THẤU KÍNH MỎNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính.
Viết được các công thức của thấu kính.
2. Kỹ năng
Vẽ được ảnh của vật qua thấu kính bất lỳ.
Vận dụng được các công thức thấu kính để xác định vị trí của vật (hay ảnh), tính số phóng đại và độ tụ của thấu kính.
3. Thái độ
Tích cực, hứng thú học tập của học sinh.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phương pháp dùng hình ảnh trực quan, thuyết trình.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức khúc xạ ánh sáng, kiến thức về hình học phẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Nêu định nghĩa thấu kính? Trình bày các khái niệm tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự? Các tia đặc biệt qua thấu kính?
3. Nội dung bài mới:
a, Đặt vấn đề:(1’) Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu công thức thấu kính.
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 11 nâng cao - Tiết 74 - Thấu kính mỏng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 74
Ngày soạn: 12 / 03 / 2012
THẤU KÍNH MỎNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính.
Viết được các công thức của thấu kính.
2. Kỹ năng
Vẽ được ảnh của vật qua thấu kính bất lỳ.
Vận dụng được các công thức thấu kính để xác định vị trí của vật (hay ảnh), tính số phóng đại và độ tụ của thấu kính.
3. Thái độ
Tích cực, hứng thú học tập của học sinh.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phương pháp dùng hình ảnh trực quan, thuyết trình.
C. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức khúc xạ ánh sáng, kiến thức về hình học phẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Nêu định nghĩa thấu kính? Trình bày các khái niệm tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự? Các tia đặc biệt qua thấu kính?
3. Nội dung bài mới:
a, Đặt vấn đề:(1’) Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu công thức thấu kính.
b, Triển khai bài mới:
Hoạt động 1 (13’). Xác định ảnh bằng cách vẽ đương đi của tia sáng
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
● Gv: Ảnh của một vật qau thấu kính phân kì và thấu kính hội tu cố đặc điểm gì giống và khác nhau?
Hs: Suy nghĩ. Trả lời.
● Gv: Yêu cầu HS và xem GV hướng dẫn cách xác định ảnh của một điểm sáng và một vật sáng đặt trước TK.
Hs: Nghe hướng dẫn và thảo luận nhóm tìm cách vẽ ảnh của một vật đặt trước một TK.
● Gv: Tìm tính chất ảnh và vật khi đặt vật trong, ngoài khoảng tiêu cự và tại tiêu điểm của TK.
Hs: Quan sát. Nhận xét.
● Gv: Y.cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu C1.
Hs: Trả lời câu C1..
4. Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng
a. Đối với thấu kính phân kì.
Vật thật (trước TK) qua TK cho ảnh ảo (trước TK), cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Vẽ hình 48.19
b. Đối với thấu kính hội tụ.
- Vật thật ngoài đoạn OF qua TK cho ảnh thật (sau TK) và ngược chiều với vật
- Vật thật trong đoạn OF qua TK cho ảnh ảo và cùng chiều và lớn hơn vật.
Vẽ hình 48.18 ; 48.20
Hoạt động 2 (11’). Tìm hiểu về công thức độ tụ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
● Gv: TK mép mỏng và TK mép dày tác dụng để làm gì ?
Hs: Thảo luận nhóm và đại diện mỗi nhóm trả lời.
● Gv: Để xác định khả năng hội tụ ánh sáng nhiều hay ít ta đưa ra 1 đại lương đặc trưng đó là độ tụ.
Lưu ý: D > 0 thì khả năng hội chùm ánh sáng đi qua càng mạnh. Vậy tại sao TKPK lại có D < 0?
Hs: TKPK không có khả năng hội tụ ánh sáng.
5. Độ tụ:
Đơn vị : điôp (dp)
D (hoặc f) > 0: TKHT; D (hoặc f) < 0: TKPK
n: Chiết suất tỉ đối của chất làm TK đối với môi trường xung quanh TK.
R1; R2: Bán kính các mặt cầu.
Quy ước: R1; R2 > 0: Mặt cầu lồi.
R1; R2 < 0: Mặt cầu lõm.
R1 hay R2 = ¥: Mặt phẳng.
Hoạt động 3 (14’). Tìm hiểu về công thức thấu kính.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
● Gv: Hướng dẫn HS tìm công thức TK.
+ Xét hình vẽ 48.21, yêu cầu HS tìm công thức 48.4.
Hs: Thảo luận nhóm và đại diện mỗi nhóm trả lời.
● Gv: Dựa vào quy ước về dấu và vào hình vẽ, cho biết:
+ k > 0 ảnh cùng hay ngược chiều vật
+ k < 0 ảnh cùng hay ngược chiều vật
Hs: Thảo luận nhóm, trả lời :
+ k > 0 : Anh cùng chiều với vật.
+ k < 0 : Anh ngược chiều với vật.
● Gv: Ứng dụng của nó?
Hs: Tìm hiểu. Trả lời
VI. CÔNG THỨC THẤU KÍNH
Quy ước :
+ d = OA: Khoảng cách từ vật ® TK.
+ d’= OA’: Khoảng cách từ ảnh ® TK
+ d > 0: Vật thật (trước TK)
+ d’> 0: Anh thật (sau TK)
+ d’< 0: Anh ảo (trước TK)
+ f > 0: Thấu kính hội tụ.
+ f < 0: Thấu kính phân kì.
* Công thức thấu kính:
* Số phóng đại của ảnh:
k > 0: Anh cùng chiều với vật.
k < 0: Anh ngược chiều với vật.
4. Củng cố: (4’) Làm các bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Vật thật qua thấu kính hội tụ (có d > 2f) cho ảnh
A. Cùng chiều và lớn hơn vật. B. Cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. Ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. Ngược chiều và lớn hơn vật.
Câu 2: Độ phóng đại của ảnh của thấu kính cho bởi công thức
A. B. C. D.
Câu 3: Đặt một vật sau thấu kính hội tụ một khoảng 20cm (có tiêu cự 20cm). Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
A. d’ = 20cm. B. d’ = 10cm. C. d’ = – 20cm. D. d’ = – 10cm.
Câu 4: Một thấu kính làm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 giới hạn bởi hai mặt cầu lồi cùng bán kính là 20 cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. f = 20 cm. B. f = 10 cm. C. f = – 20 cm. D. f = 40 cm.
Câu 5: Một thấu kính phân kì làm bằng thuỷ tinh có tiêu cự 10 cm. Độ tụ của thấu kính là
A. 0,1dp B. – 10dp C. - 0,1dp D. 10dp
5. Dặn dò:(2’) + BTVN: 5, 6, 7
+ Ôn tập về lăng kính và thấu kính mỏng ?
File đính kèm:
- tiet74.doc