Giáo án môn Vật lý 11 nâng cao - Tiết 44 - Từ trường

TỪ TRƯỜNG

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 + Nêu được định nghĩa từ trường. Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường.

 + Nêu được sự tương tác từ.

 + Phát biểu được định nghĩa và nêu được các tính chất cơ bản của đường sức từ.

2. Kỹ năng

 Học sinh biết được định nghĩa từ trường, tương tác từ, đặc điểm của đường sức từ.

3. Thái độ:

 - Tích cực, hứng thú học tập của học sinh.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 - Phương pháp thí nghiệm trực quan, thảo luận nhóm, hỏi đáp nêu vấn đề.

C. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về khái niệm dòng điện, điện trường.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 11 nâng cao - Tiết 44 - Từ trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 44 Ngày soạn: 29 / 01 / 2012 TỪ TRƯỜNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Nêu được định nghĩa từ trường. Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường. + Nêu được sự tương tác từ. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được các tính chất cơ bản của đường sức từ. 2. Kỹ năng Học sinh biết được định nghĩa từ trường, tương tác từ, đặc điểm của đường sức từ. 3. Thái độ: - Tích cực, hứng thú học tập của học sinh. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Phương pháp thí nghiệm trực quan, thảo luận nhóm, hỏi đáp nêu vấn đề. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về khái niệm dòng điện, điện trường. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3. Nội dung bài mới: a, Đặt vấn đề:(1’) Chúng ta đã biết trọng trường gây ra tương tác giữa các vật có khối lượng, điện trường gây ra tương tác giữa các vật tích điện. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một trường tương tác nữa đó là từ trường. b, Triển khai bài mới: Hoạt động 1(15’). Tìm hiểu về tương tác từ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC ● Gv: Phân nhóm HS. Phát nam châm về cho các nhóm. + Yêu cầu HS quan sát tính chất hút sắt vụn của nam châm? Nhận xét? + Nam châm là gì? Sự phân cực của nam châm? + Lần lượt thực hiện các thí nghiệm hình 26.1; 26.2; 26.3? Nhận xét tương tác giữa nam châm với nam châm? Giữa nam châm với dòng điện? Giữa dòng điện với dòng điện? + Rút ra kết luận về từ tính của nam châm và của dòng điện? Hs: Hoạt động nhóm. Tìm hiểu thí nghiệm. Đưa ra các kết luận. 1. Tương tác từ a, Cực của nam châm * Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi là nam châm. - Mỗi nam châm có hai cực: bắc và nam. b, Thí nghiệm về tương tác từ ◘ Thí nghiệm hình 26.1 Nhận xét: Các cực cùng tên của nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. ◘ Thí nghiệm Ơ – xtét: TN hình 26.2; hình 26.3 Nhận xét: Dòng điện tương tác với nam châm. Hai dòng điện tương tác vơi nhau, hai dòng điện cùng chiều thì hút nhau, hai dòng điện ngược chiều thì đẩy nhau. Kết luận: Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ. Lực tương tác trong tường hợp đó được gọi là tương tác từ. Hoạt động 2(11’). Tìm hiểu về từ trường HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC ● Gv: Nhận xét các kết quả đạt được ở trong TN trên? Hs: Nhận xét ● Gv: Nhắc lại định nghĩa điện trường? Hs: Trả lời. ● Gv: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học giải thích nguyên nhân tạo ra từ trường? Hs: Trả lời. ● Gv: Giới thiệu về cảm ứng từ? Yêu cầu HS nêu đặc điểm của vec tơ cảm ứng từ? Hs: Trả lời 2. Từ trường a, Khái niệm từ trường Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có từ trường. b, Điện tích chuyển động và từ trường Xung quanh điện tích chuyển động có từ trường. c, Cảm ứng từ. Đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường được gọi là cảm ứng từ. Véc tơ cảm ứng từ + Điểm đặt: Tại điểm đang xét. + Phương : Là phương của đường sức + Chiều : Là chiều của đường sức. Hoạt động 3(12’). Tìm hiểu về dường sức từ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC ● Gv:Nhắc lại định nghĩa đường sức điện và đặc điểm của đường sức điện? Hs: Trả lời ● Gv: Làm thí nghiệm từ phổ. Tạo mô hình đường sức từ. Đưa ra định nghĩa đường sức từ? Hs: Tiếp thu. ● Gv: Nêu quy ước về chiều đường sức từ. ● Gv: Qua kết quả TN về từ phổ yêu cầu HS nêu các tính chất của đường sức từ? So sánh với tính chất của đường sức điện? Hs: Tìm hiểu, trả lời. ● Gv: Giới thiệu về một số đường sức từ và quy tắc xác định chiều của đường sức từ? Hs: Tiếp thu ● Gv: Giới thiệu về từ trường đều. Hs: Tiếp thu 3. Đường sức từ a,Từ phổ: Là hình ảnh đường sức từ. b, Định nghĩa Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó. b, Các tính chất của đường sức từ + Qua mỗi điểm trong từ trường chỉ vẽ được một đường sức từ đi qua và chỉ một mà thôi. + Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu. Trong trường hợp nam châm, ở ngoài nam châm các đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào ở cực Nam. + Các đường sức không cắt nhau. + Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ trường yếu. 4. Từ trường đều Một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là từ trường đều. 4. Củng cố: (4’) Lập bảng thống kê các đặc điểm của điện trường và từ trường: Khái niệm, cách nhận biết, biểu diễn, đại lượng đặc trưng, tính chất? 5. Dặn dò :(2’) + BTVN: 1, 2 + Ôn tập khái niệm lực điện? Tích vec tơ? + Tìm hiểu về từ lực từ?

File đính kèm:

  • doctiet44.doc