Câu 1: Hệ kín là hệ:
A. Chỉ có lực tác dụng giữa các vật trong hệ, không có các lực tác dụng của các vật ngoài hệ vào vật trong hệ. Ví dụ:
B. Có các ngoại lực cân bằng với nhau. Ví dụ:
C. Có nội lực rất lớn so với ngoại lực. Ví dụ:
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 2: Chọn câu sai:
A. Động lượng của một vật chuyển động, được đo bằng tích số giữa khối lượng của vật và vận tốc chuyển động của nó. Là đại lượng véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc của vật. Động lượng của hệ bằng tổng véc tơ động lượng từng vật trong hệ.
B. Động lượng của vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó.
C. Xung lượng của lực tác dụng trong một khoảng thời gian t bằng độ biến thiên động lượng trong khoảng thời gian đó.
16 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1571 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - Chương IV: Các định luật bảo toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: các định luật bảo toàn
Bài 31: Định luật bảo toàn động lượng
Câu 1: Hệ kín là hệ:
Chỉ có lực tác dụng giữa các vật trong hệ, không có các lực tác dụng của các vật ngoài hệ vào vật trong hệ. Ví dụ:
Có các ngoại lực cân bằng với nhau. Ví dụ:
Có nội lực rất lớn so với ngoại lực. Ví dụ:
Cả ba đáp án trên.
Câu 2: Chọn câu sai:
Động lượng của một vật chuyển động, được đo bằng tích số giữa khối lượng của vật và vận tốc chuyển động của nó. Là đại lượng véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc của vật. Động lượng của hệ bằng tổng véc tơ động lượng từng vật trong hệ.
Động lượng của vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó.
Xung lượng của lực tác dụng trong một khoảng thời gian Dt bằng độ biến thiên động lượng trong khoảng thời gian đó.
D. . Vậy tương đương với
Câu 3: Câu nào không thuộc định luật bảo toàn động lượng:
Véc tơ động lượng của hệ kín được bảo toàn.
Véc tơ động lượng của hệ kín trước và sau tương tác không đổi.
Câu 4: Đơn vị nào không phải đơn vị của động lượng:
kg.m/s.
N.s.
kg.m2/s
J.s/m
Câu 5: Chọn câu sai:
Trong đá bóng, khi thủ môn bắt một quả bóng sút rất căng, người đó phải làm động tác kéo dài thời gian bóng chạm tay mình (thu bóng vào bụng).
Khi nhảy từ trên cao xuống nền đất rất cứng, người đó phải khuỵuchân lúc chạm đất.
Khi vật có động lượng lớn, muốn giảm động lượng của vật xuống đến không phải kéo dài thời gian vì lúc đó lực do vật gây ra rất lớn, nên phải làm cho gia tốc chuyển động của vật giảm từ từ có nghĩa là ta phải kéo dài thời gian. Cùng tượng tự: không thể thay đổi vận tốc vật một cách đột ngột.
Có thể thay đổi vận tốc một các nhanh chóng bằng cách giảm thời gian tác dụng lực, và tăng cường độ tác dụng lực.
Câu 6: Hai vật có khối lượng m1 = 1kg và m2 = 3kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3m/s và v2 = 1m/s. độ lớn hà hướng động lượng của hệ hai vật trong các trường hợp sau là:
1) và cùng hướng:
4 kg.m/s.
6kg.m/s.
2 kg.m/s.
0 kg.m/s.
2) và cùng phương, ngược chiều:
6 kg.m/s.
0 kgm/s.
2 kg.m/s.
4 kg.m/s.
3) vuông góc với :
A. 3kg.m/s.
B. 2kg.m/s.
C. 4kg.m/s.
D. 3kg.m/s.
4) hợp với góc 1200:
A. 2 kg.m/s và hợp với góc 450.
B. 3kg.m/s và hợp với góc 450.
C. 2kg.m/s và hợp với góc 300.
D. 3kg.m/s và hợp với góc 600.
Câu 7: Một quả cầu rắn có khối lượng m = 0,1kg chuyển động với vận tốc v = 4m/s trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi va chạm vào vách cứng, nó bất trở lại với cùng vận tốc 4m/s, thời gian va chạm là 0,05s. Độ biến thiên động lượng của quả cầu sau va chạm và xung lực của vách tác dụng lên quả cầu là:
