§8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực.
- Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức thu thu nhận được vào thực tế và kỹ thụât : Sử dụng phương của dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. CHUẨN BỊ:
1. Mỗi nhóm: 1 giá treo , 1 quả nặng 100g có móc treo , 1 khai nước , 1 lò xo hình ống.
2. Học sinh: Dây treo , một chiếc êke.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 6 tiết 8: Trọng lực - Đơn vị lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN:
§8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
Nêu được phương và chiều của trọng lực.
Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn.
Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức thu thu nhận được vào thực tế và kỹ thụât : Sử dụng phương của dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống .
II. CHUẨN BỊ:
1. Mỗi nhóm: 1 giá treo , 1 quả nặng 100g có móc treo , 1 khai nước , 1 lò xo hình ống.
2. Học sinh: Dây treo , một chiếc êke.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
NỘI DUNG
ĐIỀU KHIỂN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
§HỌAT ĐỘNG I: : Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập (10 phút)
Kiểm tra:
- Đọc phần ghi nhớ , Cho 1 ví dụ vừa biến đổi chuyển động vừa bị biến dạng.
- HS2 chữa bài tập 7.1 và 7.2
- HS3 chữa bài tập 7.3 và 7.4
Tổ chức tình huống học tập:
- Em hãy cho biết trái đất hình gì? Và em có đoán được vị trí người ngồi trên trái đất nh thế nào? Mô tả lại điều đó.
- Y/C hs đọc mẫu đối thoại giữa hai bố con Nam và tìm phương án để hiểu lời giải thích của bố.
- HS1 trả lời.
- HS2 ,3 chữa bài tập.
- HS còn lại lắng nghe và nhận xét.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Đọc mẫu đối thoại ở đầu bài à Nêu mục đích nghiên cứu của bài học.
§HỌAT ĐỘNG II:Phát hiện sự tồn tại của trọng lực(10 phút)
1.Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì?
-Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật , gọi là trọng lực.
-Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng
- Bố trí TN như H8.1 và Y/C hs quan sát và trả lời các C1 và C2.
- Trạng thái của lò xo như thế nào ? (Độ dài trước và sao của lò xo).
- GV chỉnh sữa câu trả lời của hs (quả nặng ở trạng thái nảo? Phân tích lực à Lực cân bằng là lực nào?)
- Từ 2 TN trên GV tổ chức cho hs thảo luận à Tìm từ đúng để điền vào câu C3 và rút ra kết luận :
“Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật , gọi là trọng lực.
Trọng lực tác dụng lên một vậtgọi là trọng lượng”
Tiến hành TN , quan sát và trả lời câu hỏi:
C1:- Phương thẳng đứng
- Chiều từ dưới lên
- Quả nặng đứng yên do có một lực khác cân bằng với lực lò xo tác dụng kéo xuống vào quả nặng à Trọng lực
C2: - Phương trùng với phương chuyển động của viên phấn.
- Chiều : Từ trên xuống.
C3: 1. Cân bằng 2. Trái đất
3. Biến đổi 4. Lực hút
5. Trái đất
§HỌAT ĐỘNG III: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực(10 phút)
2. Phương và chiều của trọng lực:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống
- Y/C hs làm TN như hình 8.2 .
H: + Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì?
+ Dây dọi gồm những gì? Có phương và chiều như thế nào?
- Y/C hs làm câu C4
- GV thống nhất câu trả lời .
- Y/C hs làm câu C5 để kiểm tra sự tiếp thu của hs
- Lắp TN như H8.2
TL: + Xác định phương
+ Sợi dây và quả nặng . Có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống.
- Cá nhân hs hoàn thành câu
C4: 1. Cân bằng 2. Dây dọi
3. Thẳng đứng
4. Từ trên xuống dưới
§HỌAT ĐỘNG IV: Tìm hiểu đơn vị lực(5 phút)
3. Đơn vị lực
- Đơn vị lực là Niutơn (N)
- Khối lượng vật là 100g thì trọng lượng là 1N
- Y/C hs đọc thông báo ở SGK .
- Y/ C hs làm câu C5
- Tại sao trọng lượng của quả cân 1kg là 10N ?
- Cho hs làm một số bài áp dụng.
- HS đọc thông báo từ SGK .
-C5: 1. Thẳng đứng
2. Từ trên xuống dưới
- HS giải thích theo sự hiểu biết của mình.
- m= 5kg à P = 50N
- m= 10kg à P = 100N
- P= 10 N à m= 1kg
§HỌAT ĐỘNG VI:Vận dụng -Củng cố - Dặn dò(10 phút)
1. Vận dụng:
- Y/C hs làm câu C6
2. Củng cố:
- Y/C hs đọc phần ghi nhớ.
- Y/C hs đọc phần có thể em chưa biết
3. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi từ C1à C5 .
- Học bài và làm BT từ 8.1à 8.4 (SBT)
- Làm TN và trả lời câu C6
- Đọc phần ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết
§Rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………...
File đính kèm:
- TIET08~1.DOC