm ghép lớp, tần số ghép lớp ,tần suất ghép lớp . ? Cho học sinh quan sát và vẽ bảng 4 *SGK) trang 112 .Bảng này gọi là bảng phân bố tần số tần suất ghép lớp . IV.Ví dụ : Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau : Tiền lãi*nghìn đồng) của mỗi ngày trong 30 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo . 81 37 74 65 31 63 58 82 67 77 63 46 30 53 73 51 44 52 92 93 53 85 77 47 42 57 57 85 55 64 Hãy phân bố bảng tần suất ghép lớp với các lớp sau : [29,5;40,5) , [40,5;51,5) , [51,5;62,5) , [62,5;73,5) , [73,5;84,5) , [84,5;95,5) . * Kích thước mẫu là 30 . Lớp tiền lãi Tần số Tần suất [29,5;40,5) [40,5;51,5) [51,5;62,5) [62,5;73,5) [73,5;84,5) [84,5;95,5) 3 5 7 6 5 4 10 16,6 23,3 20 16,6 13,3 Cộng 30 100% ? Kích thước mẫu của bảng là bao nhiêu . ? Hãy tìm tần số và tính tần suất của mỗi lớp ,và điền vào bảng . Củng cố : -Trắc nghiệm : 1/ Người ta chọn 10 gia đình trong một thôn A tại một địa phương để điều tra số người học hết tiểu học và thu được kết quả như sau : 2 3 0 4 2 5 6 3 5 5 a/ Kích thước mẫu là: *a) 6; *b) 8; *c) 10; *d) Cả ba phương án đều sai Trả lời: Chọn *c) b/ Tập các giá trị của mẫu có số phần tử là: *a) 6; *b) 8; *c) 10; *d) Cả ba phương án đều sai Trả lời: Chọn *a) 2/ Người ta thống kê số xe máy của nhân viên trong một cơ quan và thu được kết quả theo phân khối như sau: Phân khối *x) 50 100 150 Tần số *n) 11 70 12 N = Tổng số xe máy là N là : *a) 21; *b) 70; *c) 12; *d) 93 Trả lời: Chọn *d) 3/ Cho các số liệu như bài tập 2. Hãy điền vào các ô trống sau: Giá trị *x) 50 100 150 Tần số *n) 11 70 12 N = 93 Tần suất f *%) *a) *b) *c) Trả lời: Câu *a) *b) *c) ĐA 11,8 75,3 12,9 4/ Thống kê một bài kiểm tra học kì môn toán của một khối học sinh lớp 11 gồm 300 h/s, tại một trường THPT. Người ta thu được kết quả sau: Điểm bài thi *x) Tần số *n) Tần suất *f) 0 10 *a) 1 15 *b) 2 20 *c) 3 20 *d) 4 50 *e) 5 60 *f) 6 55 *g) 7 20 *h) 8 25 *i) 9 10 *k) 10 15 *l) N = 300 Hãy điền vào chỗ trống * ) Câu *a) *b) *c) *d) *e) *f) *g) *h) *i) *k) *l) ĐA 3,3 5 6,6 6,6 16,7 20 18,3 6,6 8,3 3,3 5 Dặn dò : -Xem trước bài Biểu đồ trang 115 . · Điều chỉnh từng lớp nếu có * Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết PPCT:46,47 Ngày:4/03/2008 §2 BIỂU ĐỒ A - Mục tiêu : -Hiểu được biểu đồ tần số tần suất hình cột và đường gấp khúc tần số tần suất . -Xác định được tần số , tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê .Vẽ được biểu đồ tần số tần suất hình cột ,hình quạt ,vẽ được đường gấp khúc . B – Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị sẳn hình trong SGK : hình 34 , hình 35,36 trang 115 , 116,117. - HS:Ôn lại kiến thức hàm số đã học ở lớp 7 và bài 1 . C – Tiến trình bài dạy: - Ổn định lớp: - Sỹ số lớp: - Nắm tình hình sgk của học sinh. - Kiểm tra bài cũ : 1/ Hãy nêu khái niệm : mẫu số liệu thống kê ,kích thước mẫu . 2/ Nêu khái niệm tần số và tần suất của một giá trị trong bảng số liệu *mẫu số liệu) thống kê . 3/Cho bảng số liệu : 2 3 4 2 6 4 6. a) Hãy nêu kích thước mẫu . b) Tìm các tần số của 2 ,3 ,4, 5, 6 . c) Hãy chia các số liệu thành bảng phân bố sau : Lớp Tần số Tần suất [2;4) [4;6] - Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên I.Biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất : 1.Biểu đồ tần suất hình cột : Hoạt động 1 : *Dẫn vào khái niệm biểu đồ ) Cho học sinh xem bảng 4 trang 112 và quan sát hình 34 trang 115 . * Độ rộng của cột và độ lớn của khoảng bằng nhau . * Tần suất càng lớn thì cột càng dài . ? Hãy so sánh độ rộng của cột và độ lớn của khoảng . ? Hãy so sánh độ dài của cột với tần suất . GV : Cho học sinh vẽ bảng 4 trang 112 và vẽ hình 34 trang 115 . 