I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- HS nắm CT tính số hoán vị của n phần tử. CT tính số chỉnh hợp chập k của n phần tử, CT tính số tổ hợp chập k của n phần tử.
- Phân biệt 3 khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
2. Kĩ năng:
- Biết tính số hoán vị, số chỉnh hợp chập k và số tổ hợp chập k của một tập hợp có n phần tử.
- Biết được khi nào dùng tổ hợp, khi nào dùng chỉnh hợp trong các bài toán đếm.
- Biết phối hợp sử dụng các kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp để giải các bài toán đếm tương đối đơn giản.
3. Thái độ:
- Ngiêm túc, tham gia tích cực vào các hoạt động.
4. Tư duy:
- Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống, biết quy lạ về quen
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 796 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 11 - Tiết 26: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 26
Soạn ngày: 27/10/2008
Dạy ngày: 29/10/2008
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- HS nắm CT tính số hoán vị của n phần tử. CT tính số chỉnh hợp chập k của n phần tử, CT tính số tổ hợp chập k của n phần tử.
- Phân biệt 3 khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
2. Kĩ năng:
- Biết tính số hoán vị, số chỉnh hợp chập k và số tổ hợp chập k của một tập hợp có n phần tử.
- Biết được khi nào dùng tổ hợp, khi nào dùng chỉnh hợp trong các bài toán đếm.
- Biết phối hợp sử dụng các kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp để giải các bài toán đếm tương đối đơn giản.
3. Thái độ:
- Ngiêm túc, tham gia tích cực vào các hoạt động.
4. Tư duy:
- Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống, biết quy lạ về quen
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Thầy: - Giáo án, tranh vẽ ,phiếu HT
- Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở
- Phấn màu, MTBT và một số đồ dùng khác
2.Trò: - Ôn kĩ công thức
- Làm BT đầy đủ, MTBT
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình bài học:
1.ổn định tổ chức:
11A1: /38
11A2: /36
11A3: /29
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu CT tính :
- Số hoán vị của n phần tử ?
- Số chỉnh hợp chập k của n phần tử ?
- Số tổ hợp chập k của n phần tử ?
- Phân biệt 3 khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp ?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tập 1(SGKT54)
a, Có tất cả bao nhiêu số ?
b, - Số chẵn là số ? Số lẻ là số ?
- Vậy có bao nhiêu số chẵn ? bao nhiêu số lẻ ?
Chú ý: GV hướng dẫn HS cách trình bày lời giải ngắn gọn, dễ hiểu
c,
- GV hướng dẫn gợi ý các khả năng xảy ra.
- Hướng dẫn áp dụng quy tắc cộng, quy tắc nhân, sử dụng CT chỉnh hợp
- GV hướng dẫn HS cách chọn các chữ số trong từng TH.
- GV gọi 1 HS lên bảng chữ các HS con lại theo dõi, nhận xét.
a, Mỗi số là một hoán vị của 6 chữ số.Do đó có tất cả: 6! = 6.5.4.3.2.1 = 720 (số)
b, * Tìm số các số chẵn:
- Gọi số cần tìm có dạng:
+ Số cách chọn f là: 3 cách (vì f là chữ số chẵn)
+ Số cách chọn là: 5! = 120 cách
- Theo quy tắc nhân số các số chẵn thoả mãn yêu cầu bài toán là: 3.120 = 360 (số)
* Tìm số các số lẻ: 720 – 360 = 360 (số)
c,
Gọi số cần tìm có dạng: < 432000
TH1: a Số cách chọn a: 3 cách
Sau khi chọn a, số chọn là: 5! Cách
Vậy theo quy tắc nhân có: 3.5! = 360(số)
TH2: a = 4, b
Số cách chọn a: 1 cách
Số cách chọn b: 2 cách
Số chọn là: 4! Cách
Vậy theo quy tắc nhân có: 1.2.4! = 48 (số)
TH3: a = 4, b = 3, c = 1, các chữ số còn lại có 3! Cách chọn.
Số các số cần lập trong TH này là:1.1.1.3! = 6 (số)
* Vì các TH trên đôi một phân biệt nên số các số cần tìm thoả mãn ycbt là:
360 + 48 + 6 = 414 (số)
Hoạt động 5: Bài tập 5(SGKT55)
GV hướng dẫn học sinh phân biệt được 2 cách chọn trong hai trường hợp.
+ ý a, kể đến thứ tự
+ ý b, không kể đến thứ tự
_ HS biết cách áp dụng.
a, Số cách chọn là: (cách)
b, Số cách chọn là: (cách)
4. Củng cố:
- Biết áp dụng hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp làm BT
- Làm Bài tập trắc nghiệm:
Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án A, B, C, D.
Câu 1: Có 3 bạn nam và 2 bạn nữ sắp vào một hàng dọc.
Số cách sắp xếp là:
A.
C. 5!
B.
D.
Đáp án: C
2. Số cách sắp xếp để hai bạn nữ đứng đầu hàng.
A. 3! + 2! = 8
C. 5!
B. 2. 3! = 12
D.
Đáp án: B
Câu 2: Một lớp học có 20 nam và 15 nữ.
a, Số cách lấy ra 8 ban trong đó 4 bạn nam và 4 bạn nữ đi thi đấu thể thao là:
A. +
C. .
B.
D.
Đáp án: C
b, Số cách chọn lấy 8 bạn tuỳ ý
A. +
C. .
B.
D.
Đáp án: D
5, Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Giải tiếp các bài còn lại
- Đọc trước bài 3
File đính kèm:
- Bai tap Hoan vi chinh hop to hop.doc