Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 39 đến tiết 74

I. Mục tiêu:

- Nêu được sự phụ thuộc chiều dòng điện vào sự biến đổi đường sức từ

- Phát biểu được đặc điểm dòng điện xoay chiều.

- Bố trí thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều theo hai cách.

- Điều kiện chung xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.

II. Chuẩn bị

- 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn led

- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.

- 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm

GV: 1 bộ thí nghiệm phát dòng điện xoay chiều.

III. Tổ chức họat động

 

doc52 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Tiết 39 đến tiết 74, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày so¹n: 27/12/2012 Tiết 39 Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mục tiêu: - Nêu được sự phụ thuộc chiều dòng điện vào sự biến đổi đường sức từ - Phát biểu được đặc điểm dòng điện xoay chiều. - Bố trí thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều theo hai cách. - Điều kiện chung xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. II. Chuẩn bị 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn led 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng. 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm GV: 1 bộ thí nghiệm phát dòng điện xoay chiều. III. Tổ chức họat động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1: Phát hiện vấn đề mới dòng điện khác với dòng điện một chiều. Dòng điện lấy từ lưới điện trong nhà với dòng điện trong pin, acquy có giống nhau không? Dòng điện lấy từ mạch điện có phải là dòng điện một chiều không ?"dòng điện xc. - Suy nghĩ à trả lời HĐ2: Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều. YCHS làm thí nghiệm H33.1 thảo luận trả lời C1IKL . ? Có phải cứ mắc dèn led vào nguồn điện thì nó sẽ phát sáng không ?Tại sao dùng hai đèn led mắc song song ngược chiều ? - Làm thí nghiệm 33.1Thảo luận I KL - Không. Vì đèn led chỉ cho dòng điện qua một chiều nhất định; để xác định chiều của dòng điện I:Chiều của dòng điện cảm ứng 1.Thí nghiệm .SGK 2. Kết luận :Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm. HĐ3: Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều ? Dòng điện xoay chiều có chiều biến đổi như thế nào? - Dòng điện luân phiên đổi chiều được gọi là dòng điện xoay chiều 3. Dòng điện xoay chiều Dòng điện luân phiên đổi chiều được gọi là dòng điện xoay chiều HĐ4: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều - YCHS phân tích: Khi cho nam châm quay thì số đường sức từ xuyên qua S biến đổi như thế nào? " chiều của dòng điện cảm ứng có đặt điểm gì? - Y/c H làm thí nghiệm kiểm tra - YCHS quan sát thí nghiệm H33.3 ? Có thể tạo ra dòng điện xoay chiều bằng cách nào? - Số đường sức từ luân phiên tăng giảm " dòng điện cảm ứng là dòng điện xoay chiều -Tiến hành thí nghiệm H33.2 Thảo luận trả lời C3 - Cho nam châm quay hoặc cuộn dây quay II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây 2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường 3. Kết luận:Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều HĐ5: Vận dụng G: YCHS thảo luận TL C4 Thảo luận trả lời C4 Y/c H đọc ghi nhớ, “có thể em ” - Thảo luận trả lời C4 - Đọc ghi nhớ, “có thể em chưa biết” III. Vận dụng: C4)§iÒu kiÖn : D ® c¶m øng xoay chiÒu xuÊt hiÖn trong cuén d©y kÝn khi sè ®­êng søc tõ xuyªn qua tiÕt diÖn S cña cuén d©y lu©n phiªn t¨ng gi¶m. IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1 