A.MỤC TIÊU
- Nhận dạng được thấu kính phân kì
- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn
- Biết tiến hành TN, từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì
B.CHUẨN BỊ.
Đối với mỗi nhóm h/s.
- 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoản 12 cm
- 1 giá quang học
- 1 màng để hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
- 1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song
Đối với GV
- bảng phụ vẽ bảng 1/ SGK
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1030 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tiết 48: Thấu kính phân kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THẤU KÍNH PHÂN KÌ
A.MỤC TIÊU
- Nhận dạng được thấu kính phân kì
- Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng đã học trong thực tiễn
- Biết tiến hành TN, từ đó rút ra được đặc điểm của thấu kính phân kì
B.CHUẨN BỊ.
Đối với mỗi nhóm h/s.
1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoản 12 cm
1 giá quang học
1 màng để hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song
Đối với GV
- bảng phụ vẽ bảng 1/ SGK
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Kiểm tra: (5p )
HS1: Đối với thấu kính hội tụ thì khi nào ta thu được ảnh thật ? ảnh ảo của vật ?
Nêu cách dựng ảnh của một vật sáng trước thấu kính hội tụ
HS2: Chữa bài tập 42-43.2
2/ Bài mới: ( 35p)
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
ĐVĐ:thấu kính hội tụ có đặc điểm gì khác với thấu kính phân kì
GV: Đưa ra cho hs hai loại TK.
- Yêu cầu hs thực hiện câu C1 và C2
HS: Hai loại TK này có đặc điểm gì ? Thấu kính hội tụ là TK nào ?
- khác với TK còn lại ở đặc điểm nào ?
GV : giới thiệu thấu kính phân kì
yêu cầu các nhóm bố trí TN như hình 44.1/ sgk
từng hs quan sát TN và thảo luận để trả lời câu C3
GV: kiểm tra các TN của hs, đại diện các nhóm báo cáo TN
HS: mô tả lại tiết diện của thấu kính bị cắt theo mặt phẳng vuông góc thấu kính ntn ?
GV: thông báo mặt cắt và kí hiệu thấu kính phân kì
- Yêu cầu hs tiến hành lại TN 44.1 sgk. Trả lời câu C4 ?
HS: dùng bút chì kéo dài 3 tia ló. Nhận xét tia sáng nào qua thấu kính phân kì không bị khúc xạ?
GV: giới thiệu trục chính
Quang tâm là gì ? kiểm tra bằng TN
Yêu cầu hs kéo dài các tia sáng ló bằng bút chì
HS: lên bảng vẽ lại TN
HS: thực hiện câu C5 và C6
- đọc tài liệu và trả lời
GV: giới thiệu tiêu điểm F và F’( F’ nằm đối xứng với F qua TK )
HS: tiêu cự là gì ? khác so với thấu kính hội tụ không ?
- yêu cầu 1 hs lên bảng làm câu C7
HS: trả lời câu C8 và C9
I. Đặc điểm của thấu kính phân kì
1/ cách nhận biết
( SGK )
C1 Có 3 cách
Dùng tay nhận biết độ dày rìa
Đưa TK lại gần dòng chữ trong sách ta thấy hình ảnh chữ to
Dùng TK hứng as mặt trời hoặc ngọn đèn ta thấy chùm sáng hội tụ
C2: Thấu kính phân kì có độ dày phần rìa lớn hơn phần giữa, ngược lại với thấu kính hội tụ
C3 Chùm tia tới song song cho chùm tia ló là chùm phân kì nên ta gọi TK đó là thấu kính phân kì
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì
1/ Trục chính.
C4 Tia ở giữa khi qua quang tâm của thấu kính phân kì tiếp tục truyền thẳng không bị đổi hướng. Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra
2/ Quang tâm
( Giống như thấu kính hội tụ )
3/ Tiêu điểm
C5 Nếu kéo dài chùm tia ló ở thấu kính phân kì thì chúng gặp nhau tại một điểm trên trục chính, cùng phía với chùm tia tới
C6 Hình 44.4 biểu diễn chùm tia tới và chùm tia ló trong Tn
III. Vận dụng
C7:
C8 Sờ tay thấy rìa mỏng
3/ Củng cố. ( 4p)
- Nêu lại cách nhận biết thấu kính phân kì
- Nêu lại các khái niệm trong thấu kính phân kì
- Các tia tới thấu kính phân kì cho tia lo ntn
- lập bảng so sánh đặc điểm giống và khác nhau giữa thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì
Yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và mục “ có thể em chưa biết”
4/ Hướng dẫn về nhà ( 1p )
Học bài và trả lời các câu hỏi trong SBT
Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài
File đính kèm:
- L48.doc