Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 48: Bài tập về thấu kính hội tụ

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức :

 - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.

 - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

2. Kĩ năng :

 - Vận dụng được kiến thức đã học để giải một số bài tập về thấu kính hội tụ.

3.Thái độ:

- Cẩn thận ,Tính chính xác , khoa học, thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

 GV : GA lời giải một số bài tập về thấu kính Hội tụ

 HS : Lời giải các BT ở sách bài tập

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 48: Bài tập về thấu kính hội tụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 16 tháng 2 năm 2013 Tiết 48 : BÀI TẬP Vấ̀ THẤU KÍNH Hệ̃I TỤ I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức : - Nờu được cỏc đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kớnh hội tụ. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kớnh hội tụ bằng cỏch sử dụng cỏc tia đặc biệt. 2. Kĩ năng : - Vận dụng được kiến thức đã học để giải một số bài tập về thấu kính hội tụ. 3.Thái độ: - Cõ̉n thọ̃n ,Tính chính xác , khoa học, thích bụ̣ mụn. II. CHUẨN BỊ: GV : GA lời giải mụ̣t sụ́ bài tọ̃p vờ̀ thṍu kính Hụ̣i tụ HS : Lời giải các BT ở sách bài tọ̃p III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trỡnh, vấn đỏp và gợi mở. IV. TIẾN TRèNH BÀI GIẢNG: 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ HS1 : Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ? Kí hiợ̀u HS2 : Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ đường truyền của ba tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mà em đã học. HS3 : Vẽ ảnh của vọ̃t AB qua thṍu kính hụ̣i tụ: ngoài tiờu cự và trong tiờu cự 3. Bài mới: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Hoạt đụ̣ng 1: (5’) Giải Bài tọ̃p 1 GV thông báo nội dung bài toán : * Đặt một điểm sáng S trước một thấu kính hội tụ và nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính. Hãy dựng ảnh S/ cuả S qua thấu kính và cho biết S/ là ảnh gì ? GV yêu cầu HS đọc kĩ nội dung bài toán GV gọi hs lờn bảng thực hiợ̀n GV nhọ̃n xét cách vẽ hs Bài tập 1 S I O F/ F S’ Muốn dựng ảnh S/ của S qua thấu kình hội tụ ta tiến hành vẽ các tia như sau: -Vẽ tia tới SI song song với trục chính, cho tia ló qua tiêu điểm F/ -Vẽ tia tới qua quang tâm, tia này truyền thẳng. -Hai tia ló cắt nhau tại S/ . Khi đó S/ là ảnh ảo của S. ảnh này là ảnh thật. Hoạt đụ̣ng 2: (15’) Giải Bài tọ̃p 2 GV thông báo nội dung bài toán : BT: Đặt vật AB trước thấu kính hội tụ có trục chính là( ), các tiêu điểm là F, F/ . B A F O F/ a) Hãy trình bày cách dựng ảnh của vật AB và cho biết ảnh này là ảnh gì? b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao ảnh. Biết độ cao vật là 27 cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính là 50cm và tiêu cự của thấu kính là 20cm GV: hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để làm bài tập Bài tập 2: a) Cách vẽ ảnh Vẽ tia tới BI song2  trục chính, cho tia ló qua F/. -Vẽ tia tia tới qua quang tâm O , cho tia ló đi thẳng. -Hai tia ló cắt nhau tại B/ (B/  là ảnh thật của B) - Dựng A/ B/ vuông góc với trục chính tại A/ (A/ Là ảnh thật của A). khi đó A/B/ là ảnh thật của AB B I O F’ A’ A F B’ b)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. OA/B/ đồng dạng với OAB nên (1) F/A/B/ với F/OI nên (2) Từ (1) và(2) có (cm) Chiều cao của ảnh. Từ (1) (cm) Hoạt đụ̣ng 3 : (10’) Giải bài tọ̃p 3 GV thông báo đề bài: ( ) là trục chính của thấu kính hội tụ A/B/ là ảnh của vật sáng AB ( AB vuông góc với trục chính) a) A/B/ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Tại sao? b) Hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F,F/ của thấu kính đó. c) Gỉa sử chiều cao h/ của ảnh lớn gấp 1,5 lần chiều cao h của vật sáng. Hãy thiết lập công thức nêu mối liên hệ giữa d và f trong trường hợp này (gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, f là tiêu cự; f=OF) B/ B ( ) A/ A GV: Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để làm bài tập. Gọi HS lên bảng làm từng phần bài tập Bài tập 3 a) A/B/ là ảnh ảo vì A/B/ cùng chiều và lớn hơn vật. B/ B I A/ F A O F/ b)Xác định quang tâm O, vị trí đặt thấu kính, tiêu điểm F của thấu kính. -Vẽ B/B cắt trục chính tại O , thì O là quang tâm . Vẽ thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính và đI qua O . -Vẽ tia tới BI song song với trục chính . Nối B/I và kéo dài cắt trục chính tại tiêu điểm F/ . Tiêu điểm F lấy đối xứng qua quang tâm O c) Lập công thức liên hệ giữa d và f: OA/B/ đồng dạng với OAB nên (1) F/A/B/ đồng dạng với F/OI nên. (2) Từ (1) và (2) (3) Vì A/B/= 1,5AB thì từ (1) ta có : OA/ OA/=1,5.OA(4) Thế (4) vào (3) ta có f= 3.OA = 3.d (5)

File đính kèm:

  • docTiet 48 Bai tap TKHT Hay(1).doc