A. 0,8kg.m/s & 16N.
B. – 0,8kg.m/s & - 16N.
C. – 0,4kg.m/s & - 8N.
D. 0,4kg.m/s & 8N.
Câu 8: Bắn một hòn bi thép với vận tốc v vào một hòn bi thuỷ tinh nằm yên. Sau khi va chạm, hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi thuỷ tinh có vận tốc gấp 3 lần vận tốc của bi thép, khối lượng bi thép gấp 3 lần khối lượng bi thuỷ tinh. Vận tốc của mỗi bi sau va chạm là:
A. ;
B. ;
C. ;
D. ;
Câu 9: Một người 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 3m xuống nước và va chạm mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động. Lực cản mà nước tác dụng lên người là:
A. 845N.
B. 422,5N.
C. – 845N.
D. – 422,5N.
Bài 32 : chuyển động bằng phản lực
bài tập về định luật bảo toàn động lượng
Câu 1: Chọn câu đúng:
A. Chuyển động bằng phản lực là chuyển động về phía trước khi tác dụng một lực về phía sau.
B. Trong hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì phần còn lại chuyển động theo hướng ngược lại.
C. Trong chuyển động bằng phản lực một vật chuyển động về phía này thì một vật chuyển động về phía ngược lại.
D. Trong hệ kín khi đứng yên, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì phần còn lại chuyển động theo hướng ngược lại.
Câu 2: Chọn câu Sai:
A. Sứa hay mực, nó đẩy nước từ trong các túi (sứa) hay trong các ống (mực) ra phía sau, làm nó chuyển động về phía trước.
B. Sứa hay mực, nó thay đổi tư thế các ống hay túi thì hướng chuyển động cũng thay đổi.
C. Sứa hay mực, nó hút nước vào các túi (sứa) hay trong các ống (mực), làm nó chuyển động về phía trước.
D. Các tên lửa vũ trụ có một số động cơ phụ để đổi hướng chuyển động khi cần thiết, bằng cách cho động cơ phụ hoạt động phụt ra luồng khítheo hướng ngược với hướng cần chuyển động.
Câu 3: Chọn câu Sai:
A. Động cơ phản lực và tên lửa đều chuyển động bằng phản lực.
B. Động cơ phản lực dùng tua bin nén: nó hút không khí vào phía trước, nén không về phía sau, đồng thời lúc đó nhiên liệu được phun ra, cháy. Hỗn hợp khí sinh ra phụt về phía sau, làm động cơ chuyển động về phía trước.
C. Động cơ tên lửa hoạt động, nhiên liệu cháy, phụt mạnh ra phía sau làm tên lửa chuyển động về phía trước.
D. Động cơ phản lực và twn lửa có thể chuyển động trong không gian.
Câu 4: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s, v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Độ lứn và chiều của vận tốc sau va chạm là:
A. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ hai.
B. 0,43m/s và theo chiều xe thứ nhất.
C. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ nhất.
D. 0,43m/s và theo chiều xe thứ hai.
Câu 5: Một tên lửa có khối lượng tổng cộng M = 10t đang bay với vận tốc V = 200m/s đối với Trái Đất thì phụt ra phía sau (tức thời) khối lượng khí m = 2t với vận tốc v = 500m/s đối với tên lửa, coi vận tốc v của khí không đổi. Vận tốc tức thời của tên lửa sau khi phụt khí là:
A. 650m/s.
B. 325m/s.
C. 250m/s.
D. 125m/s.
Câu 6: Một viên đạn có khối lượng m = 2kg khi bay đến điểm cao nhất của quỹ đạo parabol với vận tốc v = 200m/s theo phương nằm ngang thì nổ thành hai mảnh. Một mảnh có khối lượng m1 = 1,5kg văng thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v1 = 200m/s. Mảnh kia bay với vận tốc và hướng là:
A. 1500m/s, hướng chếch lên 450 so với hướng của viên đạn lúc đầu.
B. 1000m/s, hướng chếch lên 370 so với hướng của viên đạn lúc đầu.
C. 1500m/s, hướng chếch lên 370 so với hướng của viên đạn lúc đầu.
D. 500m/s, hướng chếch lên 450 so với hướng của viên đạn lúc đầu.
Bài 33: Công và công suất
Câu 1: Chọn câu Đúng:
1) Công cơ học là:
A. Đại lượng đo bằng tích số của độ lớn F của lực với độ dời s theo phương của lực.
B. Đại lượng đo bằng tích số của độ lớn lực với hình chiếu của độ dời điểm đặt trên phương của lực.
C. Đại lượng đo bằng tích số của độ dời với hình chiếu của lực trên phương của độ dời.
D. Cả ba đáp án trên.
2) Công thức tính công là:
A. Công A = F.s
B. Công A = F.s.cosa; a là góc giữa hướng của lực F và độ dời s.
C. Công A = s.F.cosa; a là góc giữa độ dời s và hướng của lực F.
D. Công A = F.s.cosa; a là góc giữa hướng của lực F và phương chuyển động của vật.
3) Đơn vị công là:
A. kg.m2/s2.
B. W/s.
C. k.J.
D. kg.s2/m2.
Câu 2: Chọn câu Sai:
A. Công của lực cản âm vì 900 < a < 1800.
B. Công của lực phát động dương vì 900 > a > 00.
C. Vật dịch chuyển theo phương nằm ngang thì công của trọng lực bằng không.
D. Vật dịch chuyển trên mặt phẳng nghiêng công của trọng lực cũng bằng không.
Câu 3: Chọn câu Sai:
1) Công suất là:
A. Đại lượng có giá trị bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
B. Đại lượng có giá trị bằng thương số giữa công A và thời gian t cần thiết để thực hiện công ấy.
C. Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của người, máy, công cụ
D. Cho biết công thực hiện được nhiều hay ít của người, máy, công cụ
2) Công thức tính công suất là:
A. Công suất P = A/t.
B. Công suất P =
C. Công suất P =
D. Công suất P = F.v.
3) Đơn vị công suất là:
A. kg.m2/s2.
B. J/s.
C. W.
D. kg.m2/s3.
Câu 4: Một tàu chạy trên sông theo đường thẳng kéo một xà lan chở hàng với một lực không đổi F = 5.103N. Lực thực hiện một công A = 15.106J thì xà lan rời chỗ theo phương của lực được quãng đường là:
A. 6km.
B. 3km.
C. 4km.
D. 5km.
Câu 5: Một vật có khối lượng m = 3kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang bởi một lực không đổi F = 50N dọc theo đường dốc chính. Vật dời được quãng đường s = 1,5m. Các lực tác dụng lên vật và công của các lực là:
A. Lực kéo F = 50N, công A1 = 75J; trọng lực P, công A2 = 22,5J.
B. Lực kéo F = 50N, công A1 = 75J; trọng lực P, công A2 = - 22,5J.
C. Lực kéo F = 50N, công A1 = - 75J; trọng lực P, công A2 = 22,5J.
D. Lực kéo F = 50N, công A1 = 75J; trọng lực P, công A2 = - 45J.
Câu 6: Một vật có khối lượng m = 3kg rơi tự do từ độ cao h = 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí.
1) Trong thời gian 1,2s trọng lực thực hiện một công là:
A. 274,6J
B. 138,3J
C. 69,15J
D. – 69,15J
2) Công suất trung bình trong 1,2s và công suất tức thời sau 1,2 s là:
A. 115,25W và 230,5W.
B. 230,5W và 115,25W.
C. 230,5W và 230,5W.
D. 115,25W và 115,25W.
Câu 7: Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15 lít nước lên bể nước có độ cao 10m. Công suất máy bơm và công sau nửa giờ trong các trường hợp sau là (lấy g = 10m/s2):
1) Nếu coi tổn hao là không đáng kể:
A. 1500W; 2700KJ.
B. 750W; 1350KJ.
C. 1500W; 1350KJ.
D. 750W; 2700KJ.
2) Nếu hiệu suất máy bơm là 0,7:
A. 1071,43W; 3857KJ
B. 2142,86W; 1928,5KJ
C. 1071,43W; 3857KJ
D. 2142,86W; 1928,5KJ
Bài 34: Động năng. Định lí động năng.
Câu 1: Tìm các đáp án phù hợp:
1) Chọn câu Sai:
A. Công thức tính động năng:
B. Đơn vị động năng là: kg.m/s2
C. Đơn vị động năng là đơn vị công.
D. Đơn vị động năng là: W.s
2) Chọn câu Đúng. m không đổi, v tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ:
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 3 lần.
