TCC : 17 Tên bài NS
Tuần : 17 ÔN TẬP ND
I / Mục tiêu :
Củng cố kiến thức đã học, hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ôn tập
Rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập
II/ Chuẩn bị :
Đề cương
III / Hoạt động dạy học
1/ ổn định lớp
2 /Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lí lớp 8 tiết 17: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TCC : 17
Tên bài
NS
Tuần : 17
ÔN TậP
ND
I / Mục tiêu :
Củng cố kiến thức đã học, hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ôn tập
Rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập
II/ Chuẩn bị :
Đề cương
III / Hoạt động dạy học
1/ ổn định lớp
2 /Nội dung bài giảng
Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Chuyển động cơ học là gì?
GV: Tính tương đối của chuyển động là gì?
GV: Chuyển động cơ học gồm những dạng nào?
GV:Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì?
GV:Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV: Chuyển động đều là gì?
GV: Để tính VTB ta vận dụng công thức nào?
GV: tác dụng của lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV: Lực được biểu diễn như thế nào ?
GV: Hai lực cân bằng có đặc điểm gì?
GV: Các lực cân bằng tác dụng vào vật có đặc điểm gì?
GV: Vì sao vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột?
GV: Lực ma sát trưọt sinh ra khi nào ?
GV: Lực ma sát lăn sinh ra khi nào ?
GV: Lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào ?
GV: áp lực là gì?
GV: áp suất dược tính như thế nào?Đơn vị?
GV: áp suất chất lỏng được tính như thế nào?
GV: Bình thông nhau có đặc diểm gì?
GV: áp suất khí quyển sinh ra là do đâu?
GV: Một vật nhúng vào trong chất lỏng thì chịu tác dụng của lực nào ?
GV: Lực đẩy FA được tính như thế nào?
GV: Một vật nhúng vào trong chất lỏng sẽ nổi, chìm, lơ lửng khi nào?
GV:Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV: Công cơ học được tính như thế nào?
GV: Công cơ học có đơn vị là gì ?
GV: Định luật về công cho ta biết điều gì?
Hoạt động 2:
GV: Đọc bài tập 6/21 sách bài tập cho HS
GV: Bài toán yêu cầu xác định cac đai lượng nào?
GV: Hướng đẫn HS giải
Vận tốc trung bình trên đoạn đường dốc
V1= == 2,4 m/s
Vận tốc trung bình trên đoạn đường nằm ngang
V2 = = = 2m/s
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường
V1= (s1+s2 )/(t1+t2)
GV:Đọc bài số 5/44SBT cho HS ghi vào vở
GV: Hướng dẫn HS giải
áp suất của xe tác dụng lên mặt đường
P = = = 36000 N/m
Trọng lượng của người P= 10.m=10.66=660N
áp lực của người lên mặt đất: F=P=650N
Diện tích tiếp xúc: S=180cm
áp suất của người tác dụng xuống mặt đất là:
P=== 36111,1N/m
GV:Đọc đề bài 6/77 SBT cho HS ghi vào vở
GV: Bài toán yêu cầu xác định các đại lượng nào?
GV: Hướng dẫn HS giải
Công khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng
A1=P.h= 10.m.h=10.75.0,8= 600J
Công toàn phần khi kéo vật
A=F.l=400.3,5=1400J
Hiệu suất :
H=.100=42,81%
HS:là sự thay đổi vị trí của 1 vật theo thời gian so với vật khác
HS: là tính chất mà vật có thể chuyển động so với vật này và đứng yên so với vật kia
HS:chuyển động thẳng, chuyển động cong
HS: mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
HS: phụ thuộc vào đơn vị của quãng đường và đơn vị của thời gian
HS: là chuyển động có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
_là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
HS: VTB= S/t
HS: điểm đặt lực phương chiều , độ lớn của lực
HS: bằng mũi tên
HS: có cùng độ lớn cùng phương ngược chiều cùng tác dụng vào 1 vật
HS:vật đang đứng yên sẽ đứng yên,đang chuyển động tiếp tục chuyển động thẳng đều
HS: vì vật có quán tính
HS: khi vật trượt trên bề mặt vật khác
HS: khi vật lăn trên bề mặt vật khác
HS: giữ cho vật đứng yên
HS: là lực ép vuông góc với mặt bị ép
HS: P=F/S
HS: tác dụng theo mọi phương lên đáy bình thành bình và các vật ở trong lòng nó
HS: P=d.h
HS:các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác đều ở cùng 1 độ cao
HS: do lớp khí quyển
HS: lực đây của chất lỏng có chiều từ dưới lên
HS: FA=d.V
HS: vật nổi khi P<FA
vật chìm khi P>FA
vật lơ lửng khi P=FA
HS: phụ thuộc vào F và S
HS: A=F.S
HS: Jun
HS: khi sử dụng máy cơ đơn giản thì không có lợi về công , lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi
II. Bài tập:
HS: ghi bài tập vào vở
HS: V1, V2, VTB
HS: theo dõi GV hướng dẫn HS tự giải vào vở
HS: ghi đề vào vở
HS: theo dõi GV hường dẫn
HS: tự giải vào vở
HS: ghi đề vào vở
HS: hiệu suất của mặt phẳng nghiêng
HS: theo dõi GV hướng dẫn HS tự giải vào vở
IV. Củng cố:
V. Dặn dò: Về nhà học bài và làm các bài tập trong đề cương
File đính kèm:
- tiết 17 ôn tập.doc