2.Đường gấp khúc tần suất : Hoạt động 2 : *Dẫn vào giá trị đại diện ) Cho học sinh quan sát các lớp ghép ở bảng 4 trang 112 . [150;156) ; [156;162 ) ; [162;168 ) ; [168;174 ) *c1 = = 153 *c2 = = 159 *c3 = = 165 *c4 = = 171 ? Hãy tính trung bình cộng hai đầu mút lớp ghép [150;156) ? Hãy tính trung bình cộng hai đầu mút lớp ghép [156;162 ) ? Hãy tính trung bình cộng hai đầu mút lớp ghép [162;168 ) ? Hãy tính trung bình cộng hai đầu mút lớp ghép [168;174 ) Thuyết trình : Các giá trị c1 , c2 , c3 , c4 được gọi là giá trị đại diện của các lớp ghép . - Trên mặt phẳng toạ độ, xác định các điểm *ci; f1), i = 1, 2, 3, 4, trong đó ci là trung bình cộng hai mút của lớp i *ta gọi c1 là giá trị đại diện của lớp i). -Khi vẽ các đoạn thẳng nối các điểm *ci; f1), và các điểm *ci+1; fi+1), i = 1, 2, 3, 4, ta thu được đường gấp khúc ,gọi là đường gấp khúc tần suất . Hoạt động 3 : *Củng cố khái niệm đường gấp khúc tần suất ) Cho học sinh quan sát hình 35 trang 116 . * *153 ; 16,7) ; *159 ; 33,3) ; *165 ; 36,1) ; *171 ; 13,9) . * Giá trị trung gian và hoành độ đỉnh bằng nhau * Tần suất và tung độ đỉnh bằng nhau . ? Hãy tìm toạ độ các đỉnh của đường gấp khúc . ? Hãy so sánh hoàn độ của đỉnh với các giá trị trung gian . ? Hãy so sánh tung độ của đỉnh với các tần suất GV :Cho học sinh về nhà vẽ hình 35 trang 116 Ví dụ : *GV vẽ sẳn hình biểu đồ trên bảng phụ trang 135 sách thiết kế ) Cho bảng phân bố tần suất ghép lớp sau : Lớp nhiệt độ *Co) Tần suất [15;17) [17;19) [19;21) [21;23) 16,7 43,3 36,7 3,3 Cộng 100% Hãy mô tả bảng bằng cách vẽ biểu đồ tần suất hình cột và đường gấp khúc tần suất . * Chiều rộng của mỗi cột tần suất là 2 . * Các giá trị trung gian của mỗi lớp tương ứng là : 16 , 18 , 20 , 22 . * Các toạ độ đỉnh tương ứng là : *16;16,7) , *18;43,3) , *20;36,7) , *22;3,3) ? Hãy tính chiều rộng của mỗi cột tần suất . ? Hãy tìm các giá trị trung gian của mỗi lớp . ? Tìm toạ độ đỉnh của đường gấp khúc . á Chú ý :Ta cũng có thể bảng phân bố tần số ghép lớp bằng biểu đồ tần số hình cột hoặc đường gấp khúc tần số . II.Biểu đồ hình quạt : Hoạt động 1 : *Dẫn vào biểu đồ hình quạt) Cho học sinh quan sát ví dụ 2 : cho bảng cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 1997 ,phân theo thành phần kinh tế . Các thành phần kinh tế Số phần trăm *1) Khu vực doanh nghiệp nhà nước *2) Khu vực ngoài quốc doanh *3) Khu vực đầu tư nước ngoài 23,7 43,7 29,0 Cộng 100% Hãy mô tả bảng trên dưới dạng biểu đồ hình quạt . * dùng compa để vẽ đường tròn . * 23,7 .3,6 = 47,3 . 3,6 = 170,28 độ » 170o 16/ 8// 29 . 3,6 = 104,4 độ » 104o 24/ ? Hãy vẽ một đường tròn và xác định tâm của nó ? Tính các góc ở tâm của mỗi hình quạt theo công thức ao = f . 