Giáo án môn Vật lý 10 - Tiết 3: Động học chất điểm (tiếp theo)

I. Mục tiêu:

 1) Kiến thức: kĩ năng, tư duy:

- Nắm vững kiến thức cơ bản chương I.

 2) Kĩ năng, tư duy:

- Giải thành thạo các bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đều và CĐ tròn đều như: xđ vận tốc, gia tốc, quãng đường, tính chất của CĐ,.

- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán vật lí, khả năng lập luận chặt chẽ, lôgíc cho HS.

- Đánh giá khả năng nhận thức của HS từ đó có kế hoạch điều chỉnh pp giảng dạy sao cho phù hợp với mọi đối tượng HS.

 3) Thái độ :

- Giáo dục tư tưởng, tình cảm.

- Rèn luyện đức tính trung thực, tự giác, vượt khó trong học tập cho HS.

II. Chuẩn bị:

 1) Giáo viên: Giáo án.

 2) Học sinh:

 - Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi thắc mắc về kiến thức trong chương.

- Giấy nháp, các dụng cụ học tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 559 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 10 - Tiết 3: Động học chất điểm (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/10 Ngày giảng: 21&29/10-10A,D Tiết 3: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: kĩ năng, tư duy: - Nắm vững kiến thức cơ bản chương I. 2) Kĩ năng, tư duy: - Giải thành thạo các bài toán về chuyển động thẳng biến đổi đều và CĐ tròn đều như: xđ vận tốc, gia tốc, quãng đường, tính chất của CĐ,... - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán vật lí, khả năng lập luận chặt chẽ, lôgíc cho HS. - Đánh giá khả năng nhận thức của HS từ đó có kế hoạch điều chỉnh pp giảng dạy sao cho phù hợp với mọi đối tượng HS. 3) Thái độ : - Giáo dục tư tưởng, tình cảm. - Rèn luyện đức tính trung thực, tự giác, vượt khó trong học tập cho HS. II. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: Giáo án. 2) Học sinh: - Chuẩn bị bài tập và các câu hỏi thắc mắc về kiến thức trong chương. - Giấy nháp, các dụng cụ học tập. III. Hoạt động dạy học: Giải một số bài tập. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng GV : Trước khi thực hiện các bài tập này các em cần lưu ý các vấn đề sau : GV : Khi giải bất kỳ một bài toán cơ học nào, việc trước hết chúng ta phải thực hiện các bước sau : Bước 1 : Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều chuyển động của vật, ghi các giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình vẽ ( ở đây quan trọng nhất là viếc việc xác định giá trị dương hay âm, căn cứ vào tính chất chuyển động nhanh dần đều ( a và v cùng dầu ) hay chậm dần đều ( a và v trái dầu !) Bước 02 : - Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí vật bắt đầu chuyển động - Chiều dương Ox : Là chiều chuyển động của vật ! - MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn bản sau đây vào bài tập : a = v = v0 + at J Một số vấn đề cần chú ý : - Khi tóm tắt bài toán, chúng ta phải đổi đơn vị để tránh sự sai xót ! 1 km/h = m/s GV : Để thực hiện bài tập về phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều, trước hết chúng ta cần thực hiện các bước sau : Bước 1 : Vẽ hình , các em cần chú ý đền chiều chuyển động của vật, ghi các giá trị vận tốc hay gia tốc trên hình vẽ ( Ở tiết bài tập trước đã đề cập ) Bước 02 : - Gốc toạ độ O : Thường là tại ví trí vật bắt đầu chuyển động - Chiều dương Ox : Là chiều chuyển động của vật ! - MTG : Lúc vật bắt đầu chuyển động Bước 3 : Vận dụng hai công thức căn bản sau đây vào bài tập : a = ; v = v0 + at và phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều : x = x0 + v0 + ½ at2 ; v2 – v02 = 2as Phương trình trên có thể bài toán cho trược và yêu cầu tìm các giá trị cụ thể trong phương trình , chẳng hạn như