Giáo án môn Toán lớp 6

A- MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1- KIẾN THỨC:

- học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.

2- KỸ NĂNG:

- Học sinh viết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc, biết sử dụng các ký hiệu và , và biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời.

3- TƯ DUY:

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 

doc121 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2056 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NINH THUẬN PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NINH SƠN TRƯỜNG PTCS NHA HỐ @ & ? GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 6 Giáo viên: Trần Thị Kim Lai Năm học 2004 - 2005 TUẦN 1 Ngày soạn: 5-9 Ngày dạy: 6-9-2004 Lớp: 6B 7-9-2004 6A TIẾT 1 TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP A- MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1- KIẾN THỨC: - học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước. 2- KỸ NĂNG: - Học sinh viết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc, biết sử dụng các ký hiệu và , và biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời. 3- TƯ DUY: - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GIÁO VIÊN: sgk – bảng phụ 2- HỌC SINH: sgk - nháp C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) ĐỀ ĐÁP ÁN ĐIỂM GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV hướng dẫn HS phương pháp học môn số học Vở học, vở bài tập, vở nháp, sgk, sách BT, thước thẳng. II- DẠY BÀI MỚI: (20’) Các hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Giới thiệu bài hôm nay các em hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu thuộc, không thuộc. HĐ2: Cho HS nêu một số ví dụ Chia nhóm theo bàn Mỗi nhóm nêu 1 ví dụ về tập hợp. Cho HS tự ghi 1 số ví dụ vào vở. HĐ3: Cách viết và ký hiệu tập hợp: -Người ta dùng chữ gì để đặt tên tập hợp? - Viết tập hợp các số tự nhiên bé hơn 4 - Viết theo cách liệt kê các phần tử. - Viết theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. - Tập hợp A gồm các phần tử nào? - Cho HS tập viết các ký hiệu ; - Điền số hoặc ký hiệu , vào ô: 3 A 7 A A từ đó cho hs rút ra chú ý. - GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp bởi 1 vòng kín. - Cho hs rút ra kết luận bài học. 1- Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Tập hợp các học sinh lớp 6A. - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - Tập hợp các chữ cái a, b, c 2- Cách viết – Các ký hiệu: A= 0 ; 1 ; 2 ; 3 hay A= 1 ; 3 ; 2 ; 0 B= a ; b ; c hay B = b ; a ; c Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp B. 3- Chú ý: - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu “ ; “ - Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý. - Ta có thể viết tập hợp A bằng cách khác. A = x N x <4 N là tập hợp các số tự nhiên. a 1 2 A- B- c b 0 0 3 4- Kết luận: Để viết một tập hợp, thường có 2 cách : - Liệt kê các phần tử của tập hợp - Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’) - Cho học sinh nhắc lại cách viết một tập hợp. - Cho học sinh làm bài tập ? ?? - Cho học sinh làm bài tập 1 , 2 /6 IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’) - Về nhà làm bài tập 3 , 4, 5 / 6 - Cách viết tập hợp N , N* - Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Ngày soạn: 5-9 Ngày dạy: 6-9-04 Lớp: 6B 8-9-04 6A TIẾT 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN A- MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1- KIẾN THỨC: - Hs biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biế`t biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. 