3,6 *trong đó f là tần suất) Ví dụ : *GV vẽ sẳn hình 37 trang 118 *SGK)) Dựa vào biểu đồ hình quạt ở hình 37 dưới đây ,Hãy lập bảng cơ cấu như trong ví dụ 2 . *1) *1) Khu vực doanh nghiệp nhà nước 22,0 *2) Khu vực ngoài quốc doanh *3) *3) Khu vực đầu tư nước ngoài 38,1 *2) 39,9 Biểu đồ hình quạt về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp trong nước năm 1999 ,phân theo thành phần kinh tế . Củng cố : - Để vẽ biểu đồ tần suất hình cột cần xác định các yếu tố nào ? - Để vẽ biểu đồ tần suất bằng đường gấp khúc cần xác định các yếu tố nào ? - Để vẽ biểu đồ hình quạt cần xác định các yếu tố nào . Dặn dò : - Xem trước cách vẽ biểu đồ hình quạt . - Làm các bài tập 1 , 2 , 3 trang 118 . * Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết PPCT:48 Ngày:11/03/2008 LUYỆN TẬP A - Mục tiêu : -Đọc được các biểu đồ tần số tần suất hình cột ,hình quạt và đường gấp khúc tần số tần suất . -Vẽ được biểu đồ tần số tần suất hình cột , hình quạt ,vẽ được đường gấp khúc . B – Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị sẳn các bài tập 2,3 trang 114 và 1,2 trang 118 SGK . - HS:Ôn lại kiến thức đã học ở bài 1 và bài 2 . C – Tiến trình bài dạy: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ : *GV vẽ sẳn bài tập 1 trang 113) - Cho học sinh thực hiện bài tập 1 trang 113 *SGK) - Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 2 trang 114 *SGK) *a) Độ dài của 60 lá dương xỉ trưởng thành Lớp độ dài Tần suất [10;20) [20;30) [30;40) [40;50] 13,3 30,0 40,0 16,7 Cộng 100% b) 43,3 % ; 56,7 % ? Cho học sinh hoạt động nhóm , sau đó lên bảng trình bày bài giải của nhóm . 3 trang 114 *SGK) *a) khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch ở nông trường T Lớp độ dài Tần số Tần suất [70;80) [80;90) [90;100) [100;110) [110;120] 3 6 12 6 3 10 20 40 20 10 Cộng 30 100% ? Cho học sinh hoạt động nhóm , sau đó lên bảng trình bày bài giải của nhóm . 1 trang 118 SGK * Lên bảng vẽ ? Cho học sinh hoạt động nhóm , sau đó lên bảng trình bày bài giải của nhóm . 2 trang 118 SGK * Lên bảng vẽ ? Cho học sinh hoạt động nhóm , sau đó lên bảng trình bày bài giải của nhóm . Củng cố : - Hãy nêu cách tìm tần số ,cách tính tần suất . - Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ tần suất hình cột , hình quạt ,đường gấp khúc . Dặn dò : - Xem trước bài 3 : Số trung bình cộng , số trung vị ,Mốt trang 119 *SGK) * Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết PPCT:49 Ngày:18/03/2008 § 3 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG ,SỐ TRUNG VỊ , MỐT A - Mục tiêu : -Biết được một số đặc trưng của dãy số liệu : số trung bình ,số trung vị ,mốt và ý nghĩa của chúng . -Tìm được số trung bình ,số trung vị ,mốt của dãy số liệu thống kê (trong những tình huống đã học) B – Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị sẳn hình trong SGK : bảng 8 , 9 trang 120 , 121. - HS:Ôn lại kiến thức hàm số đã học ở lớp 7 và bài 1,2 . C – Tiến trình bài dạy: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ : 1/Nêu khái niệm về trung bình cộng của n số . 2/ Nêu khái niệm phần tử đại diện của lớp .Việc chia lớp có ý nghĩa gì trong tính toán thống kê . - Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên I.Số trung bình cộng (hay số trung bình) : Hoạt động 1 : (Dẫn vào công thức tính trung bình cộng) Cho học sinh quan sát bảng 3 trang 111,bảng 4 trang 112 . 