D. cả 3 đáp án trên đều sai.
3) Chọn câu Đúng. v không đổi, m tăng gấp đôi thì động năng của vật sẽ:
A. tăng 4 lần.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 3 lần.
D. cả 3 đáp án trên đều sai.
4) Chọn câu Đúng. m giảm 1/2, v tăng gấp bốn thì động năng của vật sẽ:
A. không đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 4 lần.
D. tăng 8 lần.
5) Chọn câu Đúng. v giảm 1/2, m tăng gấp bốn thì động năng của vật sẽ:
A. không đổi.
B. giảm 2 lần.
C. tăng 2 lần.
D. tăng 4 lần.
Câu 2: Chọn câu Sai:
A. Công là biểu hiện của năng lượng, là năng lượng của vật.
B. Công là số đo năng lượng chuyển hoá.
C. Độ biến thiên của động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.
D. Động năng của một vật là năng lượng do chuyển động mà có.
Câu 3: Hai vật cùng khối lượng, chuyển động cùng vận tốc, nhưng một theo phương nằm ngang và một theo phương thẳng đứng. Hai vật sẽ có:
A. Cùng động năng và cùng động lượng.
B. Cùng động năng nhưng có động lượng khác nhau.
C. Dộng năng khác nhau nhưng có động lượng như nhau.
D. Cả ba đáp án trên đều sai.
Câu 4: Chọn câu Đúng.
1) Lực tác dụng vuông góc với vận tốc chuyển động của một vật sẽ làm cho động năng của vật:
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. cả ba đáp án không đúng.
2) Lực tác dụng cùng phương với vận tốc chuyển động của một vật sẽ làm cho động năng của vật:
A. tăng nếu lực cùng chiều chuyển động, giảm nếu lực ngược chiều chuyển động.
B. không đổi.
C. luôn tăng.
D. luôn giảm.
c) Lực tác dụng hợp với phương của vận tốc chuyển động của một vật một góc a sẽ làm cho động năng của vật:
A. không đổi.
B. tăng nếu 0 < a < 900, giảm nếu 90 < a < 1800.
C. tăng.
D. giảm.
Câu 5: Một ôtô tải 5 tấn và một ôtô con 1300kg chuyển động cùng chiều trên đường, cái trước cái sau với cùng vận tốc không đổi 54km/h.
1) Động năng của mỗi xe là:
A. 281 250 và 146 250J
B. 562 500J và 292 500J
C. 562 500J và 146 250J
D. 281 250J và 292 500J
2) Động năng của của ô tô con trong hệ qui chiếu gắn với ôtô tải là:
A. dương.
B. Bằng không.
C. âm.
D. khác không.
Câu 6: Một ôtô tăng tốc trong hai trường hợp: từ 10km/h lên 20km/h và từ 50km/h lên 60km/h trong cùng một khoảng thời gian như nhau. Nếu bỏ qua ma sát, lực tác dụng và công do lực thực hiện trong hai trường hợp là:
A. lực và công bằng nhau.
B. lực khác nhau, công bằng nhau.
C. trường hợp cả công và lực lớn hơn.
D. lực tác dụng bằng nhau, công khác nhau.
Câu 7: Một viên đạn khối lượng m = 10g bay ngang với vận tốc v1 = 300m/s xuyên vào tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn là:
A. 8.103 N.
B. – 4.103 N.
C. – 8.103N.
D. 4.103 N.
Câu 8: Trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang, vật chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 trong mặt phẳng và vuông góc với nhau. Khi vật dịch chuyển được 2m từ trạng thái nghỉ, động năng của vật trong các trường hợp sau sẽ là:
1) F1 = 10N; F2 = 0.
A. 10J.
B. 20J.
C. 30J.
D. 40J.
2) F1 = 0; F2 = 5N.
A. 5J.
B. 10J.
C. 20J.
D. 30J.
3) F1 = F2 = 5N.
