Bài dạy : SỰ NỔI
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức:
Nêu được điều kiện nổi của vật .
2. Kĩ năng :
[TH] Khi một vật nhúng trong chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng P của vật và lực đẩy Acsimét FA thì :
Vật chìm xuống khi FA < P
Vật nổi lên khi FA > P
Vật lơ lửng khi FA = P
Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy acsimét được tính bằng biểu thức FA = dV ; trong đó V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng , d là trọng lượng riêng của chất lỏng .
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 787 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý lớp 8 tiết 15: Sự nổi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15
TiÕt ct : 15
Ngµy so¹n:
Bµi dạy : SỰ NỔI
I. Môc Tiªu
1. KiÕn thøc:
Nêu được điều kiện nổi của vật .
2. KÜ n¨ng :
[TH] Khi một vật nhúng trong chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng P của vật và lực đẩy Acsimét FA thì :
Vật chìm xuống khi FA < P
Vật nổi lên khi FA > P
Vật lơ lửng khi FA = P
Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy acsimét được tính bằng biểu thức FA = dV ; trong đó V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng , d là trọng lượng riêng của chất lỏng .
3.Th¸i ®é:
Cẩn thận , biết liên hệ kiến thức với thực tế , vận dụng được vào cuộc sống.
4. BVMT : Khí độc hại có d lớn hơn d của không khí nên nặng hơn chìm xuống; dầu nhẹ nổi lên trên nên phải hết sức cẩn thận khi vận chuyển.
II. ChuÈn bÞ :
+ GV : - Tranh vẽ.
- 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh , 1 miếng gỗ, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín.
+ HS : Nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong SGK
III. KiÓm tra bµi cò : 5’
HS1 : Khi vật bị nhúng chìm trong chất lỏng , nó chịu tác dụng của những lực nào?
HS2 : Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS3 :
V. Tiến trình tiết dạy
1. æn ®Þnh lớp
2. Các hoạt động dạy học
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
2
Ho¹t ®éng 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV thả 1 đinh nhỏ, 1 miếng gỗ vào bình nước, hs quan sát.
GV tại sao đinh nhỏ lại chìm? Miếng gỗ to nặng hơn đinh lại nổi?
- Tại sao con tàu bằng thép to , nặng hơn đinh lại nổi?
Vậy khi nào vật nổi , vật chìm – để hiểu rỏ hơn chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay?
HS quan sát hiện tượng , đưa ra dự đoán về vấn đề
HS trả lời câu hỏi gv .
13
Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu điều kiện để vật nổi , vật chìm.
GV: yc hs nghiên cứu câu C1 và phân tích lực.
GV yc hs chỉ ra được vật chịu tác dụng của 2 lực cùng phương trái chiều là P và FA
GV Tổ chức cho hs thảo luận chung ở lớp để thống nhất câu trả lời. Biểu diễn được bằng hình vẽ.
GV yc hs quan sát hình 12.1. Đọc – Nghiên cứu câu C2 – vẽ các vectơ lực tương ứng với 3 trường hợp a,b,c.
GV Treo bảng phụ – hs lên bảng biểu diễn các vectơ lực và điền
GDBVMT: Hàng ngày sinh hoạt của con người và hoạt động SX thải ra môi trường lượng khí thải lớn . Đối với chất lỏng không hòa tan trong nước , có trọng lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước , ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường . Nơi nào tập trung đông dân cư cần hạn chế khí thảy độc hại , có` biện pháp an toàn khi vận chuyển(dầu lửa)
HS: nghiên cứu câu C1 và phân tích lực.
HS trả lời C1 , thảo luận để thống nhất
HS quan sát hình 12.1 trả lời C2.
HS lên bảng vẽ theo hd gv
HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm:
C1 Một vật nằm trong lòng chất lỏng chịu tác dụng 2 lực :
Trọng lực P
Lực đẩy Acsimét FA
Hai lực này cùng phương , ngược chiều. Trọng lực P hướng xuống còn FA hướng từ dưới lên.
C2
a. Vật sẽ chìm xuống đáy bình.
b. Vật sẽ đứng yên(lơ lững) trong lòng chất lỏng.
c. Vật sẽ nổi lên vật thoáng.
10
Ho¹t ®éng 3: Xác định độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng.
GV: làm TN thả một miếng gỗ vào cốc nước , nhấn cho miếng gỗ chìm xuống rồi buông tay
GV yc hs quan sát hiện tượng , trả lời C3 . Thảo luận nhóm đại diện nhóm trình bày.
GV Khi vật nổi lên FA > P khi lên trên mặt thoáng thể tích phần vật chìm trong nước giảm →FA giảm và FA = P thì vật nổi lên trên mặt thoáng . yc hs thực hiện C4
GV yc hs thực hiện C5
HS quan sát – nghiên cứu C3 trả lời.
HS trao đổi nhóm trả lời C4
HS đọc – nghiên cứu C5→trả lời.
II.Độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng.
C3 miếng gỗ thả vào nước nổi lên do:
dgỗ < dnước
C4 Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước , thì trọng lượng miếng gỗ và FA cân bằng nhau vì vật đứng yên nên P = FA (2 lực cân bằng)
C5 Độ lớn lực đẩy Acsimét FA = dV
Trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng; V thể tích của phần vật chìm trong nước .
Câu không đúng : B(V là thể tích của cả miếng gỗ)
10
Hoạt động 4: Vận dụng
GV yc hs đọc và trả lời C6
- yc hs tóm tắt thông tin .
GV gợi ý :
+ Khi vật nhúng trong chất lỏng →Hãy so sánh V của vật và V chất lỏng mà vật chiếm chỗ ?
+ Dựa vào kết quả C2 →trả lời
+ yc hs đọc và trả lời C7
GV yc hs làm C8 .Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì bi nổi hay chìm? Tại sao?
GV Gọi hs đọc đề bài C9
- yc hs nhắc lại điều kiện để vật nổi , vật chìm.
- Lưu ý : FA phụ thuộc vào d và V
HS đọc – nghiên cứu C6
HS đọc và trả lời C7
HS đọc và trả lời C8
HS đọc và trả lời C9
HS so sánh d thép và d thủy ngân →trả lời.
III. Vận dụng:
C6 Biết P = dVV
FA= dlV
Chứng minh :
- Vật sẽ chìm khi dV >dL
- Vật sẽ lơ lửng khi dV = dL
- Vật sẻ nổi khi dV < dL
Giải
Vật nhúng trong nước thì:
VV = VCL mà vật chiềm chỗ = V
a. Vật chìm xuống khi P > FA=>dV>dL
b. Vật lơ lửng trong chất lỏng khi
P=FA =>dV = dL
c. Vật sẻ nổi lên mặt chất lỏng khi P dV < dL
C7 có dthép > dnước => hòn bi thép bị chìm
+ Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết kế có nhiều khoang trống để dtàu < dnước nên con tàu có thể nổi trên mặt nước .
C8 Ta có dthép = 78000N/m3 ; dHg = 136000N/m3 do dthép < dHg nên khi thả hòn bi thép vào thủy ngân thí bi sẻ nổi.
C9 FAM = FAN
FAM < PM
FAN = PN
PM > PN
V. Cñng cè : 3’
- GV nhúng vật vào trong chất lỏng thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật ? So sánh P và FA
- yc hs đọc phần ghi nhớ.
- Giới thiệu nội dung “có thể em chưa biết”
VI. Híng dÉn häc ë nhµ : 2’
- Häc thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập 12.1, 12.7 sbt
- Đọc trước bài 13 công cơ học.
-Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
File đính kèm:
- GA LI 8 TIET 15.doc