Giáo án môn Vật lý lớp 8 Bài 10: Lực đẩy Ac-Si-met

BÀI 10 : LỰC ĐẨY AC-SI-MET

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức:

- Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng ( lực đẩy Ac-si-met), biết được đặc điểm của lực này.

- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-met, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức.

- Giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối vật nhúng trong chất lỏng. Vận dụng công thức để giải thích các hiện tượng và làm bài tập.

v Kĩ năng :

 - Tập cho HS kĩ năng làm thí nghiệm xác định độ lớn của lực đẩy Ac-si-met.

v Thái độ :

- Cẩn thận trong khi làm thí nghiệm, nghiêm túc trong giờ học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý lớp 8 Bài 10: Lực đẩy Ac-Si-met, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 10 : LỰC ĐẨY AC-SI-MET Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại lực đẩy của chất lỏng ( lực đẩy Ac-si-met), biết được đặc điểm của lực này. Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-met, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức. Giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp đối vật nhúng trong chất lỏng. Vận dụng công thức để giải thích các hiện tượng và làm bài tập. Kĩ năng : - Tập cho HS kĩ năng làm thí nghiệm xác định độ lớn của lực đẩy Ac-si-met. Thái độ : Cẩn thận trong khi làm thí nghiệm, nghiêm túc trong giờ học. Chuẩn bị : GV: chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng (1N), 1 bình chứa. HS: đọc kỹ bài trước ở nhà. Hoạt động dạy – học: Ổn định lớp. Bài mới : Đặt vấn đề : Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên, ta thấy khi gàu nước cón ngập trong nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao lại như vậy? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta giải thích rõ hơn về hiện tượng đó. Bài 10 “ Lực đẩy Ac-si-met” Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó(15phút) HS nghiên cứu TN(10.2) và trả lời câu hỏi. Trả lời: TN gồm có 1 lực kế, 1 cốc nước, 1 vật nặng. Các bước TN : Treo vật nặng vào lực kế. Sau đó nhúng vào nước . HS tiến hành Tn theo hướng dẫn của GV và rút ra nhận xét : Treo vật lên lực kế : đo P Lực kế treo vật nhúng vào trong nước đo trong lượng P1 NX: P1< P HS trả lời : Vì có lực đẩy của nước từ dưới lên. 1 HS trả lời câu C1: P1< P chứng tỏ vật chịu tác dụng của 2 lực :Lực đẩy của nước Fđ và trọng lượng P. Hai lực này ngược chiều nhau. P1= P – Fđ HS trả lời: Từ dưới lên theo phương thẳng đứng. Yêu cầu HS nghiên cứu TN ở hình (10.2) ? TN gồm có những dụng cụ nào. Nêu các bước tiến hành TN. Hướng dẫn HS làm TN theo các bước ( Treo bảng phụ ) ? Vì sao giá trị của lực kế giảm Yêu cầu HS trả lời câu C1. Gọi từ 1 đến 3 HS trả lời câu C2 (theo trình tự từ khá-> TB-> yếu. Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-met vì do nhàbác học người Hi Lạp tên là Ac-si-met phát hiện ra. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó : Thí nghiệm : NX : P1< P Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực từ dưới lên theo phương thẳng đứng.Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-met. KH: FA Hoạt động 2 : Tìm công thức tính độ lớn lực đẩy Ac-si-met.(15 phút) HS đọc, mô tả và tóm tắt dự đoán SGK : Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ. HS nghiên cứu và đưa ra phương án TN: Đo trọng lượng P1 của cốc A và vật Nhúng vật vào nước, nước tràn ra cốc B, lực kế chỉ giá trị P2 So sánh P1 và P2 è P1= P2+FA Đổ nước từ cốc BèA. Đo P1 P1=P2 + Pnước tràn ra. HS rút ra nhận xét: FA= Pnước tràn ra HS trả lời câu C3: Dự đoán của Ac-si-met là đúng HS đưa ra công thức : FA=Pnước vật chiếm chỗ = d.V Dự đoán : Yêu cầu HS đọc, mô tả và tóm tắt dự đoán SGK. Thí nghiệm kiểm tra : Yêu cầu HS n/cứu thí nghiệm hình (10.3) và nêu phương án thí nghiệm. Hướng dẫn HS làm TN (GV treo bảng phụ) Từ TN yêu cầu HS rút ra nhận xét. Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3 Yêu cầu HS đưa ra công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-met. Độ lớn của lực đẩy Ac-si-met. Dự đoán: Fđ = FA= Pchất lỏng bị vật chiếm chỗ Thí nghiệm kiểm tra: P2 < P1 è P1=P2 + FA P1= P2 + FA è FA = Pnước tràn ra Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac-si-met. FA = d.V Trong đó: FA : lực đẩy Ac-si-met. d : trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3) V : thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) Hoạt động 3 : Vận dụng (10 phút) 2 HS giải thích câu C4 Giải thích: Vì khi gàu nước chìm trong nước sẽ bị nước tác dụng một lực đẩy Ac-si-met. Hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ nên ta cảm thấy nhẹ. 1HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở: Ta có : FA1 = d.Vn ,FA 2 = d.Vt Mà Vn = Vt è FA1 = FA 2 1 HS làm câu C6 : Ta có : FA 1 = dn . V FA 2 = dd . V Mà dn > dd è FA 1 > F A 2 HS về nhà n/cứu câu C7 Yêu cầu 2 HS giải thích câu C4 Yêu cầu 1 HSlên bảng làm câu C5 ( kiểm tra vở các Hs khác ) Gọi HS làm câu C6 Yêu cầu Hs về nhà n/cứu câu C7 Vậän Dụng: Hoạt động 4 : Củng cố, hướng dẫn về nhà : Củng cố : Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. Hướng dẫn về nhà: (treo bảng phụ) Trả lời lại các câu C1è C6 Học thuộc phần ghi nhớ SGK Làm bài tập SBT Chuẩn bị bài thực hành Trả lời các câu hỏi trong bài thực hành Phôtô báo cáo thí nghiệm.

File đính kèm:

  • docBai Luc Day Acimet.doc