A. 10J.
B. 5J.
C. 10J.
D. 5J.
Câu 9: Một chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 20m với một lực có độ lớn không đổi bằng 300N và có phương hợp với độ dời góc 300. Lực cản do ma sát cũng được coi không đổi và bằng 200N. Công của mỗi lự và động năng của xe ở cuối đoạn đường là:
A. 5 196J, - 4 000J, 1 196J.
B. 2 598J, - 2 000J, 1 196J.
C. 5 196J, 2 000J, 1 196J.
D. 2 598J, 4 000J, 1 196J.
Câu 10: Một ôtô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô không đổi và bằng 1,2.104N. Xe ôtô sẽ:
A. Va chạm vào vật cản.
B. Dừng trước vật cản.
C. Vừa tới vật cản.
D. Không có đáp án nào đúng.
Bài 35: Thế năng. thế năng trọng trường.
Câu 1: Chọn câu Đúng:
1) Đặc điểm của thế năng là:
A. Phụ thuộc vào vị trí tương đối của vật so với mặt đất.
B. Phụ thuộc vào độ biến dạng của vật so với trạng thái chưa biến dạng.
C. Cả A và B.
D. Phụ thuộc vào lực tương tác giữa vật và Trái Đất hoặc lực tương tác giữa các phần của vật.
2) Thế năng và động năng khác nhau là:
A. Cùng là dạng năng lượng của chuyển động.
B. Cùng là năng lượng dự trữ của vật.
C. Động năng phụ thuộc vào vần tốc của và khối lượng vật còn thế năng phụ thuộc vào vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác là lực thế.
D. Cùng đơn vị công là Jun.
Câu 2: Chọn câu Sai:
A. Lực thế là lực mà có tính chất là công của nó thực hiện khi vật dịch chuyển không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và cuối của đường đi.
B. Vật dịch chuyển dưới tác dụng của lực thế thì công sinh ra luôn dương.
C. Lực thế tác dụng lên một vật sẽ tạo nên vật có thế năng. Thế năng là năng lượng của hột hệ vật có được do tương tác giữa các phần của hệ thông qua lực thế.
D. Công của vật dịch chuyển dưới tác dụng của lực thế bằng độ giảm thế năng của vật.
Câu 3: Chọn câu Sai:
A. Wt = mgz.
B. Wt = mg(z2 – z1).
C. A12 = mg(z1 – z2).
D. Wt = mgh.
Câu 4: Chọn câu Sai. Hệ thức cho biết:
A. Công của trọng lực bằng độ giảm thế năng.
B. Công của trọng lực chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và cuối của đường đi.
C. Công của trọng lực không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.
D. Thế năng trong trường trọng lực cho biết công của vật thực hiện.
Câu 5: Dưới tác dụng của trọng lực, một vật có khối lượng
m
B
a
h
D
C
l
m trượt không ma sát từ trạng thái nghỉ trên một mặt
phẳng nghiêng có chiều dài BC = l và độ cao BD = h.
Công do trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ B đến C là:
A. A = P.h.
B. A = P. l .h.
C. A = P.h.sina.
D. A = P.h.cosa.
Câu 6: Trong công viên giải trí, một xe có khối lượng m = 80kg chạy trên đường ray có mặt cắt như hình vẽ. Độ cao của các điểm A, B, C, D, E được tính đối với mặt đất có các giá trị: zA = 20m, zB = 10m, zC = 15m, zD = 5m, zE = 8m.
Độ biến thiên thế năng của xe trong trọng trường khi nó chuyển động:
zA
Z
zB
zc
zD
zE
A
B
C
D
E
O
1) từ A đến B là:
A. 3920J.
B. 7840J.
C. 11760J.
D. 15680J.
2) từ B đến C là:
A. 3920J.
B. – 3920J.
C. 7840J.
D. – 7840J.
3) từ A đến D là:
A. 11760J.
B. 3920J.
C. 7840J.
D. 1568J.
4) từ A đến E là:
A. 3920J.
B. 7840J.
C. 11760J.
D. 1568J.
Câu 7: Một cần cẩu nâng một contenơ khối lượng 3000kg từ mặt đất lên cao 2m (tính theo di chuyển của trọng tâm của contenơ), sau đó đổi hướng và hạ nó xuống sàn một ôtô tải ở độ cao cách mặt đất 1,2m.
