I. Mục tiêu
- Hiểu nội dung đề tài, biết cách chọn các hình ảnh về nhà trường để vẽ tranh.
- Biết cách vẽ tranh đề tài trường em. HSKG: sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Học sinh vẽ được tranh đề tài Trường em.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Một số tranh ảnh về nhà trường.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
-Vở tập vẽ, sgk, bút chì , màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung Cách thức hoạt động giáo viên học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (2)
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.(2)
2. Phát triển bài (33)
Hoạt động 1: Tìm chọn, nội dung đề tài
+ Kể tên các hoạt động: giờ học trên lớp, giờ ra chơi, thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, lao động vệ sinh, văn nghệ, chào cờ đầu tuần
+ Vẽ phong cảnh trường, sân trường trong giờ ra chơi, chúng em chăm sóc bồn hoa của lớp, vệ sinh lớp học
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
Bước1: Chọn hình ảnh phù hợp với nội dung.
Bước2: Sắp xếp các hình ảnh chính, phụ cho cân đối với phần giấy quy định.
Bước3: Vẽ màu phù hợp với nội dung đề tài, có
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
+ Bài vẽ đúng đề tài
+ Biết sắp xếp các hình ảnh hợp lí
+ Chọn màu và vẽ màu phù hợp, có đậm nhạt.
+ Chọn bài vẽ đẹp
HSKG: sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
3.Dặn dò (3). T: Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
H: Để đồ dùng lên bàn.
T: Giới thiệu bài trực tiếp.
Ghi đầu bài lên bảng.
T: Đặt câu hỏi gợi ý HS chọn nội dung đề tài phù hợp.
T: Em hãy tả lại quang cảnh trường em? H: TLCH(2em)
T: Trong trường thường diễn ra các hoạt động gì? Hoạt động nào em thích nhất?
H: TLCH(2em)
T: Vẽ tranh về đề tài trên em chọn vẽ về nội dung nào?
H: TLCH(2em)
T: Nhận xét, bổ sung giáo dục các em biết yêu mến, giữ gìn trường lớp xanh- sạch- đẹp.
T: Em vẽ tranh đề tài trường em như thế nào?
H:TLCH(2em)( hs tự kể)
T: Nhận xét, gợi ý cách vẽ
T: Yêu cầu học sinh vẽ tranh đề tài trường em vào phần giấy quy định trong vở tập vẽ.
H: Vẽ vào vở tập vẽ.
T: Đưa ra tiêu trí đánh giá.
H: Nhận xét các bài vẽ theo cảm nhận của riêng mình. Bình chọn bài vẽ đẹp
T: Nhận xét đánh giá,khen ngợi cá nhân tích cực xây dựng bài.
H: Về nhà làm tiếp bài nếu chưa xong.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
37 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mỹ thuật Lớp 5 - Chương trình học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: 5a Tuần 1
Tiết 4: 5b Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2009
Bài 1: Thường thức Mĩ thuật: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ
I. Mục tiêu
- Hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- Có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Một số tranh của họa sĩ, tranh trong bộ đồ dùng dạy học.
- Phiếu thảo luận, sgk .
2.Học sinh:
-Vở tập vẽ, sgk, bút chì , màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức hoạt động giáo viên học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (2’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(2’)
2. Phát triển bài (33’)
Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân
+ Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân sinh năm 1906 tại Hà Nội. Ông mất năm1954.
+ Quê ở làng Xuân Cầu xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên.
+ Ông tốt nghiệp trường Mĩ thuật Đông Dương năm 1931.
Ông là hiệu trưởng đầu tiên của trường Mĩ thuật kháng chiến mở ở chiến khu Việt Bắc.
Năm 1954 trên đường đi công tác trong chiến dịch Điện Biên Phủ ông đã hi sinh.
Ông là họa sĩ Việt Nam đầu tiên tiếp thu nghệ thuật phương Tây một cách sáng tạo, đồng thời biết kế thừa nghệ thuật truyền thống. Ông để lại nhiều tác phẩm có giá trị nghệ thuật cao, trong đó có bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
- 1996 được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học – Nghệ thuật.
Hoạt động 2:Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ
- Ngồi theo nhóm 4
- Thảo luận nhóm theo câu hỏi trong phiếu thời gian thảo luận 5’
- Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.
+ Tranh vẽ một thiếu nữ mặc áo dài trắng ngồi nghiêng đầu bên bình hoa huệ, tay trái vuốt nhẹ lên mái tóc, tay phải nâng cánh hoa.
+ Hình ảnh cô gái là hình ảnh chính, Hình ảnh phụ là bình hoa huệ
+ Màu sắc nhẹ nhàng, trong sáng. Màu hồng nhạt của khuôn mặt kết hợp với xanh nhẹ của áo và nền tranh, bên cạnh mảng màu đậm của mái tóc và một vài điểm nhấn ở lọ hoa, nền phía trong lọ hoa.
+ Sơn dầu.
+ Vẽ bằng sơn chộn với dầu lanh, vẽ trên nền vải ,gỗ ép, bìa cứng, tường
Ngoài tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ Tô Ngọc Vân còn có nhiều tác phẩm nổi tiếng khác như: Nghỉ chân bên đồi; Thuyền trên sông Hương
Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá
HSKG: Nêu được lí do tại sao mà em thíchbức tranh
3.Dặn dò (3’).
T: Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
H: Để đồ dùng lên bàn.
T: Giới thiệu bài trực tiếp.
Ghi đầu bài lên bảng.
T: Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sách giáo khoa trang 3
H: 3 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm
T: Đặt câu hỏi và gợi ý HS trả lời:
H: Quan sát.
T: Em hãy cho biết năm sinh và năm mất của họa sĩ Tô Ngọc Vân?
H: TLCH(2em)( hs tự kể)
T: Quê quán của họa sĩ ?
H: TLCH(2em)( hs tự kể)
T: Hãy nêu một vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của họa sĩ ?
H :TLCH(2em)
T:Nhận xét bổ sung.
- Đọc cho học sinh nghe Họa sĩ Tô Ngọc Vân và tác phẩm, trang 11 sách giáo viên.
H:Nghe đọc.
T: Phân nhóm.
- Phát phiếu, nêu yêu cầu thảo luận.
- Đến từng nhóm quan sát gợi ý
- Yêu cầu các nhóm báo cáo.
T: Trong tranh vẽ những hình ảnh gì ?
H:TLCH(nhóm1)
T: Hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh nào là hình ảnh phụ ?
H: TLCH(nhóm1)
T: Màu sắc trong tranh như thế nào ?
H: TLCH(nhóm1)
T: Tranh vẽ bằng chất liệu gì ?
H:TLCH(nhóm1)
T: Em hiểu thế nào về chất liệu sơn dầu ?
H:TLCH(nhóm1)
T: Em có thích bức tranh này không? Vì sao ?
H: TLCH(nhóm1)nêu cảm nhận của mình sau khi xem tranh.
T: Nhận xét bổ sung.
H: Theo dõi
T: Giới thiệu về hai bức tranh.
H: Quan sát tranh.
T: Nhận xét chung tiết học
T+H: Nhận xét đánh giá,khen ngợi nhóm, cá nhân tích cực xây dựng bài.
H: Về nhà quan sát cảnh vật thiên nhiên và những đồ vật xung quanh em.
Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
Điều chỉnh:
Ký duyệt tổ chuyên môn Ký duyệt ban giám hiệu
Tiết 3: 5a Tuần 2
Tiết 4: 5b Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
Bài 2: Vẽ trang trí: Màu sắc trong trang trí
I. Mục tiêu
- Hiểu sơ lược về vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
- Biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Sách giáo khoa.
- Một số đồ vật có trang trí.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
- Vở tập vẽ, sgk, bút chì , màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức hoạt động giáo viên học sinh
A .Kiểm tra bài cũ (2’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(2’)
2. Phát triển bài (33’)
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét.
+ Màu đỏ, xanh lam, xanh lá cây, da cam,
tím, xanh lá cây
+Màu sắc làm cho cảnh vật thiên nhiên và cuộc sống đẹp và sinh động hơn.
*Màu sắc có vai trò rất quan trọng trongtrang trí. Khi trang trí đồ vật hay trong bài vẽ trang trí cơ bản không thể thiếu màu sắc.
* Khi vẽ trang trí có thể dùng màu bột, màu nước, bút dạ màu, sáp màu, chì màu, phấn màu.
* Vẽ trang trí cần phải phối hợp màu sắc để tạo vẻ đẹp cho sản phẩm phù hợp với giá trị của nó.
Hoạt động 2:Cách vẽ màu
+ Không dùng quá nhiều màu trong một bài trang trí
Cần có màu đậm, màu nhạt phù hợp với nội dung của bài trang trí
Vẽ màu rõ trọng tâm hình trang trí và có sự hài hòa chung.
+ Nên vẽ màu như nhau và cùng độ đậm nhạt.
+ Nên vẽ màu khác nhau hoặc khác độ đậm nhạt.
+ Vẽ màu khác nhau, nếu họa tiết đậm nền nên vẽ nhạt hơn hoặc ngược lại.
+ Theo quy luật xen kẽ, nhắc lại, xoay chiều.
* Màu sắc cần có đậm, có nhạt và phù hợp với nội dung trang trí.
* Vẽ màu cần làm rõ trọng tâm hình trang trí và có sự hài hoà chung.
* Trong bài vẽ trang trí không nên dùng quá nhiều màu:
- Màu bột; pha với keo nghiền trước.
- Màu nước; pha với nước sạch.
- Sáp màu; vẽ đều mịn.
Bút dạ màu; cần chọn màu.
Hoạt động 3:Nhận xét, đánh giá
+ Bài vẽ thực hiện đúng yêu cầu
+ Biết sắp xếp các hoạ tiết trang trí
+ Bài vẽ phối màu phù hợp, có đậm nhạt.
+ Chọn bài vẽ đẹp
HSKG: Sử dụng thành thạo một vài chất liệu màu trong trang trí.
3.Dặn dò (3’).
T: Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
H: Để đồ dùng lên bàn.
T: Giới thiệu bài trực tiếp.
Ghi đầu bài lên bảng.
T: Đặt câu hỏi và gợi ý HS trả lời:
H: Quan sát.
T: Kể tên những màu mà em biết ?
H:TLCH(2em)( hs tự kể)
T: Màu sắc có tác dụng gì đối với thiên nhiên và cuộc sống ?
H: TLCH(2em)( hs tự kể)
T: Giới thiệu đồ vật có trang trí.
H: Quan sát đồ vật
T: Nhận xét, bổ xung:
T: Yêu cầu quan sát hình 2,3 trang 7 và hình 4,5 trang 8 sách giáo khoa.
H: Quan sát hình
T: Đặt câu hỏi
H: TLCH
T: Trong bài trang trí nên vẽ màu như thế nào ?
H: TLCH(6em)
T: Những hình mảng, họa tiết giống nhau nên vẽ màu như thế nào?
H:TLCH(6em)
T: Những hình mảng, họa tiết khác nhau nên vẽ màu như thế nào?
H:TLCH(4em)
T: Độ đậm nhạt giữa nền và họa tiết nên vẽ như thế nào?
H:TLCH(4em)
T: Vẽ màu trong trang trí đường diềm cần tuân theo quy luật trang trí nào?
H:TLCH(4em)
T: Nhận xét, bổ sung và cho học sinh quan
sát bài vẽ của học sinh năm trước.
H: Quan sát học hỏi và rút kinh nghiệm
T: Đưa ra tiêu trí đánh giá.
H: Nhận xét các bài vẽ theo cảm nhận của riêng mình. Bình chọn bài vẽ đẹp
T: Nhận xét đánh giá, khen ngợi cá nhân tích cực xây dựng bài.
H: Về nhà làm tiếp bài nếu chưa xong.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
Điều chỉnh:
Ký duyệt tổ chuyên môn Ký duyệt ban giám hiệu
Tiết 3: 5a Tuần 3
Tiết 4: 5b Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Bài 3: Vẽ tranh : Đề tài Trường em
I. Mục tiêu
- Hiểu nội dung đề tài, biết cách chọn các hình ảnh về nhà trường để vẽ tranh.
- Biết cách vẽ tranh đề tài trường em. HSKG: sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Học sinh vẽ được tranh đề tài Trường em.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Một số tranh ảnh về nhà trường.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
-Vở tập vẽ, sgk, bút chì , màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức hoạt động giáo viên học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (2’)
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.(2’)
2. Phát triển bài (33’)
Hoạt động 1: Tìm chọn, nội dung đề tài
+ Kể tên các hoạt động: giờ học trên lớp, giờ ra chơi, thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, lao động vệ sinh, văn nghệ, chào cờ đầu tuần
+ Vẽ phong cảnh trường, sân trường trong giờ ra chơi, chúng em chăm sóc bồn hoa của lớp, vệ sinh lớp học
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
Bước1: Chọn hình ảnh phù hợp với nội dung.
Bước2: Sắp xếp các hình ảnh chính, phụ cho cân đối với phần giấy quy định.
Bước3: Vẽ màu phù hợp với nội dung đề tài, có
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
+ Bài vẽ đúng đề tài
+ Biết sắp xếp các hình ảnh hợp lí
+ Chọn màu và vẽ màu phù hợp, có đậm nhạt.
+ Chọn bài vẽ đẹp
HSKG: sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
3.Dặn dò (3’).
T: Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
H: Để đồ dùng lên bàn.
T: Giới thiệu bài trực tiếp.
Ghi đầu bài lên bảng.
T: Đặt câu hỏi gợi ý HS chọn nội dung đề tài phù hợp.
T: Em hãy tả lại quang cảnh trường em? H: TLCH(2em)
T: Trong trường thường diễn ra các hoạt động gì? Hoạt động nào em thích nhất?
H: TLCH(2em)
T: Vẽ tranh về đề tài trên em chọn vẽ về nội dung nào?
H: TLCH(2em)
T: Nhận xét, bổ sung giáo dục các em biết yêu mến, giữ gìn trường lớp xanh- sạch- đẹp.
T: Em vẽ tranh đề tài trường em như thế nào?
H:TLCH(2em)( hs tự kể)
T: Nhận xét, gợi ý cách vẽ
T: Yêu cầu học sinh vẽ tranh đề tài trường em vào phần giấy quy định trong vở tập vẽ.
H: Vẽ vào vở tập vẽ.
T: Đưa ra tiêu trí đánh giá.
H: Nhận xét các bài vẽ theo cảm nhận của riêng mình. Bình chọn bài vẽ đẹp
T: Nhận xét đánh giá,khen ngợi cá nhân tích cực xây dựng bài.
H: Về nhà làm tiếp bài nếu chưa xong.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
Điều chỉnh:
Ký duyệt tổ chuyên môn Ký duyệt ban giám hiệu
Tiết 3: 5a Tuần 4
Tiết 4: 5b Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Bài 4: Vẽ theo mẫu : Khối hộp và Khối cầu
I .Mục tiêu
- Hiểu đặc điểm, hình dáng chung của mẫu và hình dáng riêng của từng vật mẫu.
- Biết cách vẽ hình khối hộp và khối cầu. HSNK: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Vẽ được khối hộp và khối cầu.
II. Chuẩn bị
1 . Giáo viên.
- Mẫu vẽ: khối hộp và khối cầu
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
-Vở tập vẽ, sgk, bút chì , màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức hoạt động giáo viên học sinh
A .Kiểm tra bài cũ (2’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(2’)
2. Phát triển bài (33’)
Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét
- Nhận xét mẫu theo vị trí quan sát
+ Có 6 mặt, các mặt đều phẳng
+ Có dạng hình tròn
+ Phẳng- cong đều
+ Nhận xét theo vị trí quan sát
+ Vẽ khối hộp nhình thấy 3 mặt là đẹp
+ Khối hộp cao và rộng hơn khối cầu
+ Khối hộp phân biệt rõ độ đậm, đậm vừa và sáng ở 3 mặt. Khối cầu sự chuyển đổi đậm nhạt nhẹ nhàng không tách biệt.
+ Nhận xét theo vị trí quan sát
+ Khung hình chữ nhật
+ Khung hình vuông
Hoạt động 2: Cách vẽ
Bước1: Vẽ phác khung hình chung và khung hình riêng của cả 2 vật mẫu.
Bước2: Xác định tỷ lệ các mặt của khối hộp, phác hình khối hộp bằng nét thẳng.
Bước3: Vẽ các đường trục, xác định tâm, lấy điểm
đối xứng, phác hình cầu.
Bước4: Vẽ nét chi tiết hoàn chỉnh hình.
Bước5: Vẽ đậm nhạt bằng chì đen
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
+ Biết sắp xếp bố cục cân đối.
+ Tỉ lệ của hai vật mẫu tương đối phù hợp. Đậm nhạt phù hợp.
+ Chọn bài vẽ đẹp
HSNK: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
3. Dặn dò (3’).
T: Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
H: Để đồ dùng lên bàn.
T: Giới thiệu bài trực tiếp.
Ghi đầu bài lên bảng.
T: Đặt mẫu, gợi ý học sinh nhận xét
T: Khối hộp có mấy mặt, các mặt của khối hộp có đăc điểm gì?
H: TLCH(2em)
T: Khối cầu có đặc điểm gì?
H: TLCH(2em)
T: So sánh bề mặt của khối hộp và khối cầu?
H: TLCH(2em)
T: Vị trí của khối hộp và khối cầu?
H: TLCH(2em)
T: Vẽ khối hộp nhình thấy mấy mặt là đẹp nhất?
H:TLCH(2em)
T: So sánh chiều ngang và chiều cao của khối hộp và khối cầu?
H:TLCH(2em)
T: So sánh độ đậm nhạt giữa hai vật?
H:TLCH(2em)
T: Cả hai vật mẫu nằm trong khung hình gì?
H: TLCH(2em)
T: Khung hình riêng của khối hộp?
H:TLCH(2em)
T: Khung hình riêng của khối cầu?
H: TLCH(2em)
T: Nhận xét, bổ sung
T: Em vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu như thế nào?
H: TLCH(2em)( hs tự kể)
T: Nhận xét, gợi ý cách vẽ
H: Quan sát, nắm đặc điểm của mẫu.
T: Cho quan sát bài vẽ của HS năm trước
T: Yêu cầu quan sát mẫu vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu
H: Vẽ vào vở tập vẽ.
T: Đưa ra tiêu trí đánh giá.
H: Nhận xét các bài vẽ theo cảm nhận của riêng mình. Bình chọn bài vẽ đẹp
T: Nhận xét đánh giá,khen ngợi cá nhân tích cực xây dựng bài.
H: Về nhà: Quan sát hình dáng, đặc điểm của một số con vật quen thuộc.
- Chuẩn bị đất nặn cho bài sau
Điều chỉnh:
Ký duyệt tổ chuyên môn Ký duyệt ban giám hiệu
Tiết 3: 5a Tuần 5
Tiết 4: 5b Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009
Bài 5: Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc
I. Mục tiêu
- Hiểu đặc điểm, hình dáng của con vật trong các hoạt động.
- Biết cách nặn và nặn được con vật . HSNK: Hình tạo dáng cân đối, hình nặn gần với con vật mẫu.
- Nặn được con vật quen thuộc theo ý thích.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên.
-Tranh ảnh một số con vật quen thuộc
- Mô hình một số con vật- Đất nặn
2. Học sinh:
-Vở tập vẽ, sgk, bút chì , màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức hoạt động giáo viên học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (2’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(2’)
2. Phát triển bài (33’)
Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét
+ Con chó, mèo, gà, trâu ,bò, lợn, vịt ngan
+ 5- 7 em nêu ý thích của mình
+ Kể tên con vật nuôi của gia đình.
Cho ăn, cho uống nước
+ Đầu, cổ, mình, chân, đuôi.
+ Mỗi con vật đều có đặc điểm các bộ phận khác nhau, con đầu tròn nhỏ có con đầu to, con đầu giống hình quả su su. con đuôi dài, con đuôi ngắn
+ Đi, đứng, chạy, cúi, nằm, ăn
Hoạt động 2: Cách nặn con vật
* Chọn đất: có thể nặn bằng đất 1 màu hay nhiều màu.
* Cách 1: Nặn từng bộ phận của con vật rồi ghép dính lại thành hình con vật, thêm chi tiết và tạo dáng cho con vật.
* Cách 2: Từ thỏi đất nặn, vuốt, kéo, đắp tạo hình con vật, thêm chi tiết và tạo dáng cho con vật.
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
+ Con vật nặn rõ đặc điểm
+ Tạo dáng sinh động
+ Sắp xếp đề tài hợp lí
+ Chọn sản phẩm đẹp
HSNK: Hình tạo dáng cân đối, hình nặn gần với con vật mẫu.
3. Dặn dò (3’).
T: Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
H: Để đồ dùng lên bàn.
T: Giới thiệu bài trực tiếp.
Ghi đầu bài lên bảng.
T: Cho quan sát tranh.
H: Quan sát.
T: Kể tên một số con vật quen thuộc mà em biết?
H: TLCH(2em)
T: Trong các con vật quen thuộc em thích nhất con vật nào, vì sao?
H: TLCH(2em)
T: Gia đình em có nuôi con vật gì? Em thường chăm sóc con vật đó như thế nào?
H: TLCH(2em)
T: Nhận xét, giáo dục tình cảm thái độ đối với con vật.
T: Giới thiệu tranh ảnh một số con vật. Hỏi và gợi ý học sinh nhận xét.
H: Quan sát tranh, nhận xét hình dáng, đặc điểm của một số con vật.(6,8em) nhận xét
T: Trên tranh có con vật gì? Đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con vật đó như thế nào?
H:TLCH(2em)
T: Con vật nói chung có những bộ phận chính ( bên ngoài) nào?
H: TLCH(2em)
T: Các bộ phận chính của các con vật có giống nhau không?
H: TLCH(2em)
T: Con vật có các dáng hoạt động như thế nào?
H: TLCH(2em)
T: Nhận xét, bổ sung
T: Em nặn con vật gì, thực hiện cách nặn như thế nào?
H: TLCH(2em)( hs tự kể)
T: Nhận xét, gợi ý cách nặn.(thao tác mẫu)
T: Giới thiệu mô hình một số con vật, gợi ý sắp xếp các con vật theo đề tài
H: Quan sát mô hình con vật và tìm hiểu cách sắp xếp theo đề tài.
T: Phân nhóm: mỗi nhóm từ 6 đến 7 em.
H: Ngồi theo nhóm.
T: Yêu cầu: nặn các con vật quen thuộc và sắp xếp thành đề tài, có thể nặn thêm một số các hình ảnh khác. Các nhóm tự phân công nhiệm vụ và cử đại diện trình bày sản phẩm của nhóm.
H: Thực hành theo nhóm
T: Đưa ra tiêu trí đánh giá.
H: Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩmĐại diện các nhóm trình bày sản phẩm
T: Gợi ý học sinh nhận xét sản phẩm.
Nhận xét và bình chọn sản phẩm đẹp.
H: Về nhà; tập vẽ hoặc xé dán con vật
Xem trước bài 6 chuẩn bị đồ dùng
Điều chỉnh:
Ký duyệt tổ chuyên môn Ký duyệt ban giám hiệu
Tiết 3: 5a Tuần 6
Tiết 4: 5b Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009
Bài 6: Vẽ trang trí: Vẽ họa tiết đối xứng qua trục
I. Mục tiêu
- Nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Vẽ được hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Sách giáo khoa.
- Một số đồ vật có trang trí.
- Bài vẽ của học sinh năm trước.
2. Học sinh:
- Vở tập vẽ, sgk, bút chì , màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức hoạt động giáo viên học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (2’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(2’)
2. Phát triển bài (33’)
Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét.
Hình hoa, lá, con vật được đơn giản và cách điệu.
- Các họa tiết đều có cấu tạo đối xứng, họa tiết đối xứng có các phần chia qua các trục đối xứng bằng nhau và giống nhau.
Có thể đối xứng qua trục dọc, ngang, chéo.
Con chim, con bướm, bông hoa, cái lá, quyển vở, quyển sách, con người
Hoạt động 2: Cách vẽ màu
Bước 1: Phác hình dáng chung của họa tiết
Bước 2: Kẻ các trục đối xứng, lấy các điểm đối xứng.
Bước 3: Dựa vào đường trục vẽ phác hình.
Bước 4: Vẽ chi tiết
Bước 5: Vẽ màu theo ý thích, có đậm nhạt
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
+ Bài vẽ thực hiện đúng yêu cầu
+ Biết sắp xếp các hoạ tiết trang trí
+ Bài vẽ phối màu phù hợp, có đậm nhạt.
+ Chọn bài vẽ đẹp
HSNK: vẽ được họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp.
3. Dặn dò (3’).
T: Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
H: Để đồ dùng lên bàn.
T: Giới thiệu bài trực tiếp.
Ghi đầu bài lên bảng.
T: Đặt câu hỏi và gợi ý HS trả lời:
H: Quan sát hình 1 trang 18 SGK
T:Họa tiết trang trí đối xứng là những hình gì?
H:TLCH(2em)
T:Họa tiết có thể đối xứng nhau qua trục nào?
H:TLCH(2em)( hs tự kể)
T: Em hãy tìm một số hình ảnh, đồ vật có cấu tạo đối xứng?
H:TLCH(2em)(
T:Giới thiệu đồ vật có trang trí.
H:Quan sát đồ vật
T: Nhận xét, bổ xung:
T: Hướng dẫn cách vẽ.
H : Theo dõi.
H: Vẽ bài vào vở tập vẽ.
T: Đưa ra tiêu trí đánh giá.
H: Nhận xét các bài vẽ theo cảm nhận của riêng mình. Bình chọn bài vẽ đẹp
T: Nhận xét đánh giá,khen ngợi cá nhân tích cực xây dựng bài.
H: Về nhà làm tiếp bài nếu chưa xong.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
Điều chỉnh:
Ký duyệt tổ chuyên môn Ký duyệt ban giám hiệu
Tiết 3: 5a Tuần 7
Tiết 4: 5b Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2009
Bài 7: Vẽ tranh : Đề tài An toàn giao thông
I. Mục tiêu
- Hiểu đề tài An toàn giao thông.
- Biết cách vẽ tranh đề tài An toàn giao thông.
- Vẽ được tranh đề tài An toàn giao thông.
- Học sinh có ý thức chấp hành Luật Giao thông.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Tranh ảnh về An toàn giao thông
- Bài vẽ của học sinh năm trước
- Một số biển báo giao thông.
2. Học sinh:
-Vở tập vẽ, sgk, bút chì , màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức hoạt động giáo viên học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (2’)
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.(2’)
2. Phát triển bài (33’)
Hoạt động 1: Tìm chọn, nội dung đề tài
+ Vượt đèn đỏ, phóng nhanh vượt ẩu, đi không đúng phần đường, xe trở quá tải, đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, thả súc vật ra đường
+ Phải chấp hành đúng luật giao thông
+ Ngồi sau xe máy đội mũ bảo hiểm, đi đi xe đạp, đi bộ đúng phần đường
- