Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 46: Thấu kính hội tụ

A.MỤC TIÊU

- Nhận dạng được thấu kính hội tụ

- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ

- Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế

- Biết làm TN tìm ra đặc điểm của thấu kính hội tụ

B.CHUẨN BỊ.

Đối với mỗi nhóm h/s.

- 1 thấukính hội tụ có tiêu cự khoản 10 – 12 cm

- 1 giá quang học

- 1 màng hứng để quan sát đường truyền của tia sáng

- 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sang song song

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1/ Kiểm tra: (5p )

 HS1: - Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ

- So sánh góc tới và góc khúc xạ khi as đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và ngược lại. Từ đó rút ra nhận xét

HS2: - Chữa bài tập 40.1 và 40.2

- Giải thích tại sao nhìn vật trong nước ta thường thấy vật nằm cao hơn vị trí thật

2/ Bài mới: ( 35p)

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1673 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 46: Thấu kính hội tụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THẤU KÍNH HỘI TỤ A.MỤC TIÊU - Nhận dạng được thấu kính hội tụ - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ - Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích hiện tượng thường gặp trong thực tế - Biết làm TN tìm ra đặc điểm của thấu kính hội tụ B.CHUẨN BỊ. Đối với mỗi nhóm h/s. 1 thấukính hội tụ có tiêu cự khoản 10 – 12 cm 1 giá quang học 1 màng hứng để quan sát đường truyền của tia sáng 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sang song song C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra: (5p ) HS1: - Hãy nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ So sánh góc tới và góc khúc xạ khi as đi từ môi trường không khí sang môi trường nước và ngược lại. Từ đó rút ra nhận xét HS2: - Chữa bài tập 40.1 và 40.2 - Giải thích tại sao nhìn vật trong nước ta thường thấy vật nằm cao hơn vị trí thật 2/ Bài mới: ( 35p) Hoạt động của GV và HS Nội Dung ĐVĐ: Gv kể lại câu chuyện “ cuộc du lịch của viên thuyền trưởng Hat-Tê-Rat” đã lấy băng để lấy lữa. HS: nghiên cứu và tiến hành TN GV: hướng dẫn HS bố trí các dụng cụ để đúng vị trí HS: - yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu C1? Gv: giúp HS vẽ lại kết quả TN HS: đọc thông báo GV: mô tả thông báo của hs vừa nêu bằng các kí hiệu giới thiệu thấu kính hội tụ HS: Quan sát thấu kính hội tụ có đặc điểm gì ? GV: Tổng hợp và chuẩn lại thấu kính hội tụ, hướng dẫn cách biễu diễn và các qui ước HS: làm lại TN hình 42.2 sgk - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4 ? - phát biểu khái niệm trục chính của thấu kính hội tụ ? - Đọc tài liệu cho biết quang tâm là điểm nào ? - Quay đèn sao cho có 1 tia đi qua quang tâm nhận xét tia ló ? Gv: Giới thiệu khái niệm quang tâm - yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4, C5 ? HS: đọc thông báo và nêu khái niệm tiêu điểm GV: có thể thông báo luôn đặc điểm của tia ló đi qua tiêu điểm bằng hình vẽ - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình câu C7 ? Hs khác nhận xét ? I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ 1/ Thí nghiệm ( SGK ) C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ 2/ Hình dạng của thấu kính hội tụ C3: Phần rìa của thấu kính hội tụ mỏng hơn phần giữa. * Thấu kính hội tụ làm bằng vật liệu trong suốt * Phần rìa mỏng hơn phần giữa II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. 1/ Trục chính C4: Trong 3 tia sáng tới thấu kính hội tụ, tia ở giữa truyền thẳng, không bị đổi hướng. Cố thể dùng thước thẳng để kiểm tra đường truyền của tia sáng đó. 2/ Quang tâm Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm O, điểm O là quang tâm Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng không đổi hướng 3/ Tiêu điểm C6: khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại một điểm trên trục chính 4/ Tiêu cự Là khoản cách từ tiêu điểm tới quang tâm III. Vận dụng C7: C8: 3/ Củng cố. ( 4p) - Nhận dạng thấu kính hội tụ Nhắc lại các khái niệm và đặc điểm : trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và mục “ có thể em chưa biết” 4/ Hướng dẫn về nhà ( 1p ) Học bài và trả lời các câu hỏi 42.1 đến 42.3 trong SBT Học thuộc phần kết luận

File đính kèm:

  • docL46.doc