Giáo án môn Vật lý khối 9 - Trần Đình Dậu - Tiết 57: Bài tập quang hình học

1. Kiến thức:

 + Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và dịnh lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về TK và các dụng cụ quang học đơn giản ( Máy ảnh, con mắt, kính lão, kính cận)

 + Thực hiện được các phép tính về hình quang học

 + Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng vể quang hình học.

 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về quang hình học

 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí, chính xác, cẩn thận

II. Chuẩn bị: Cho cả lớp hình minh hoạ bài tập1

III. Tiến trình giờ giảng:

 1.Ổn định tổ chức:

 2.Kiểm tra bài cũ:

 - 1 HS chữa bài 49. 1 & 49.2

 -1 HS chữa bài 49. 3

 -1 HS chữa bài 49. 4

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý khối 9 - Trần Đình Dậu - Tiết 57: Bài tập quang hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 57 bài tập quang hình học 1. Kiến thức: + Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và dịnh lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về TK và các dụng cụ quang học đơn giản ( Máy ảnh, con mắt, kính lão, kính cận) + Thực hiện được các phép tính về hình quang học + Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng vể quang hình học. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về quang hình học 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí, chính xác, cẩn thận II. Chuẩn bị: Cho cả lớp hình minh hoạ bài tập1 III. Tiến trình giờ giảng: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - 1 HS chữa bài 49. 1 & 49.2 -1 HS chữa bài 49. 3 -1 HS chữa bài 49. 4 4.Bài mới: Đặt vấn đề vào bài: SGK Nội dung Hoạt động của thày Hoạt động của trò Bài tập1:SGK Bài tập2: SGK Bài tập 3: SGK * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS giải bài tập1. - TRước khi đổ nước mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình không? - Vì sao sau khi đổ nước tới h’= 3/4h thì mắt nhìn thấy điểm O ? - Làm thế nào để vẽ được đường truyền ánh sáng từ O đến mắt. - Giải thích vì sao đường truyền ánh sáng lại gãy khúc tại I - Theo dõi HS & lưu ý HS vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đừơng kính đáy theo đúng tỷ lệ 2/5 * Hoạt động2: Hướng dẫn HS giải bài 2. - Gọi 1 HS lên bảng giải - HS ở dưới vẽ hình theo đúng tỷ lệ hướng dẫn ví dụ f = 3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, còn chiều cao của AB là một số nguyên lần mm, ở đây ta lấy là 7mm - Chấm 3 bài theo 4 đối tượng Giải Chiều cao của vật : AB = 7mm Chiều cao của ảnh: A’B’ = 21mm = 3AB Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nên A’B’/AB = OA’/OA (1) Hai tam giác F’OI và F’A’B’ Nên: A’B’/OI = A’B’/AB = F’A’/ OF’ = OA’- OF’/OF’ = OA’/OF’- 1 (2) Từ (1)& (2) ta có OA’/OA = OA’/OF’-1 Thay các trị số đã cho: OA= 16cm; OF’ = 12cm ta tính được OA’= 48cm hay OA’ = 3OA Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật. * Hoạt dộng3 : Hướng dẫn HS giải bài tập 3: - Y/C HS trả lời các câu hỏi sau + Đặc điểm chính của mắt cận là gì? + Người càng cận nặng thì CV càng ngắn hay dài? + Cách khắc phục. * Hoạt động cá nhân - Đọc kĩ đầu bài. - Tiến hành giải bài tập I O A M M h ‘ h - Mắt nhìn thấy điểm O suy ra ánh sáng từ O truyền qua nước , qua không khí vào mắt. - ánh sáng từ O triuyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường, sau đó có tia khúc xạ trùng với tia IM, vì vậy I là điểm tới. - Nối OIM là đường truyền áng sáng từ ) vào mắt qua môi trường nước và không khí. Cá nhân vẽ hình theo tỷ lệ xíh thích hợp B’ A’ A B I A F’ F O Mắt cận CV gần hơn bình thường Hoà cận hơn bình vì CVhoà < CVbình Đeo TKƠK để tạo ảnh gần mắt( trong khoảng tiêu cự) Kính thích hợp khoảng Cc trùng F suy ra fH < fB 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn ra bài tập về nhà: + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi +Làm bài tập 51.1 đến 51.6 SBT Rút kinh nghiệm giảng dạy

File đính kèm:

  • doc57.doc