158 152 156 158 168 160 170 166 161 160 172 173 150 167 165 163 158 162 169 159 163 164 161 160 164 159 163 155 163 165 154 161 164 151 164 152 Bảng 3 Lớp số đo chiều cao Tần số Tần suất [150;156) [156;162) [162;168) [168;174] 6 12 13 5 16,7 33,3 36,1 13,9 Cộng 36 100% Bảng 4 * = ( + + + ) =(150+ 151+152´ 2+154+155+156 +158´ 3 +159´2+160´ 3+161´3+162+163´ 4 +164´4 +165´ 2+ 166+167+168+169+170+172+173 » 161 cm * c1 = 153 ; c2 = 159 ; c3 = 165 ; c4 = 171 * = » 162 * =´153+´159+´ 165+´ 171 ? Tính chiều cao trung bình của 36 học sinh ở bảng trên (bảng 3) . ? Tìm giá trị đại diện của các lớp ở bảng 4 . ? Tính chiều cao trung bình của 36 học sinh ở bảng trên (bảng 4) . Thuyết trình :Để tính số trung bình ta nhân giá trị đại diện của mỗi lớp với tần số của lớp đó . Cộng các kết quả lại rồi chia cho tổng số . ? Hãy tìm cách khác để tính chiều cao trung bình của 36 học sinh ở bảng trên (bảng 4) . Thuyết trình :Để tính số trung bình ta nhân giá trị đại diện của mỗi lớp với tần suất của lớp đó . Cộng các kết quả lại . á Công thức : -Trường hợp bảng phân bố tần số ,tần suất = ( + + + ) = + + + Trong đó , lần lượt là tần số tần suất của giá trị : n là số các số liệu thống kê ( + + + = n ) - Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp : = ( + + + ) = + + + Trong đó, , lần lượt là giá trị đại diện ,tần số tần suất của lớp thứ i , n là số các số liệu thống kê ( + + + = n ) Hoạt động 2 : (Củng cố số trung bình cộng) Ví dụ : Cho bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp sau Nhiệt độ trung bình của tháng 12 tại thành phố Vinh Từ năm 1961 đến hết 1990 (30 năm) Lớp nhiệt độ (Co) Tần suất [15;17) [17;19) [19;21) [21;23) 16,7 43,3 36,7 3,3 Cộng 100% Bảng 6 Nhiệt độ trung bình của tháng 2 tại thành phố vinh Từ năm 1961 đến hết 1990 (30 năm) Lớp nhiệt độ Tần số Tần suất [12;14) [14;16) [16;18) [18;20) [20;22] 1 3 12 9 5 33,3 10,00 40,00 30,00 16,67 Cộng 30 100% Bảng 8 a) Hãy tính số trung bình cộng ở bảng 6 và bảng 8 b)Từ kết quả đã tính được ở câu a) có nhận xét gì về nhiệt độ ở thành phố Vinh trong tháng 2 và tháng 12 . (Của 30 năm được khảo sát ) * = 18,5o C ; = 17,9o C * Vì > nên có thể nói rằng tại thành phố Vinh ,trong 30 năm được khảo sát ,nhiệt độ trung bình tháng 12 cao hơn nhiệt độ trung bình của tháng 2 . ? Hãy tính số trung bình cộng của các bảng phân bố 6,8 . ? Từ kết quả đã tính được ở câu a) có nhận xét gì về nhiệt độ ở thành phố Vinh trong tháng 2 và tháng 12 . (Của 30 năm được khảo sát ) II.Số trung vị : Hoạt động 3 : (Dẫn vào số trung vị) Cho học sinh quan sát ví dụ 2 trang 120 (SGK) ; Điểm thi toán cuối năm của một nhóm 9 học sinh lớp 6 là : 1 ; 1 ; 3 ; 6 ; 7 ; 8 ; 8 ; 9 ; 10 . * Điểm trung bình của nhóm là = 5,9 * Có 6 học sinh vượt điểm trung bình . * Không ,vì không phản ánh trung thực . ? Tính điểm trung bình của cả nhóm ? Có bao nhiêu học sinh vượt điểm trung bình . ? Có thể lấy điểm trung bình làm điểm đại diện cho nhóm được không . Thuyết trình : Vì số trung bình không làm đại diện được nên trong trường hợp này ta phải tìm một số khác thích hợp hơn làm đại diện số đó gọi là số trung vị. á Sắp thứ tự các số liệu thống kê thành dãy không giảm (hoặc không tăng). Số trung vị (của các số liệu thống kê đã cho) kí hiệu là Me là số đứng giữa dãy nếu số phần tử là lẻ và là trung bình cộng của hai số đứng giữa nếu số phần tử là chẳn . á Chú ý : (Đọc cho học sinh chép vào tập) Giả sử có một mẫu gồm N số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm . + Nếu N là một số lẻ thì số liệu đứng thứ (số liệu đứng chính giữa) gọi là số trung vị. + Nếu N là một số chẳn ,ta lấy trung bình cộng của hai số liệu đứng thứ và làm số trung vị. Hoạt động 4 : (Củng cố số trung vị) Ví du 1 : Điểm thi toán cuối năm của một nhóm 9 học sinh lớp 6 là : 1 ; 1 ; 3 ; 6 ; 7 ; 8 ; 8 ; 9 ; 10 . Hãy tìm số trung vị của nhóm ? Đáp số : Me = 7 Ví du 2 : Trong bảng phân bố tần số ,các số liệu thống kê đã được sắp thứ tự thành dãy không giảm theo các giá trị của chúng . Cỡ áo 36 37 38 39 40 41 42 Cộng Tần số (Số áo bán được) 13 45 126 110 126 40 5 465 Bảng 9 Hãy tìm số trung vị của các số liệu thống kê cho ở bảng 9 * 465 . * Trong dãy này ,số trung vị là giá trị của số hạng thứ = 233 * Me = 39 ? Dãy trên có bao nhiêu số hạng . ? Hãy tìm số trung vị đứng thứ bao nhiêu trong dãy không giảm trên . ? Tìm số trung vị . III.Mốt : Mốt của một bảng phân bố tần số là gí trị có tần số lớn nhất và được kí hiệu là Mo . Hoạt động 5 : (củng cố khái niệm mốt ) Ví dụ : Số áo bán được trong một quý ở một cửa hàng bán áo sơ mi Cỡ áo 36 37 38 39 40 41 42 Cộng Tần số (Số áo bán được) 13 45 126 110 126 40 5 465 Bảng 9 Hãy chỉ ra mốt . Củng cố : - Hãy nêu cách tính số trung bình . - Nêu cách tìm số trung vị và cách tìm mốt. -Trắc nghiệm : á Cho bảng phân bố tần số về số điểm thi của học sinh Điểm bài thi x Tần số (n) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 15 20 20 50 60 55 20 25 10 15 Cộng N=300 1/Điểm trung bình (làm tròn đến hàng đơn vị) là : a)5,0 b) 4,82 c) 5,2 d) 5,3 Đáp số : b) 2/Mốt là : a)4 b) 5 c) 6 d) Một số khác Đáp số : b) 2/Số trung vị là : a)5 b) 6 c) 7 d) Một số khác Đáp số : a) Dặn dò : - Xem trước bài phương sai và độ lệch chuẩn - Làm các bài tập 2 , 3 , 4 trang 123 . * Rút kinh nghiệm:----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết PPCT:50 Ngày:18/03/2008 § 4 PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN A - Mục tiêu : - Biết khái niệm phương sai ,độ lệch chuẩn của dãy số liệu thống kê và ý nghĩa của chúng -Tìm được phương sai độ lệch chuẩn của dãy số liệu thống kê B – Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị các câu hỏi và ví dụ trong quá trình dạy học ,máy tính bỏ túi ,phấn màu . - HS:Ôn lại các bài củ . C – Tiến trình bài dạy: - Ổn định lớp: - Kiểm tra bài cũ : 1/Hãy nêu định nghĩa về số trung bình cộng ,số trung vị và mốt . 2/Số trung vị của dãy số liệu là một số luôn thuộc dãy số liệu đó đúng hay sai ? 3/ Số trung bình cộng của dãy số liệu là một số luôn thuộc dãy số liệu đó đúng hay sai ? - Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên I.Phương sai : Hoạt động 1 : (Dẫn vào khái niệm phương sai) Cho học sinh quan sát ví dụ 1 : Cho biết giá trị thành phẩm quy ra tiền (nghìn đồng) trong một tuần lao động của 7 công nhân : Tổ 1 : 180 , 190 , 190 , 200 , 210 , 210 , 220 Tổ 2 : 150 , 170 , 170 , 200 , 230 , 230 , 250 * = = 200 * Các số liệu ở dãy (1) gần số trung bình cộng hơn (đồng đều hơn) ở dãy (2) . * (180 - 200) ; (190 - 200) ; (190 - 200) ; (200 - 200) ; (210 - 200) ; (210 - 200) ; (220 - 200) ? Hãy tìm số trung bình cộng của dãy (1) và dãy (2) . So sánh các giá trị này . ? Hãy so sánh các số liệu ở dãy (1) và dãy (2) với số trung bình cộng . Thuyết trình : Ta nói các số kiệu thống kê ở dãy (1) ít phân

File đính kèm:

  • docTHONGKE.doc