1) Thế năng của contenơ trong trọng trường ở độ cao 2m và công lực phát động lên độ cao 2m là:
A. 23520J.
B. 58800J.
C. 47040J.
D. 29400J.
2) Độ biến thiên thế năng khi contenơ hạ từ độ cao 2m xuống sàn ôtô là:
A. 23520J.
B. 58800J.
C. 29400J.
D. 47040J.
Câu 8: Một buồng cáp treo chở người với khối lượng tổng cộng 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m một trạm dừng trên núi cách mặt đất 550m, sau đó lại đi tiếp tới một trạm khác ở độ cao 1300m.
1) Thế năng trọng trường của vật tại vị trí xuất phát và các trọng dừng là:
a/ Nếu lấy mặt đất làm mức bằng không:
A. = 4.104J; = 22.105J; = 104.105J.
B. = 8.104J; = 44.105J; = 104.105J.
C. = 8.104J; = 22.105J; = 52.105J.
D. = 8.104J; = 22.105J; = 104.105J.
b/ Nếu lấy trạm dừng thứ nhất bằng không:
A. = 0 ; = 432.104; = 60.105J.
B. = – 432.104J; = 0; = 120.105J.
C. = – 432.104J; = 0; = 60.105J.
D. = 432.104J; = 0; = 120.105J.
2) Công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp di chuyển:
a/ Từ vị trí xuất phát đến trạm dừng thứ nhất
A. A01 = – = – 432.104J.
B. A01 = – = 432.104J.
C. A01 = – = – 216.105J.
D. A01 = – = 216.105J.
b/ Từ trạm dừng thứ nhất tới trạm dừng tiếp theo là:
A. A12 = – = 60.105J.
B. A12 = – = – 60.105J.
C. A12 = – = 30.105J.
D. A12 = – = – 30.104J.
Bài 36: Thế năng đàn hồi
Câu 1: Chọn câu Đúng:
A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng, đặt vào vật biến dạng.
B. Lực đàn hồi có xu thế chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng.
C. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn Fđh = – k.Dl = – k.x.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 2: Chọn câu Sai:
A. Công của lực đàn hồi: .
B. Công lực đàn hồi và thế năng đàn hồi: (bằng độ giảm thế năng).
C. Công lực đàn hồi và thế năng đàn hồi: (bằng độ biến thiên thế năng).
D. Lực đàn hồi là một loại lực thế.
Câu 3: Chọn câu Sai:
A. Wđh =
B. Wđh = kx2.
C. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào vị trí các phần và độ cứng của vật đàn hồi.
D. Thế năng đàn hồi không phụ thuộc vào chiều biến dạng.
Câu 4: Cho một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N vào lò xo cũng theo phương nằm ngang ta thấy nó dãn được 2cm.
1) Độ cứng của lò xo là:
A. k = 100N/m.
B. k = 75N/m.
C. k = 300N/m.
D. k = 150N/m.
2) Thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn được 2cm là:
A. Wt = 0,06J.
B. Wt = 0,03J.
C. Wt = 0,04J.
D. Wt = 0,05J.
3) Bỏ qua mọi lực cản, công do lực đàn hồi thực hiện khi lò xo kéo dãn thêm từ 2cm đến 3,5cm là:
A. A = 0,062J.
B. A = - 0,031J.
C. A = - 0,062J.
D. A = 0,031J.
Câu 5: Một lò xo có độ cứng k = 500N/m khối lượng không đáng kể. Giữ một vật khối lượng 0,25kg ở đầu một lò xo đặt thẳng đứng với trạng thái ban đầu chưa biến dạng. ấn cho vật đi xuống làm lò xo bị nén một đoạn 10cm. Thế năng tổng cộng của hệ vật – lò xo tại vị trí này là:
A. 2,50J.
B. 2,00J.
C. 2,25J.
D. 2,75J.
Bài 37: Định luật bảo toàn cơ năng
Câu 1: Chọn câu Sai:
A. Cơ năng của một vật là năng lượng trong chuyển động cơ học của vật tạo ra.
B. Cơ năng của một vật là năng lượng của vật đó có thể thực hiện được.
C. Cơ năng của một vật bao gồm tổng động năng chuyển động và thế năng của vật.
D. Cơ năng của một vật có giá trị bằng công mà vật có thể thực hiện được.
Câu 2: Chọn câu Sai.
A. Công của trọng lực: (1)
B. Theo định lí động năng: (2)
C. Từ (1) và (2) suy ra: hay W1 = W2.
D. Vậy: cơ năng của hệ vật bảo toàn.
Câu 3: Chọn câu Sai. Biểu thức định luật bảo toàn cơ năng là:
A. Wt + Wđ = const.
B.
C. A = W2 – W1 = DW.
D.
Câu 4: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất.
1) Trong hệ quy chiếu Mặt Đất giá trị động năng, thế năng, cơ năng của hong bi lúc ném là:
A. Wđ = 0,16J; Wt = 0,31J; W = 0,47J.
B. Wđ = 0,32J; Wt = 0,31J; W = 0,235J.
C. Wđ = 0,32J; Wt = 0,31J; W = 0,47J.
D. Wđ = 0,16J; Wt = 0,31J; W = 0,235J.
2) Độ cao cực đại hòn bi đạt được là:
A. hmax = 0,82m
B. hmax = 1,64m
C. hmax = 2,42m
D. hmax = 3,24m
Câu 5: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Kéo cho dây treo làm với đường thẳng đứng một góc 450 rồi thả tự do. Vận tốc của con lắc khi qua vị trí ứng với góc 300 và vị trí cân bằng là:
A. 3,52m/s và 2,4m/s.
B. 1,76m/s và 2,4m/s.
C. 3,52m/s và 1,2m/s.
D. 1,76m/s và 1,2m/s.
Câu 6: Một vật được ném từ mặt đất với vận tốc 10m/s hướng chếch lên phía trên, với các góc ném lầm lượt là 300 và 600. Bỏ qua sức cản của không khí.
1) Vận tốc chạm đất và hướng vận tốc của vật trong mỗi lần ném là:
A. v1 = v2 = 10m/s; hướng v1 chếch xuống 300, v2 chếch xuống 600.
B. v1 = v2 = 10m/s; hướng v1 chếch xuống 600, v2 chếch xuống 300.
C. v1 = v2 = 10m/s; hướng v1 chếch xuống 450, v2 chếch xuống 450.
D. v1 = v2 = 5m/s; hướng v1 chếch xuống 300, v2 chếch xuống 600.
2) Độ cao cực đại mà vật đạt được trong mối trường hợp là:
A. h1 = 1,27m; h2 = 3,83m.
B. h1 = 1,27m; h2 = 3,83m.
C. h1 = 1,27m; h2 = 3,83m.
D. h1 = 1,27m; h2 = 3,83m.
Bài 38: va chạm đàn hồi và không đàn hồi
Câu 1: Chọn câu sai:
Va chạm là sự tương tác giữa hai vật xảy ra trong thời gian rất ngắn.
Hệ hai vật va chạm coi là hệ kín vì thời gian tương tác rất ngắn nên bỏ qua mọi ảnh hưởng của các yếu tố xung quanh.
Va chạm giữa hai vật là hệ kín nên tổng động lượng của hai vật trước và sau va chạm bằng nhau.
Hệ hai vật va chạm là kín và lực tương tác bên ngoài vào hệ rất nhỏ so với lực tương tác giữa hai vật.
Câu 2: Chọn câu sai:
A. Trong va chạm đàn hồi động năng toàn phần không đổi.
B. Va chạm đàn hồi và va chạm mềm đều xảy ra trong thời gian rất ngắn.
C. Năng lượng của hai vật va chạm không đổi.
D. Hai vật sau va chạm mềm chuyển động có cùng vầ tốc hay dính vào nhau.
Câu 3: Chọn câu Đúng. Vận tốc các vật sau va chạm đàn hồi là:
A. ;
B. ;
C. ;.
D.
Câu 4: Bắn trực diện hòn bi thép, với vận tốc v vào hòn bi ve đang đứng yên. Khối lượng hòn bi thép bằng 3 lần khối lượng bi ve. Vận tốc bi thép v1 và bị ve v2 sau va chạm là:
A. và
B. và
C. và
D. và
Câu 5: Trên mặt phẳng ngang, một hòn bi thép nặng 15g chuyển động sang phải với vận tốc 22,5cm/s va chạm trực diện đàn hồi với một hòn bi nặng 30g đang chuyển động sang trái với vận tốc 18cm/s. Sau va chạm, hòn bi nhẹ hơn chuyển động sang phái (đổi hướng) với vận tốc 31,5cm/s. Vận tốc của hòn bi nặng sau va chạm là:
3cm/s.
6cm/s.
12cm/s.