à C4; làm các bài tập ë SBT - Xem trước bài mới Ngày so¹n : 28/12/2012 Tiết 40 Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mục tiêu - Nhận biết được hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều chỉ ra được roto và stato của mỗi loại máy . -Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều . -Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục . II. Chuẩn bị ; -Mô hình máy phát điện xoay chiều . III.Tổ chức hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1: ĐVĐ (sgk) - Giới thiệu phần đặc vấn đề đầu bài HĐ2;Cấu tạo và hoạt động máy phát điện xoay chiều. Cho HS quan sát mô hình máy phát điện xoay chiều có cuộn dây quay và chỉ ra các bộ phận chính . ? QS hình 34.2 và 34.1 nêu chỗ giống và khác của hai loại? . YCHS thảo luận trả lời C2. Gợi ý: khi nam châm (cuộn dây) quay thì số đường sức từ xuyên qua S sẽ như thế nào? ? Thế thì chiều của dòng điện cảm ứng như thế nào? Þ ta được gì khi nối hai cực của máy với các thiết bị tiêu thụ điện ? ? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính ? ? Vì sao các cuộn dây phải quấn quanh lõi sắt ?Lõi sắt có tác dụng gì? ? Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo giống nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau? -Nêu phỏng đóan . -Quan sát mô hình chỉ ra bộ phận chính quan sát 34.1 và 34.2 nêu lên điểm giống và khác nhau . Thảo luận trả lời C2. - Luân phiên tăng giảm. - Luân phiên đổi chiều - Dòng điện xoay chiều - Bộ góp điện chỉ giúp lấy dòng điện ra ngoài dễ hơn . - Để tăng từ đường trường - Không vì đều dựa vào hoạt động cảm ứng điện từ . I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều . 1. Quan sát .(SGK) C1. Các bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. Khác nhau: Một lọai có nam châm quay, cuộn dây đứng yên; lọai thứ hai có cuộn dây quay còn nam châm đứng yên ( còn có thêm bộ góp điện) C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm. 2. Kết luận. Một máy phát điện có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato ,bộ phận còn lại quay gọi là roto. HĐ3. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.YCHS nghiên cứu phần II và nêu những đặc tính kỹ thụât . +Cách làm quay roto? Mở rộng: hiện nay người ta còn nghiên cứu tìm cách lấy nhiệt từ các phản ứng hạt nhân nguyên tử để nấu nước biến thành hơi nước làm quay tuabin của máy phát điện tạo ra điện (nhà máy điện hoạt động bằng cách đó gọi là nhà máy điện nguyên tử) Nghiên cứu phần II và nêu những đặc tính kỹ thụât . +Cđdđ - Cđdđ đến 2000A +Hđt - Hđt đến 25000V +Tần số - Tần số: 50Hz +Kích thước- Kích thước lớn - Dùng động cơ nổ hoặc tuabin nước hoặc quạt gió. II. Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật. 1. Đặc tính kĩ thuật: - Cđdđ đến 2000A - Hđt đến 25000V - Tần số: 50Hz - Kích thước lớn - Công suất đến 300MW 2. Cách làm quay máy phát điện: Trong kĩ thụât có nhiều cách làm quay roto của máy phát điện như: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió HĐ4: Vận dụng -YCHS suy nghĩ trả lời C3. -Y/c H đọc có thể em chưa biết . - Suy nghĩ trả lời C3. - Đọc có thể em chưa biết . III. Vận dụng C3: * Giống: đều có nam châm và cuộn dây. Khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều. * Khác: đinamô nhỏ, công suất điện nhỏ, hiệu điện thế, cđdđ ở đấu ra nhỏ hơn. IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1 à C4; làm các bài tập ë SBT - Xem trước bài mới Ngày so¹n : 4/1/2013 Tiết 41 Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU I. Mục tiêu - Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều - Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. - Nhận biết được kí hiệu của ampe kế, vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. II. Chuẩn bị : * Mỗi nhóm HS: - 1 nam châm điện - 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V - 1 nam châm vĩnh cửu - 1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V. * Giáo viên: - 1 ampe kế xoay chiều - 1 công tắc - 1 vônkế xoay chiều - 8 dây nối - 1 bóng đèn 3V có đui - 1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V III. Tổ chức họat động - 1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1.Những tác dụng của dòng điện xoay chiều . Biểu diễn 3 thí nghiệm SGK. YCHS quan sát mỗi tno chứng tỏ dòng điện xc có tác dụng gì ? Ngoài 3 tác dụng trên dđ một chiều còn tác dụng sinh lí vậy dđ xc có tác dụng sinh lí không? vì sao em biết?. TB: Dòng điện xoay chiều ở mạng điện gđ U=220V nên tác dụng sinh lí rất mạnh, gây nguy hiểm chết người . -Học sinh quan sát trả lời - Có vì (trường hợp điện giật) -Nghe thông tin I.Tác dụng của dòng điện xoay chiều . Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng sinh lí. HĐ.Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. *Phát hiện lực từ đổi chiều khi dđiện đổi chiều .Khi cho dđ xc qua nam châm điện cũng làm quay kim nam châm (hút đinh sắt) . Vậy tác dụng từ của dđ xc giống hệt tác dụng từ của dòng điện một chiều không? Việc đổi chiều của dđ liệu có ảnh hưởng gì đến lực từ không? Hình 24.4 SGK khi ta đổi chiều dòng điện vào ống dây thì kim nam châm có chiều như thế nào? YCHS bố trí tno H 35.2, 35.3 SGK theo dõi hdẫn HS * Từ thí nghiệm ta rút ra KL gì? Td từ của dđ xc có gì khác so với td từ của dđ 1 chiều? Dòng điện đổi chiều " cực nam châm thay đổi " chiều lực từ thay đổi. Tiến hành tno C2 theo nhóm .TL câu hỏi Rút ra kết luận II.Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều . 1. Thí nghiệm (SGK) C2 .Khác :Cực N của thanh nam châm lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên nhân do dòng điện luân phiên đổi chiều. 2.Kết luận: Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. HĐ3: Tìm hiểu dụng cụ đo, cách đo U, I. ? Ampekế, vôn kế 1 chiều có thể dùng để đo dòng điện xoay chiều được không? Nếu dùng thì có hiện tượng gì xảy ra? TB: Vì lực từ tác dụng vào kim luân phiên đổi chiều theo chiều dòng điện nhưng vì kim có quán tính, không kịp đổi chiều quay nên đứng yên. TB: vôn kế và ampe kế xoay chiều có k.hiệu AC or ~ ( Có 2 chốt nối, không cần +, -) ĐVĐ: I và U của dđ xc luôn biến đổi. Vậy các dcụ đo cho ta biết giá trị nào? " TB giá trị hiệu dụng như SGK - Không. Vì khi dòng điện đổi chiều thì kim của điện kế đổi chiều. - Mắc vôn kế, ampe kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều, YCHS quan sát và so sánh với dự đóan. - Qs: thấy kim đứng yên III. Đo U, I của mạch điện xoay chiều. - Dùng ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC (~) để đo các giá trị hiệu dụng của CĐDĐ và HĐT xoay chiều. - Khi mắc ampe kế hoặc vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không cần phân biệt chốt của chúng. HĐ4: Vận dụng YCHS trả lời C3. Nhấn mạnh Uhiệu dụng tương đương U1chiều cùng giá trị. YCHS trả lời C4. -Đọc có thể em chưa biết . - Thảo luận trên lớp trả lời C3,C4 - Đọc phần có thể em chưa biết IV. Vận dụng C3: Sáng như nhau vì Uhiệu dụng tương đương U1chiều cùng giá trị. C4: Có. Vì dđ xc qua cuộn dây của nc điện tạo ra từ trường biến thiên. Các đst xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi " cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1 à C4; làm các bài tập ë SBT - Xem trước bài “ Truyền tải điện năng đi xa” ? Xem lại công thức tính công suất? ? Các cách làm giảm hao phí? Ngày so¹n: 5/1/2013 Tiết 42 Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA I. Mục tiêu - Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. - Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng U ở hai đầu dây dẫn. II. Chuẩn bị: HS ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất tỏa nhiệt của dòng điện . III. Tổ chức họat động: HĐ1: Nhận biết sự cần thiết có MBT để truyền tải điện năng. GV: Để đưa điện đến nơi tiêu thụ, người ta dùng phương tiện gì? HS: Dây dẫn điện. GV: Ngoài dây dẫn còn có trạm biến thế ở mỗi khu phố ở trạm biến thế đều có biển báo “nguy hiểm chết người” vì dòng điện đưa vào trạm có hiệu điện thế hàng chục ngàn vôn? Vì sao điện truyền đến trạm biến thế có hiệu điện thế hàng chục ngàn vôn mà điện trong nhà chỉ có 220V? Làm như thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm, vậy có được lợi gì không? Giáo viên Học sinh Nội dung HĐ 2. Phát hiện sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện, lập CT tính công suất hao phí. * Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có gì thuận lợi hơn so với vận chuyển các nhiên liệu dự trữ? * Tải điện như thế có hao hụt mất mát gì không? * Công suất hao phí do tỏa nhiệt phụ thuộc như thế nào vào P, U, R? Đọc thông tin SGK " trả lời câu hỏi của GV. P = U.I Þ I = Php = R.I2 Þ Công suất hao phí do tỏa nhiệt: Php = R. I. Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn sẽ có một phần điện năng bị hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. 1. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. - Công suất của dòng điện (P) P = U.I Þ I = (1) - Công suất tỏa nhiệt (hp) (Phphí) Php = R.I2 (2) Từ (1) và (2) suy ra Þ Công suất hao phí do tỏa nhiệt: Php = R. (3) HĐ3: Căn cứ vào CT đề xuất các biện pháp làm giảm hao phí và lựa chọn cách có lợi nhất. Dựa vào CT (3) hãy thảo luận trả lời C1, C2, C3 Dây dẫn lớn thì có gì bất lợi? * Ta rút ra kết luận gì? * Nếu tăng U 5 lần thì Php giảm bao nhiêu lần? Thảo luận trả lời C1, C2, C3 R = ρ. * Bất lợi: - Tốn kém - Hệ thống cột điện phải lớn. * Rút ra kết luận * Nếu tăng U 5 lần thì Php giảm (52) = 25 lần. 2. Cách làm giảm hao phí. C1: Có 2 cách: giảm R và tăng U. C2: Muốn giảm R phải tăng S nghĩa là phải dùng dây dẫn có kích thước lớn. C3: Tăng U Php giảm nhiều. Muốn vậy phải chế tạo máy tăng thế. * Kết luận: - Công suất hao phí do tỏa nhiệt tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. - Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng U ở hai đầu dây dẫn. HĐ4: Vận dụng YCHS thảo luận trả lời C4, C5 Thảo luận trả lời C4, C5 II. Vận dụng C4: U tăng 5 lần thì Php giảm (52) = 25 lần. C5: Xây dựng đường dây cao thế để truyền tải điện năng với U lớn để giảm Php, tiết kiệm, bớt khó khăn. IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1 à C5. - Xem trước bài “ Máy biến thế” ? Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế, máy hạ thế? ? Lợi ích khi sử dụng máy biến thế? Ngµy so¹n : 10/1/2013 Tiết 43 Bài 37: MÁY BIẾN THẾ I. Mục tiêu - Nêu được các bộ phận chính của MBT - Nêu được công dụng chính của MBT. - Giải thích được vì sao MBT họat động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện 1 chiều. - Vẽ được sơ đồ lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 MBT nhỏ ( cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp có 1500 vòng), nguồn xoay chiều 0 – 12V, Vôn kế xoay chiều 0 – 15V. III. Tổ chức họat động HĐ1: Phát hiện vai trò của MBT GV: Nhắc lại bài học cũ, nếu tăng U hàng chục ngàn vôn thì có thể dùng để thắp sáng đèn, chạy máy được ko? HS: Không được. GV: Phải làm thế nào để nơi dùng điện còn 220V mà tránh hao phí trên đường dây? Có lọai máy nào giúp ta thực hiện được 2 nhiệm vụ đó? Giáo viên Học sinh Nội dung HĐ 2. Tìm hiểu cấu tạo của MBT YCHS quan sát H37.1 và mô hình để nhận biết các bộ phận chính. - Số vòng ở 2 cuộn dây có = nhau ko? - Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây này sang cuộn dây kia được ko?Vì sao? Quan sát H37.1 và mô hình " nêu các bộ phận chính. - Số vòng ko = nhau. - Ko được. vì 2 cuộn dây được cách điện với nhau. I. Cấu tạo và họat động của MBT 1. Cấu tạo gồm: - Hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau. Cuộn đưa điện vào là cuộn sơ cấp, cuộn lấy điện ra là cuộn thứ cấp. - Một lõi sắt (thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây. HĐ3: Nguyên tắc hoạt động Nếu cho dòng điện xc qua cuộn dây sơ cấp thì có xuất hiện dòng điện cảm ứng ko? Bóng đèn mắc ở cụôn thứ cấp có sáng lên không? Tại sao? YCHS trả lời C2 * Làm thí nghiệm biểu diễn. Có xuất hiện dòng điện cảm ứng. Bóng đèn sáng ví có dòng điện cảm ứng. Trả lời C2 Rút ra kết luận về nguyên tắc họat động. 2. Nguyên tắc họat động. Đặt 1 hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều. HĐ4: Tdụng làm biến đổi U của MBT Hđt ở hai đầu mỗi cuộn dây có quan hện ntn với số vòng dây. YCHS trả lời C3 ÞKết luận Quan sát thí nghiệm GV ghi các số liệu. Lập công thức liên hệ giữa U1, U2 và n1, n2. II. Tdụng làm biến đổi hđt của MBT Hđt ở hai đầu mỗi cuộn dây của MBT tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn. Þ Khi n1 > n2 thì U1>U2: máy hạ thế Þ Khi n1 < n2 thì U1<U2: máy tăng thế HĐ5: Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện Ta phải làm thế nào vừa giảm được hao phí vừa đảm bảo phù hợp với dụng cụ tiêu thụ điện Đọc II. SGK trả lời câu hỏi GV và câu hỏi SGK III. Lắp đặt MBT ở hai đầu đường dây tải điện Ở đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế. HĐ6: Vận dụng YCHS áp dụng CT MBT " Trả lời C4 Cuộn 6V có 109 vòng Cuộn 3V có 54 vòng Trả lời C4 IV. Vận dụng C4: U1 = 220V, U2 = 6V, U2’ = 3V n1 = 4000 vòng (v) C5) B¾t buéc dïng m¸y biÕn thÕ ®Ó gi¶m c«ng suÊt hao phÝ, gi¶m ®­îc khã kh¨n do d©y to vµ nÆng IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm các câu từ C1 à C4; làm bài tập ë SBT. - Xem trước bài “ Thực hành: Vận hành máy phát điện và máy biến thế” - Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời C1, C2 trong mẫu báo cáo SGK/104. Ngµy so¹n : 11/1/2013 Tiết: 44 Bài 38: Thực hành: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ I.Mục tiêu : -Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều, nhận biết loại máy, cấu tạo, hoạt động, càng quay nhanh thì hiệu điện thế hai đầu cuộn dây càng cao . -Luyện tập vận hành máy biến thế; nghiệm lại CT , tìm hiểu hiệu điện thế hai đầu thứ cấp khi mạch hở. Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: - 1 MPĐ xoay chiều nhỏ - 1 nguồn xoay chiều. - 1 bóng 3V - 6 dây nối. - 1 MBT nhỏ - 1 vôn kế xoay chiều III. Tổ chức họat động Giáo viên Học sinh HĐ1: Ôn lại kiến thức Nêu các bộ phận chính và nguyên tắc hoạt động của MPĐ xoay chiều. Nêu cấu tạo và hoạt động của MBT Trả lời câu hỏi GV HĐ2: Vận hành MPĐ xoay chiều Phát MPĐ và phụ kiện. YCHS vẽ sơ đồ YCHS mắc mạch điện theo sơ đồ. Theo dõi, hướng dẫn YCHS trả lời C1, C2 Hoạt động nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ. Sơ đồ: Trả lời C1, C2 " ghi vào báo cáo. HĐ3: Vận hành MBT Phát MBT và phụ kiện. Hướng dẫn, kiểm tra việc lấy điện. Nhắc nhở HS chỉ được lấy điện xoay chiều từ MBT ra với U = 3V, 6V. - Tiến hành thí nghiệm lần 1. n1 = 500 vòng, n2 = 1000 vòng Mắc mạch điện H38.2 SGK ghi kết quả đo vào bảng 1. - Tiến hành thí nghiệm lần 2. n1 = 1000 vòng, n2 = 500 vòng - Tiến hành thí nghiệm lần 3. n1 = 1500 vòng, n2 = 500 vòng HĐ4: Tổng kết. YCHS hòan thành báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh. Nhận xét giờ thực hành. Hòan thành báo cáo, thu dọn dụng cụ, vệ sinh. IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; xem lại tiến trình bài thực hành - Xem trước bài “ Tổng kết chương II: điện từ học”; Trả lời phần tự kiểm tra. Ngày so¹n: 17/1/2013 Tiết: 45 Bài 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC I. Mục tiêu - Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, MPĐ xoay chiều, MBT. - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào 1 số trường hợp cụ thể. II. Tổ chức họat động Họat động Nội dung HĐ 1 : Tự kiểm tra GV : Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi phần “ tự kiểm tra” HS : trả lời các câu hỏi phần “ tự kiểm tra HĐ 2 : Làm các câu phần vận dụng GV : Hướng dẫn HS trả lời nhanh các câu hỏi phần “ vận dụng ” HS : trả lời các câu hỏi phần “ vận dụng “ I. Tự kiểm tra 1. .lực từ.kim nam châm 2. Câu C 3. trái....đường sức từ ngón tay giữangón tay cái choãi ra 900 4. Câu D 5. ..cảm ứng xoay chiều vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. 6. Treo thanh nam châm bằng 1 sợi dây chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang. Đầu quay về hướng bắc địa lí là cực Bắc của thanh nam châm . 7. - 8. * Giống nhau: Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. * Khác nhau: một lọai có roto là cuộn dây, một lọai có roto là nam châm. 9. Hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. * Giải thích: Khung quay được vì khi ta cho dòng điện 1 chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung những lực điện từ làm cho khung quay. II. Vận dụng 10. Đường sức từ do cuộn dây của nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái sang phải. Áp dụng qui tắc bàn tay trái, lực từ hướng từ ngòai vào trong và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. 11. a) Để giảm hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. b) Giảm đi 1002 = 10000lần. c) Áp dụng CT: Þ U2 = = = 6 (V) 12. Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn này không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 13. TH a. Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn bằng 0. Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài “ hiện tượng khúc xạ ánh sáng” ? thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? ? Vẽ đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại? ? Xem lại hiện tượng phản xạ ánh sáng đã học ở lớp 7 ? CHƯƠNG III. QUANG HỌC KẾ HOẠCH CHƯƠNG I. Kiến thức trọng tâm - Hiện tượng khúc xạ là gì? - Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ là gì? - Cá bộ phận chính của mắt là gì? - Tật cận thị là gì ? cách khắc phục? - Kính lúp dùng để làm gì?- Phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu ntn? - Tại sao các vật có màu sắc khác nhau? - Ánh sáng có những tác dụng gì? Có những ứng dụng gì? II. Kỹ năng rèn luyện: - Mô tả vá dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính. - Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang hay sang thủy tinh hoặc ngược lại. - Biết cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. - Dựa trên kiến thức về ảnh thật của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ để tìm hiểu hoat5 động của máy ảnh và mắt. - Quan sát và tiến hành thí nghiệm về lọc màu, phân tích ánh sáng trắng, sự trộn màu, .. --> Rút ra kết luận. III. Chuẩn bị: - GV: dụng cụ theo từng bài. - HS: Xem trước bài, tiếp thu kiến thức mới. Ngày so¹n : 18/1/2013 Chương III: QUANG HỌC Tiết: 46 Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng . - Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên. II. Chuẩn bị: mỗi nhóm: - 1 cốc thủy tinh - 1 ca múc nước + nước. - 1 miếng gỗ mềm có thể cắm được đinh ghim - 3 chiếc đinh ghim GV: - 1 bình thủy tinh (nhựa trong) hình chữ nhật + nước. - 1 miếng nhựa làm màn chắn - 1 nguồn sáng hẹp. III. Tổ chức họat động HĐ1: ĐVĐ: GV: Hãy pbiểu ĐL truyền thẳng ás mà lớp 7 em đã học?Có thể nhận biết đường truyền của tia sáng bằng những cách nào? HS: phát biểu ĐL truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết: có ánh sáng truyền vào mắt ta. GV: YCHS làm thí nghiệm H 40.1 SGK. Chiếc đũa như bị gãy từ mặt phân cách giữa hai môi trường, mặc dù đũa thẳng ở ngòai không khí. Làm sao giải thích hiện tượng này? HS: làm thí nghiệm H 40.1 SGK " đọc tình huống SGK Giáo viên Học sinh Nội dung HĐ 2. Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước. YCHS đọc “1.quan sát” và rút ra nhận xét . * Ánh sáng truyền trong không khí và trong nước đã tuân theo ĐL nào? * Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo ĐL truyền thẳng của ánh sáng không? * Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? S N Kkhí i I r Nước N’ K II Làm thí nghiệm H40.2 "YCHS quan sát trả lời C1, C2 YCHS rút ra kết luận Quan sát H40.2" nhận xét . Trả lời câu hỏi GV Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng Đọc mục “3.Một vài khái niệm” Quan sát thí nghiệm GV " trả lời C1, C2 Rút ra kết luận Làm C3 I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1. Quan sát: a) Từ S " I (không khí): truyền thẳng. b) Từ I " K (nước): truyền thẳng. c) Từ S " K bị gãy khúc tại I. 2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm: I: điểm tới SI: tia tới IK: tia khúc xạ NN’: pháp tuyến SIN: góc tới, kí hiệu là: i KIN’: góc khúc xạ, kí hiệu là: r Mặt phẳng chứa SI và NN’ là mặt phẳng tới. 4. Thí nghiệm (H40.2) 5. Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. HĐ3: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ nước sang không khí. YCHS trả lời C4 YCHS nhấc miếng gỗ ra và nối A,B,C lại.YCHS thảo luận trả lời C5,C6 Þ Kết luận Làm thí nghiệm H40.3 nhìn đinh ghim B ko thấy A Nhìn C ko thấy B và A thảo luận trả lời C5,C6 Þ Kết luận II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. HĐ4: Vận dụng YCHS trả lời C7,C8 Trả lời C7,C8 C8: M I A III. Vận dụng C7: Ht px ás - Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 mtr trong suốt thì bị hắt trở lại mtr trong suốt cũ. - Góc px = góc tới. IV./ Dặn dò - hướng dẫn về nhà: - Học bài ; làm lại các câu từ c1vào tập. Làm các bài tập ë SBT - Xem trước bài “ Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ” ? Tìm hiểu xem góc tới bằng 00 à thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu? ? Tìm hiểu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ? Ngày so¹n: 19/1/2013 Tiết: 47 Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ

File đính kèm:

  • docgiao an vl9(1).doc
Giáo án liên quan