2- KỸ NĂNG: - HS phân biệt được các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 3- TƯ DUY: -Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GIÁO VIÊN: sgk 2- HỌC SINH: sgk C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) ĐỀ ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12 Điền kí hiệu thích hợp vào ô : 9 A 14 A 2. Cho tập hợp A = {cam, táo} B={ổi, chanh, cam} Dùng các kí hiệu Ỵ và để ghi các phần tử a/ Thuộc A và thuộc B b/ Thuộc B mà không thuộc B 1. A={ 8 ; 9 ; 10 ; 11} 9 A 14 A 2. a/ Cam b/ Táo 2 2 2 2 2 II- DẠY BÀI MỚI: (20’) Các hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Hình thành tập N và N* - Cho hs viết tập hợp các số tự nhiên? Hãy điền vào ô các ký hiệu , 12 N N cho hs viết tập hợp N* Điền , vào ô cho thích hợp 5 N* 5 N 0 N* 0 N HĐ2: thứ tự trong tập N Gọi 1 hs đọc mục a trong sgk. Gv chỉ trên tia số và giới thiệu: trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Thế nào là 2 số tự nhiên liên tiếp? Làm bt ? Trong tập N số nào nhỏ nhất? Lớn nhất? Gọi hs đọc mục c , d sgk. 1- Tập hợp N và tập hợp N* - Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu N N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . . . - Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu: N* = 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; . . . . - Mỗi số tự nhiên đựơc biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. 0 1 2 3 4 5 6 2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a a. Trong 2 điểm trên tia số, điểm ở bên trái biễu diễn số nhỏ hơn. Ta viết a b để chỉ a < b hoặc a = b Ta viết b a để chỉ b > a hoặc b = a b) nếu a < b và b < c thì a < c Ví dụ : a < 5 và 5 < 8 thì a < 8 c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Ví dụ: số tự nhiên liền sau của số 2 là số 3 Số 2 là số liền trước của số 3 Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp. - Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’) - Cho hs làm bài tập 6, 8 /8 - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’) - Về nhà làm bài tập 7, 9, 10 /8 Ghi số tự nhiên. Ghi số La mã từ 1 đến 30. Ngày soạn: 6-9 Ngày dạy: 9-9-04 Lớp: 6A 11-9-04 6B TIẾT 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN A- MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1- KIẾN THỨC: - Hs hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2- KỸ NĂNG: - Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30 3- TƯ DUY: - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GIÁO VIÊN: sgk 2- HỌC SINH: C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) ĐỀ ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà xỴN* 2. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a/ A ={xỴN | 18 < x < 21} b/ B ={ xỴN* | x < 4} c/ C ={ xỴN | 35 £ x £ 38} 1. A={0} 2. a/ A={ 19 ; 20 } b/ B={ 1 ; 2 ; 3 } c/ C={ 35 ; 36 ; 37 ; 38 } 2,5 2,5 2,5 2,5 II- DẠY BÀI MỚI: (20’) Các hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Phân biệt số và chữ số: Gọi hs đọc một vài số tự nhiên bất kỳ? HS giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. Lấy ví dụ số 3895 để phân biệt số và chữ số, cho hs xác định số trăm, chữ số số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục. - Cho hs làm bt 11b HĐ2: Giới thiệu hệ thập phân Cho hs đọc phần hệ thập phân sgk, cho ví dụ minh họa? Cho hs viết số 235 dưới dạng tổng của các hàng đơn vị. Cho hs làm bài tập ? HĐ3: cách ghi số La mã Cho hs đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ. GV giới thiệu ký hiệu I , V , X GV cho hs ghi các số La mã từ 1 đến 30. 1- Ghi số và chữ số: với mười chữ số sau ta ghi được mọi số tự nhiên. Chữ số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đọc là không một hai ba bốn năm sáu bảy tám chín Một số số tự nhiên có thể có một, hai, ba, bốn ….. chữ số. * Chú ý: a) Khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc. Ví dụ: 15 712 314 b) Cần phân biệt: số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm… Ví dụ: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 3895 38 8 389 9 3, 8, 9, 5 2- Hệ thập phân: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng trước nó. Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau. Ví dụ: 222 = 2.100 + 2.10 + 2 ab = a.10 + b (a ¹ 0) abc = a.100 + b.10 + c (a ¹ 0) 3- Chú ý: Để ghi các số la Mã từ 1 đến 30 ta dùng ký hiệu sau: Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 Cách ghi trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi trong hệ thập phân. III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’) - Cho hs làm bài tập 12, 15 /10 IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’) - Về nhà làm bài tập 13, 14/ 10 - Chuẩn bị : số phần tử của tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau, tập hợo rỗng Ngày soạn: 12-9 Ngày dạy: 13-9-04 Lớp: 6B TUẦN 2 14-9-04 6A TIẾT 4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON A- MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1- KIẾN THỨC: - HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử,2 phần tử… có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. 2- KỸ NĂNG: - HS hiểu được khái niệm tập hợp con, khái niệm 2 tập hợp bằng nhau và ký hiệu. 3- TƯ DUY: - HS biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước,rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Ì và Ỵ B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GIÁO VIÊN: sgk 2- HỌC SINH: C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) ĐỀ ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. a/Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số b/ Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau 2. Dùng ba chữ số 0;3;4 viết tất cả cá số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau 1. a/ 100 b/ 102 2/ 304 340 403 430 1 1 2 2 2 2 II- DẠY BÀI MỚI: (20’) Các hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Số phần tử của tập hợp: Cho hs tìm số lượng phần tử của mỗi tập hợp trong ví dụ, từ đó rút ra kết luận? Chia nhóm theo bàn. Nhóm số chẵn làm ?1 Nhóm số lẻ làm ?2 Cho hs viết tập hợp A các số tự nhiên mà x + 5 = 2. Tập hợp A có mấp phần tử? Þ tập hợp rỗng. Cho hs làm bài tập 17/13 theo nhóm HĐ2: Tập hợp con Cho A = x ; y B = x ; y ; c ; d Cho hs kiểm tra mỗi phần tử của tập A có thuộc tập B hay không. Từ đó giới thiệu tập con, ký hiệu, cách đọc. Minh họa tập A và B bằng hình vẽ. Cho hs làm theo nhóm: BT: Cho M = a ; b ; c viết tất cả các tập con của M , dùng ký hiệu Ì. Cho hs phân biệt a Ỵ M và a Ì M Làm bt ?3 Þ 2 tập hợp bằng nhau. 1- Số phần tử của một tập hợp: Cho các tập hợp: A = 5 có 1 phần tử. B = x ; y có 2 phần tử. C = 1 ; 2; 3 ; … ;100 có 100 phần tử D = 0 ; 2 ; 3 ; … có vô số phần tử * Chú ý: tập hợp không có phần tử gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: f Vậy, một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử ,cũng có thể không có phần tử nào. 2- Tập hợp con: Ví dụ: cho 2 tập hợp. A = x ; y c d x y A B = x ; y ; c ; d * Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Ký hiệu A Ì B hoặc B É A Đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc B chứa A 3- Hai tập hợp bằng nhau: Cho A = 1 ; 3 ; 5 B = 5 ; 1 ; 3 Þ A = B A Ì B B Ì A * Tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp. III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’) - Cho hs nhắc lại tập con, ký hiệu, cách đọc. - Cho hs làm bài 16/35 IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’) - Về nhà làm bài tập 18, 19, 20 / 35 - Chuẩn bị: Luyện tập. Viết tập hợp các số lẻ. Viết tập hợp các số chẵn. Ngày soạn: 12-9 Ngày dạy: 15-9-04 Lớp: 6B 16-9-04 6A TIẾT 5 LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1- KIẾN THỨC: - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp. 2- KỸ NĂNG: - Học sinh biết kiểm tra một tập hộp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước. 3- TƯ DUY: - Rèn luyện cho hs tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GIÁO VIÊN: sgk 2- HỌC SINH: C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) ĐỀ ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Cho A={0} có thể nói rằng A= f được không 2. Cho tập hợp A={1;2;3}. Trong các cách viết sau cách viết nào là đúng, cách viết nào là sai? 1ỴA {1} ỴA 3Ì A {2;3}Ì A 1. A={0}A không phải là tập hợp rỗng vì A có một phần tử sốø 0 2. 1ỴA Đ {1} ỴA S 3Ì A S {2;3}Ì A Đ 1 1 2 2 2 2 II- DẠY BÀI MỚI: (20’) Các hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Cho hs luyện tập Giải bt 18/13 (2đ) Giải bt 19/13 (5đ) Giải bt 20/13 (3đ) Cho hs giải theo phiếu bt Bài 21/14: GV lưu ý hs: trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết (biểu thị bởi …….), các phần tử của tập hợp được viết có quy luật. Tập hợp các số tự nhiên từ a đến v b có số phần tử là b – a + 1 Bài 22/14: cho hs viết tập hợp M các số tự nhiên chẵn, Tập N các số tự nhiên lẻ. M = ? N = ? Lần lượt cho hs giải theo nhóm Sau đó gọi hs lên bảng trình bày cách giải Cho ví dụ về 3 số chẵn liên tiếp. Cho ví dụ về 4 số lẻ liên tiếp? Bài 23/14: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? Cho hs lên bảng giải. Bài 21/14: tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử. Tập B = 10 ; 11 ; 12 ; … ; 99 có 99 – 10 – 1 = 90 phần tử Bài 22/14: Tập hợp các số tự nhiên chẵn: M = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; … Tập hợp các số tự nhiên lẻ N = 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; … a) Tập C các số chẵn nhỏ hơn 10: C = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 b) Tập L các số lẻ lớn hơn 10, bé hơn 20: L = 11 ; 13 ; 15 ; 17 ; 19 c) Tập A 3 số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18: A = 18 ; 20 ; 22 d) Tập B 4 số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31: B = 31 ; 29 ; 27 ; 25 Bài 23/14: Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a): 2 + 1 phần tử Tập E = 32 ; 34 ; 36 ; … ; 96 Có (96 – 32): 2 + 1 = 33 phần tử. Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m): 2 + 1 phần tử. Tập D = 21 ; 23 ; 25 ; … ; 99 Có (99 – 21):2 +1 = 40 phần tử. III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’) - Cách tìm số phần tử của 1 tập hợp dựa trên quy luật của tập hợp. - Ký hiệu số tự nhiên chẵn là 2n với n Ỵ N - Ký hiệu số tự nhiên lẻ là 2n + 1 với n Ỵ N IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’) - Về nhà làm bài tập 24 , 25 / 14 - Ôn lại phép cộng và phép nhân cùng với các tính chất của chúng. Ngày soạn: 13-9 Ngày dạy: 15-9-04 Lớp: 6A 16-9-04 6B TIẾT 6 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN A- MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1- KIẾN THỨC: - Học sinh nắm vững tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và phép cộng, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. 2- KỸ NĂNG: - Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. 3- TƯ DUY: - HS suy luận tốt, tính toán nhanh. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GIÁO VIÊN: sgk, bảng “ tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên” 2- HỌC SINH: C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) ĐỀ ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Cho M={a;b;c} viết tất cả các tập hợp con của M 2. Cho 2 tập hợp A={a;b;c;d} B={a;b} a/ Dùng kí hiệu Ì để thể hịên quan hệgiữa hai tập hợp A và B b/ Dùng hình vẽ minh hoạ 2 tập hợp A và B f {a} ; {b} ; {c} {a;b} ; {a;c}; {b;c} {a;b;c} a/B Ì A b/ 1 2 2 1 2 2 II- DẠY BÀI MỚI: (20’) Các hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ 1: Tổng và tích 2 số tự nhiên: Tính chu vi của một cái sân hình chữ nhật có chiều dài là 32 m và chiếu rộng bằng 25m. GV giới thiệu phép cộng và phép nhân. Cho hs làm theo nhóm bài tập ?1 / 15 Cho hs làm ?2 /16 . Cho hs trả lời từng ý. Cho hs làm bt 30a / 17 HĐ2: Tính chất của phép cộng và phép nhân: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất nào? Phát biểu các tính chất đó bằng công thức?Cho hs làm?3 a GV treo bảng “Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên” Cho hs trả lời: phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống nhau? 1- Tổng và tích 2 số tự nhiên: a) Tổng 2 số tự nhiên: a + b = c (số hạng) (số hạng) (tổng) b) Tích của 2 số tự nhiên: a . b = c (thừa số) (thừa số) (tích) 2- Tính chất của phép cộng và phép nhân: Phép tính CỘNG NHÂN Tính chất Giao hoán a + b = b + a a . b = b . a Kết hợp (a + b) + c = a + (b + c) (a.b).c = a.(b.c) Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a Nhân với số 1 a . 1 = 1 . a = a Phân phối của phép nhân đ/v phép cộng a(b + c) = ab + ac III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: (15’) - Bài 26/16: gọi hs lên bảng giải. Từ Hà Nội lên Yên Bái đi mấy đoạn? - Bài 27/16: Ta phải áp dụng tính chất gì để tính nhanh? Gọi 4 hs, mỗi em giải 1 câu. IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: (5’) - Về nhà làm các bt: 28, 29, 30 , 31 /17 - Học thuộc các tính chất. Chuẩn bị “Luyện tập 1” / 17 Lưu ý: Mỗi Bt cần vận dụng những tính chất nào? Ngày soạn: 19-9 Ngày dạy: 20-9-04 Lớp: 6B TUẦN 3 22-9-04 6A TIẾT 7 LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1- KIẾN THỨC: - Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phép nhân và phép cộng – Biết sử dụng máy tính. 2- KỸ NĂNG: - Học sinh biết vận dụng các tính chất để tính nhanh các tổng. - Học sinh tính toán nhẩm nhanh, Thực hiện tốt 4 phép tính bằng máy tính 3- TƯ DUY: - HS biết tính toán nhanh, suy luận tốt. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GIÁO VIÊN: sgk, máy tính 2- HỌC SINH: C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) ĐỀ ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân 2. Aùp dụng tính: a/ 81 + 243 + 19 b/ 5.25.2.16.4 c/ 32.47 + 32.53 Nêu đúng các tính chất a/ (81 + 19) + 243 100 + 243 = 343 b/ (5.2) (25.4).16 = 10.100.16 =16000 c/ 32.(47 + 53) = 32.100 = 3200 4 1 1 1 1 1 1 II- DẠY BÀI MỚI: (20’) Các hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ 1: Luyện tập: GV treo bảng “tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên” Cho hs nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. Bài 31/17 Ta giao hoán sau đó kết hợp số hạng nào với nhau? Lần lượt gọi học sinh lên bảng giải từng câu a, b, c Bài 32/17 Cho hs nhắc lại khái niệm về số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn thông qua ví dụ? GV hướng dẫn hs làm phép tính thứ nhất. Lần lượt gọi hs lên. HĐ2: Giới thiệu 1 số nút trong máy tính bỏ túi: GV giới thiệu các nút và cách sử dụng. Lần lượt gỏi hs tính tổng trong bài 34/17 Chia lớp 2 nhóm, nhóm nào tính kết quả nhanh. Bài 31/17 Tính nhanh a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + 360 + 40) = 200 + 400 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = = ( 463 + 137 ) + (318 + 22 ) = = 600 + 340 = 940 c) 20 + 21 + 22 + … … + 29 + 30 = =(20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + = (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +25 = = 50 x 5 + 25 = 275 32/17 Aùp dụng tính chất kết hợp để tính nhanh: 97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: - Đọc thêm phần “có thể em chưa biết” - Làm bt 33/17 . Chuẩn bị “Luyện tập 2” Ngày soạn: 19-9 Ngày dạy: 22-9-04 Lớp: 6B 23-9-04 6B TIẾT 8 LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1- KIẾN THỨC: - Học sinh nắm chắc các tính chất cơ bản của phép nhân và phép cộng. 2- KỸ NĂNG: - Học sinh vận dụng tốt các tính chất vào việc giải bài tập. - Thực hiện tốt 4 phép tính bằng máy tính. Học sinh tính nhẩm nhanh. 3- TƯ DUY: - HS suy luận tốt , tính toán nhanh. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GIÁO VIÊN: sgk, máy tính 2- HỌC SINH: C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) ĐỀ ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Tính: (4đ) a/ 7.9.11 – 2.3.7 b/ 28.76 + 24.28 2. Tìm x (6đ) a/ 6x – 39 = 5628 :28 b/ 2x – 138 = 23.32 c/ 42x = 39.42 – 37.42 1. a/ 693 – 42 651 b/ 28.(76 + 24) 28.100 =2800 2. a/ 6x – 39 = 201 6x = 240 x = 40 b/ 2x – 138 = 72 2x = 210 x = 105 c/42x = 42(39 – 37) x = 2 1 1 1 1 1 0.5 0.5 1 0.5 0.5 1 1 II- DẠY BÀI MỚI: (20’) Các hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Luyện tập: Bài 35/19: nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Lần lượt cho học sinh lên bảng nối các tích bằng nhau. Bài 46/19: Cho hs nhắc lại tính chất của phép nhân đối với phép cộng. a) Cho hs phân tích các số: 4 = 2 . 2 12 = 4 . 3 16 = 8 . 2 Aùp dụng tính chất kết hợp để tính? b) Cho hs phân tích các số: 12 = 10 + 2 11 = 10 + 1 101 = 100 + 1 Cho hs áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính? Bài 37/19 Cho hs phân tích các số: 19 = 20 - 1 99 = 100 -1 98 = 100 - 2 Gọi hs lên bảng tính. Bài 35/19 : Không cần tính, nối các tích bằng nhau: 15.3.4 15.3.12 15.2.6 15.2.6 8.2.9 8.18 4.4.9 Bài 36/19: a) Aùp dụng tính chất kết hợp tính: 15 . 4 = 15 . (2 . 2) = (15 . 2) . 2 = 30 . 2 = 60 25 . 12 = 25 . (4 . 3) = (25 . 4) . 3 = 100 . 3 = 300 125 . 16 = 125 . (8 . 2) = (125 . 8) . 2 = 1000 . 2 = 2000 b) Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính: 25 . 12 = 25 . (10 + 2) = 25 . 10 + 25 . 2 = 250 + 50 = 300 34 . 11 = 34 . (10 + 1) = 34 . 10 + 34 . 1 = 340 + 34 = 374 47 . 101 = 47 . (100 + 1) = 47 . 100 + 47 . 1 = 4700 + 47 = 4747 Bài 37/19 a(b - c) = a.b - a.c 16 . 19 = 16.(20 - 1) = 16 . 20 - 16 . 1 = 320 - 16 = 304 35 . 98 = 35 .(100 – 2) = 35 . 100 – 35 .2 = 3500 - 70 = 3430 III- CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP TẠI LỚP: IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ: - Dùng máy tính để thực hiện phép nhân. - Về nhà cho hs làm bt 39,40/20 - Chuẩn bị: phép trừ, phép cha hết, phép chia có dư Ngày soạn: 20-9 Ngày dạy: 23-9-04 Lớp: 6B 24-9-04 6A TIẾT 9 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA A- MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1- KIẾN THỨC: - Học sinh hiểu đựơc khi nào kết quả của một phép trừ và phép chia là một số tự nhiên. 2- KỸ NĂNG: - Học sinh biết quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư - Rèn luyện hs vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải 1 vài bài toán thực tế. 3- TƯ DUY: - HS biểu thị phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư bằng công thức tổng quát. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GIÁO VIÊN: sgk, phấn màu 2- HỌC SINH: C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) ĐỀ ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Nêu tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Aùp dụng : 39.101

File đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 6.doc