9cm/s.
Câu 6: Bắn một viên đạn khối lượng m = 10g với vận tốc v vào một túi cát được treo đứng yên có khối lượng M = 1kg. Va chạm là mềm, đạn mắc vào trong túi cátvà chuyển động cùng với túi cát.
1) Sau va chạm, túi cát được nâng lên độ cao h = 0,8m so với vị trí cân bằng ban đầu. Vận tốc của đạn là:
200m/s.
400m/s.
300m/s.
600m/s.
2) Số phần trăm động năng ban đầu đã chuyển thành nhiệt lượng và các dạng năng lượng khác là:
98%.
95%.
99%.
89%.
Bài 39: bài tập về các định luật bảo toàn.
Câu 1: Một vật ban đầu nằm yên, sau đó vỡ thành hai mảnh có khối lượng m và 2m. Tổng động năng của hai mảnh là Wđ. Động năng của mảnh m là
Wđ/3
Wđ/2
2Wđ/3
3Wđ/4
Câu 2: Một vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v động năng của vật là Wđ, động lượng của vật là P. Mối quan hệ giữa động lượng và động năng của vật là
Wđ = P22m.
Wđ = P2/2m.
Wđ = P23m.
Wđ = P2/3m.
Câu 3: Một vật khối lượng m = 200g rơi từ độ cao h = 2m so với mặt nước ao, ao sâu 1m. Công của trọng lực thực hiện được khi vật rơi độ cao h tới đáy ao là
4(J)
5(J)
6(J)
7(J)
Bài 40: Các định luật Kê-ple. chuyển động của vệ tinh.
Câu 1: Chọn câu sai:
A. Tỉ số giữa bán trục lớn và bình phương chu kỳ quay là giống nhau cho mọi hành tinh quay quanh mặt trời.
B. Chu kỳ mỗi hành tinh chuyển động quang Mặt Trời tỉ lệ nghịch với bán trục lớn của quỹ đạo.
C. Mọi hành tinh đều chuyển động theo các quỹ đạo elíp mà mặt trời là một tiêu điểm.
D. Đoạn thẳng nối mặt trời và mỗi hành tinh bất kỳ quýet những diện tích bằng nhau trong những khoảng thời gian như nhau.
Câu 2: R và T là bán kính và chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất, công thức xác định khối lượng trái đất là:
A. .
B. .
C.
D.
Câu 3: Chọn câu Đúng:
A. Vận tốc vũ trụ cấp 1 là giá trị tốc độ cần thiết để đưa một vệ tinh lên quỹ đạo Trái Đất mà không trở về Trái Đất.
B. Vận tốc vũ trụ cấp 2 là giá trị tốc độ cần thiết để đưa một vệ tinh trở thành hành tinh nhân tạo của Mặt Trời.
C. Vận tốc vũ trụ cấp 3 là giá trị tốc độ cần thiết để đưa một vệ tinh thoát khỏi hệ Mặt Trời.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 4: Trong hệ quy chiếu nhật tâm, tâm của Trái Đất khi quay quanh mặt trời vẽ một quỹ đạo gần tròn, có bán kính trung bình bằng 150 triệu km.
1) Chu kỳ chuyển động của Trái Đất là:
A. T = 3,15.107 s.
B. T = 6,3.107 s.
C. T = 3,15.106 s.
D. T = 6,3.106 s.
2) Trong một chu kỳ chuyển động của Trái Đất, nó đi được quãng đường là:
A. s = 471,25.106 km.
B. s = 1985.106 km.
C. s = 942,5.106 km.
D. s = 942,5.105 km.
3) Vận tốc trung bình chuyển động của Trái Đất là:
A. v = 5 km/s.
B. v = 10 km/s.
C. v = 20 km/s.
D. v = 30 km/s.
Câu 5: Chọn câu Sai:
A. Tỉ số giữa bán trục lớn và bình phương chu kỳ quay là giống nhau cho mọi hành tinh quay quanh mặt trời.
B. Chu kỳ quay của hành tinh quanh Mặt Trời tỉ lệ nghịch với bán kính quĩ đạo.
C. Khoảng cách từ một hành tinh đến Mặt Trời tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của vận tốc hàng tinh đó tại mỗ
File đính kèm:
- Bai tap TN L10 Chuong 4 NC.doc