I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố phần kiến thức đã học về công và công suất.
- HS giải thành thạo một số dạng bài toán đơn giản về công, công suất.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, khả năng lập luận chặt chẽ, logíc cho HS.
3. Thái độ
- Rèn luyện tích tự giác, tích cực trong học tập cho HS qua việc giải và tìm ra đáp số của bài toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - SGK, SBT.
2. Học sinh: - Nhớ lại công thức tính công, công suất.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - 42: Tiết 42: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/01/10 Ngày giảng: 19/01-10A,D
TIẾT 42: BÀI TẬP
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố phần kiến thức đã học về công và công suất.
- HS giải thành thạo một số dạng bài toán đơn giản về công, công suất.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, khả năng lập luận chặt chẽ, logíc cho HS.
3. Thái độ
- Rèn luyện tích tự giác, tích cực trong học tập cho HS qua việc giải và tìm ra đáp số của bài toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - SGK, SBT.
2. Học sinh: - Nhớ lại công thức tính công, công suất.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra, chuẩn bị điều kiện xuất phát, đề xuất vấn đề
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
kiến thức cơ bản
* Viết biểu thức tính công và công suất?
- Trả lời câu hỏi của GV.
p = ; p = =
Hoạt động 2 : HD giải một số bài tập về công và công suất
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
kiến thức cơ bản
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán, xác định các lực tác dụng lên vật.
* Xác định công của lực kéo và công của trong lực?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
* Trình bày phương pháp giải bài tập 4?
- Nhận xét và định hướng cho HS.
* Trình bày lời giải của bài toán?
- Nhận xét và bổ sung những thiếu sót cho HS.
* Tính lực nâng của cần cẩu?
* Tìm quy luật phụ thuộc của công suất theo thời gian, rút ra nhận xét?
* Xác định công do lực nâng của cần cẩu thực hiện trong khoảng thời gian từ 0 đến t?
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
* Trình bày cách xác định công của lực kéo và công của lực ma sát?
* Lưu ý: Công của lực ma sát là công cản (công âm)
- Nhận xét bài làm của HS.
- Thảo luận về tác dụng của trọng lực trên mặt phẳng nghiêng.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Thảo luận về pp giải bài toán. Trả lời câu hỏi của GV.
- Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ.
- Làm việc cá nhân, xác định công suất có ích của máy.
- Xác định công suất thực của máy và công mà máy bơm đã thực hiện sau nửa giờ.
- Thảo luận theo nhóm, áp dụng theo ĐL II Niu -tơn để tính lực nâng của cần cẩu.
- Trả lời các câu hỏi GV.
- Nêu các kết luận được rút ra từ kết quả của bài toán
- Cá nhân tiếp thu, ghi nhớ.
- Làm việc cá nhân, xác định công của lực kéo và công của lực ma sát, từ đó tính độ lớn của lực ma sát.
- Thống nhất kết quả đúng của bài toán.
* Bài tập1
- Chọn trục toạ độ dọc theo đường dốc chính của mặt phẳng nghiêng, chiều dương hướng lên trên. Vật chịu tác dụng của 2 lực và
- Công của lực :
A1 = F.s = 50.1,5 = 75 J
- Công của trọng lực :
A2 = . = -
A2 = - 3.10.0,5.1,5
= - 22,5 J
* Bài tập 2
- Ta có
- Công suất tức thời của trọng lực P tại thời điểm t = 1,2 s:
p = Pv = mg.gt
= mg2t = 230,5 W
- Công suất trung bình:
ptb = Pvtb =mg.
ptb = 115,25 W
* Bài tập 3
- Ta có: p = 1500 W
- Biết hiệu suất bằng 0,7, nếu công suất có ích là 150 W thì công suất thực của máy là:
p = W
- Công mà máy bơm đã thực hiện sau nửa giờ là:
* Bài tập 4
a) Gọi F là lực nâng của cần cẩu, theo ĐL II Niu -tơn: F - P = ma
F = m(g + a)= 5000.(9,8 + 0,5) = 51500 N
b) Công suất: p = Fv =Fat
p = m(g+a)at =Kt
K = ma(g+a) = 5000.0,5.(9,8+0,5)
K = 25750 W/s
- Vậy: p = 25750 t
* Kết kuận: Công suất của cần cẩu biến đổi theo thời gian theo một hàm bậc nhất.
c) Từ kết quả trên, công suất p biến đổi theo thời gian, nên có thể tính công do lực nâng của cần cẩu thực hiện trong khoảng thời gian từ 0 đến t bằng:
A = ptb.t =
* Bài tập 5
- Công của lực kéo F là: A = F.s = 7,5 J
- Trường hợp có ma sát, công toàn phần bằng tổng công A của lực kéo và F và công Ams của lực ma sát (công âm) giảm còn 2/3, suy ra:
- Lực ma sát:
- Hệ số ma sát trượt:
Hoạt động 3: Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
Hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
kiến thức cơ bản
* Viết biểu thức công cơ học trong trường hợp tổng quát?
- Hướng dẫn HS nội dung công việc cần chuẩn bị ở nhà.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
* Bài tập về nhà: 4.16; 4.17; 4.18/SBT
- Đọc trước bài: Động năng -Định lí động năng"
File đính kèm:
- T42-BaiTap.doc