Giáo án môn Vật lý lớp 8 Tiết 31: Bài tập

 Tiết 31: BÀI TẬP

I/ Mục tiêu:

- Củng cố lý thuyết về công thức tính nhiệt lượng.

- Làm được các bài tập về công thức tính nhiệt lượng.

II/ Chuẩn bị: .

- GV chuẩn bị các bài tập

 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học

* Ổn định tổ chức lớp:8 :

 8 :

* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý lớp 8 Tiết 31: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /4/2013 Ngày giảng: /4/2013 Tiết 31: BÀI TẬP I/ Mục tiêu: - Củng cố lý thuyết về công thức tính nhiệt lượng. - Làm được các bài tập về công thức tính nhiệt lượng. II/ Chuẩn bị: . - GV chuẩn bị các bài tập III/ Tổ chức các hoạt động dạy học * Ổn định tổ chức lớp:8 : 8 : * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Kết hợp trong giờ * Hoạt động 2 : Bài tập Hoạt động của GV, HS Nội dung HS theo dõi và trả lời a/ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Công thức tính nhiệt lượng: Q = c. m. t. Trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất, đo bằng J/kg.K m: khối lượng của vật, đo bằng kg. t: độ thay đổi nhiệt độ, t = b/ Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 10.106 J/kg nghĩa là, khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá thì toả ra một nhiệt lượng là 10.106 GV đưa đầu bài lên bảng phụ HS đọc đề bài và tóm tắt Dựa vào kiến thức nào đã học để giải BT này? 1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở GV đưa đầu bài lên bảng phụ HS đọc đề bài và tóm tắt Dựa vào kiến thức nào đã học để giải BT này? 1 HS lên bảng làm HS dưới lớp làm vào vở GV đưa đề bài: Một ấm nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2l nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? HS tóm tắt và giải Tóm tắt: m1 = 0,5kg V = 2l Þ m2 = 2kg t1 = 25oC t2 = 100oC c1 = 380J/kg.K c2 = 4200J/kg. Q = ? A. Lý thuyết: a/ Nhiệt lượng là gì? Công thức tính nhiệt lượng? b/ Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg nghĩa là gì? B. Bài tập Bài tập 1: Dùng một bếp than để đun sôi 2 lit nước có nhiệt độ ban đầu 200C đựng trong ấm nhôm có khối lượng 400g. Tính khối lượng than cần dùng. Cho biết hiệu suất của bếp than là 35%, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K, năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg. Giải: Nhiệt lượng mà ấm và nước thu vào là: Qthu = (c1.m1+ c2.m2).t = ( 4200. 2 + 880. 0,4).( 100 – 20 ) = ( 8400 + 352). 80 = 8752 . 80 = 700160 J Vì hiệu suất của bếp là 35% nên nhiệt lượng của bếp toả ra là: Qtoả = = 2000457 J Mặt khác, ta có: Qtoả = q. m m = Qtoả/ q = 2000457/ 27.106 = 0,074 kg. Bài tập 2: Dùng một bếp củi để đun sôi 3 lit nước ở nhiệt độ ban đầu 250C đựng trong ấm nhôm có khối lượng 400g. Tính khối lượng củi cần dùng. Cho biết hiệu suất của bếp củi là 30%, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K, năng suất toả nhiệt của củi khô là 10.106 J/kg. Giải: Nhiệt lượng mà ấm và nước thu vào là: Qthu = (c1.m1+ c2.m2).t = ( 4200. 3 + 880. 0,4).( 100 – 25 ) = ( 12600 + 352). 75 = 12952 . 75 = 971 400 J Vì hiệu suất của bếp là 30% nên nhiệt lượng của bếp toả ra là: Qtoả = = 3238 000 J Mặt khác, ta có: Qtoả = q. m m = Qtoả/ q = 3238 000/ 27.106 = 0, 1199 kg. Bài tập 3: Giải : Nhiệt lượng của nhôm cần thu vào để nóng lên 100oC: Q1 = m1. c1. t = 0,5. 380. (100 – 25) = 33000(J) Nhiệt lượng của nước của nước cần thu vào để nóng lên 100oC Q2 = m2 c2 t = 2. 4200 (100 – 25) = 630000(J) Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp: Q = Q1 + Q2 = 33000 + 630000 = 663000(J) = 663 (KJ) Đáp số: Q = 663 KJ * Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò -Ôn lại lý thuyết liên quan -Xem lại các bài tập đã chữa IV/ Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docTiet 31 Bai tap Cong thuc tinh nhiet luong.doc
Giáo án liên quan