I. MỤC TIÊU:
KT: Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép.
Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện
Nêu được hai cách làm tăng lực từ nam châm điện tác dụng lên một vật
KN: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện
TĐ: Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:Mỗi nhóm:
1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng.
1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng
1 giá thí nghiệm, 1 biến trở
1 nguồn điện 3 đến 6V
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn
1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây
1 ít đinh ghim bằng sắt
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý 9 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: Từ ngày đến ngày
Tiết 27: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
I. Mục tiêu:
KT: Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép.
Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện
Nêu được hai cách làm tăng lực từ nam châm điện tác dụng lên một vật
KN: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện
TĐ: Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:Mỗi nhóm:
1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng.
1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng
1 giá thí nghiệm, 1 biến trở
1 nguồn điện 3 đến 6V
1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn
1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây
1 ít đinh ghim bằng sắt
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS: Phát biểu quy tắc nắm tay phải, vận dụng xác định chiều đường sức từ trong trường hợp sau.
Đáp án:Quy tắc nắm tay phải.
Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì nhón tay cái choả ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
Một mam châm điện mạnh có thể hút được xe tải nặng hàng chục tấn, trong khi đó chưa có nam châm vĩnh cửu nào có được lực hút mạnh như vậy. Nam châm điện được tạo ra như thế nào, có gì lợi hơn so với nam châm vĩnh cửu?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự nhiểm từ của sắt và thép
Yêu cầu HS quan sát hình 25.1
- Em hãy cho biết thí nghiệm đó tìm hiểu mục đích gì? Nêu dụng cụ và cách tiến hành TN.
Yêu cầu HS tiến hành làm TN theo nhóm.
Lỏi sắt và lỏi thép có tác dụng gì?
Hoạt động 3: So sánh sự nhiểm từ của sắt và thép:
Yêu cầu HS nghiên cứu hình 25.2
Hãy nêu mục đích của thí nghiệm này?
Yêu cầu HS làm TN theo nhóm.
Em hãy trả lời câu hỏi C1
Qua 2 TN em gút ra kết luận gì?
GV thông báo về sự nhiểm từ của sắt và thép.
Hoạt động4: Tìm hiểu nam châm điện:
Yêu cầu HS làm việc với SGK trả lời câu hỏi C2
Nam châm điện có cấu tạo như thế nào?
- Có thể tăng lực từ của nam châm điện bằng cách nào?
Hoạt đông 5: Vận dụng:
Yêu câu HS hoàn thành câu C4, C5, vào vở bài tập
Gọi một HS đọc phần "có thể em chưa biết"
HS lắng nghe tình huống của bài học hôm nay.
Mục đích về sự nhiểm từ của sắt và thép.
Dụng cụ:
HS tiến hành làm TN theo nhóm.
HS: Lỏi sắt, thép có tác dụng từ của ống dây có dòng điện
HS nghiên cứu hình 25.2
Thí nghiệm này nhằm mục đích: So sánh sự nhiểm từ của sắt và thép:
HS làm TN theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả TN?
Cá nhân HS nghiên cứu trả lời câu C2
Cấu tạo:
- Cuận dây dẫn
- lỏi sắt non
Một HS đọc phần "có thể em chưa biết"
Tiết 27: sự nhiểm từ của sắt, thép - nam châm điện
I. sự nhiểm từ của sắt, thép
1. Thí nghiệm:
Lỏi sắt, thép có tác dụng từ của ống dây có dòng điện
2. Kết luận:
Lỏi sắt, lỏi thép làm tăng tác dụng từ của dòng điện.
Khi ngắt dòng điện lỏi sắt non mất hết từ tính, còn lỏi thép vẫn giữ được từ tính.
II. Nam châm điện:
1. Cấu tạo:
- Cuận dây dẫn
- lỏi sắt non
2. Cách tăng lực từ của nam châm điện:
- Tăng cường độ dòng điện.
- Tăng số vòng dây.
III.Vận dụng:
4/ Dặn dò:
- Học bài và làm các bài tập 25 SBT
Tiết 28: ứng dụng của nam châm
I. Mục tiêu:
KT: nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động
Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật
KN: phân tích, tổng hợp kiến thức
Giải thích được hoạt động của nam châm điện
TĐ: Thấy được vai trò to lớn của vật lí học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính của cuộn dây cở 3cm
1 giá thí nghiệm, 1 biến trở
1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện
1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A
1 nam châm hình chữ U
5 đoạn dây nối
1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Mô tả TN sự nhiểm từ của sắt và thép. Giải thích vì sao người ta dùng lỏi sắt non để chế tạo nam châm vĩnh cửu.
HS2: Nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. chửa bài tập 25.1 và 25.2
Đáp án:
HS1: Dùng một ống dây có dòng điện chạy qua và một kim nam châm thử đặt gần ống dây.
Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam địa lí
Khi đặt thêm lỏi sắt hoặc lỏi thép vào ống dây thì kim nam châm có góc lệch càng mạnh
Dùng lỏi sắt để chế tạo nam châm điện vì khi cắt dòng điện thì lỏi sắt lập tứu mất hết từ tính
HS2: Cách làm tăng lực từ của nam châm điện là
Tăng số vòng dây
Tăng cường độ dòng điện đi qua nam châm điện.
25.2
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
Như SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động và hoạt động của loa điện
Yêu cầu HS đọc phần a đTiến hành TN
Yêu cầu HS làm TN theo các nhóm
Có hiện tượng gì xẫy ra trong hai trường hợp:
- Khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây?
- Khi có dòng điện biến đổi chạy qua ống dây?
GV thông báo: TN trên chính là nguyên tắc hoạt động của loa điện
Yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của loa điện
GV treo hình 26.2 Y/c HS nêu cấu tạo của loa điện
Em hay nêu quá trình biến đổidao động điện thành dao động âm trong loa điện?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ:
Y/c HS đọc phần thông báo:
Rơư le điện từ là gì?
- Chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ? Nêu tác dụng của mỗi bộ phận.
Y/c HS hoàn thành câu C1?
Y/c HS hoàn thành câu C2?
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố
Y/c HS hoàn thành câu C3?C4?
Gọi một HS dọc phần có thể em chưa biết
HS đọc phần a đ tìm hiêu các dụng cụ và cách làm TN
ống dây bị di chuyển
ống dây di chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
HS tìm hiểu cấu tạo của loa điện
- Nam châm vĩnh cửu
- ống dây
- Màng loa
Khi có dòng điện biến đổi đi qua ống dây thì ống dây dao động đ màng loa dao động nên phát ra âm
HS đọc phần thông báo:
Một nam châm điện
Một thanh sắt non
Cá nhân HS hoàn thành câu C1
Cá nhân HS hoàn thành câu C2
HS hoàn thành câu C3?C4?
Một HS dọc phần có thể em chưa biết. Các HS khác lắng nghe
Tiết28: ứng dụng của nam châm
I. Loa điện:
1/ Nguyên tắc hoạt động của loa điện
a/ Thí nghiệm:
b/ Kết luận:
Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây di chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
1/ Cấu tạo của loa điện.
a/ cấu tạo:
- Nam châm vĩnh cửu
- ống dây
- Màng loa
b/ Hoạt động;
Khi có dòng điện biến đổi đi qua ống dây thì ống dây dao động đ màng loa dao động nên phát ra âm
II. Rơ le điện từ
1/ Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ
Một nam châm điện
Một thanh sắt non
2/ Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ. Chuông báo động.
III. Vận dụng:
4/ Dặn dò:
- Học thuộc bài và làm bài tập trong SBT
File đính kèm:
- Tuan 14.doc