bài tập 1/26 SGK Bài tập 1/26 SGK Ở bài này đề bài cho ta phương trình x = 2t +3t2, phối hợp với phương trình tổng quát các em cho biết gia tốc HS : = 3 Û a = 6m/s2 GV : Để tìm toạ độ x, ta chỉ việc thế giá trí thời gian vào phương trình ! HS : x = v0t+t2 = 2.3 + 3.9 = 33 m GV : Cần chú ý xử lí đơn vị các đại lượng sao cho phù hợp ! các em vận dụng công thức vận tốc để tính vận tốc tức thời : v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s Bài 3/26 SGK Cách giải tương tự bài 2/26 SGK HS : Từ công thức a = Þ t = = 3.10-10 s Áp dụng công thức v2 – v02 = 2as s = = 1,26.10-4 m. Bài 1 : Một người đi xe đạp bắt đầu khởi hành, sau 10 (s) đạt được tốc độ 2 m/s, hỏi gia tốc của người đó là bao nhiêu ? Bài giải Chọn Gốc toạ độ 0:là điểm xe bắt đầu khởi động. Chiều dương 0x :là chiều xe chuyển động. Mốc thời gian:là lúc xe bắt đầu khởi động. Gia tốc của người đó là : atb = Đáp số : atb = 0,2m/s Bài 2 : Một máy bay đang bay với vận tốc 100 m/s, tăng tốc lên đến 550 m/s trong khoảng thời gian 5 phút. Tính gia tốc của máy bay đó. Bài giải Chọn : Gốc tọa độ 0:là điểm máy bay bắt đầu bay. Chiều dương 0x:là chiều bay chuyển động của máy bay. Mốc thời gian:là lúc máy bay bắt đầu bay. Gia tốc của máy baylà: Đáp số : atb = 15m/s Bài 3 : Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lựa đạt được vận tốc rất cao. Một trong các loại xe đó đạt được vận tốc 360 km/h sau 2s kể từ lúc xuất phát. Hãy tính gia tốc của xe. Bài Giải V = 360km/h =100m/s Gia tốc của xe là: a = = = 50 m/s2 Vậy gia tốc của xe là 50 m/s2 Bài 4 : Vận tốc vũ trụ cấp I (7,9 km/s) là vận tốc nhỏ nhất để các con tàu vũ trụ có thể bay quanh Trái Đất. Hãy tính xem tên lửa phóng tàu vũ trụ phải có gia tốc bằng bao nhiêu để sau 160 s con tàu đạt được vận tốc trên ? Coi gia tốc của con tàu là không đổi. Bài Giải v = 7.9 km/s =7900 m/s Gia tốc của tên lửa phóng tàu vũ trụ: a = = = 49,375 m/s2 Vậy tên lửa phóng tàu vũ trụ có gia tốc bằng 49,375 m/s2 BÀI 1: Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox, theo phương trình x=2t+3t2 ; Trong đó x tính bằng m,t tính bằng giây. a) Hãy xác định gia tốc của chất điểm. b) Tìm toạ độ và vận tốc tức thời của chất điểm trong thời gian t=3s. Bài Giải Ta có phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều : x0 + v0t +t2 mà x = 2t +3t2 Û = 3 Û a = 6m/s2 Toạ độ :x = v0t+t2 = 2.3 + 3.9 = 33 m Vận tốc tức thời: v = v0+at = 2 + 6.3 = 20m/s Kết luận : Gia tốc của chất điểm:a = 6m/s2 Toạ độ của chất điểm trong thời gian t = 3s là x = 33m Vận tốc tức thời của chất điểm:v0 = 20m/s Bài 2: Vận tốc của một chất điểm chuyển động theo trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 – 8t m/s. Hãy xác định gia tốc, vận tốc của chất điểm lúc t = 2 (s) và vận tốc trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian từ 0 đến 2 giây. Bài giải : * Phương trình của chất điểm có dạng : v = ( 15-8t ) m/s Nên : a = -8 m/s * Vận tốc của chất điểm khi t = 2s v = at + v0 = -8.2 + 15 = -1 (m) * Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian t = 0s ® t = 2s s = x - x0 = v0 + ½ at2 = 14 m vtb = = 7 m/s Bài 3: Một điện tử chuyển động với vận tốc 3.105 m/s đi vào một máy gt các hạt cơ bản, chịu gia tốc là 8.1014 m/s2. Sau bao lâu hạt này đạt được vận tốc 5,4.105m/s ? Quãng đường nó đi được trong máy gia tốc là bao nhiêu ? Bài Giải a) Từ công thức a = Þ t = = 3.10-10 s b) Áp dụng công thức v2 – v02 = 2as s = = 1,26.10-4 m. Giao nhiệm vụ về nhà: - Làm lại các bài tập đã làm trên lớp. - Làm các bài tập trong SBT. - Tiết sau làm tiếp một số bài tập cơ bản khác để củng cố.

File đính kèm:

  • docT3.doc
Giáo án liên quan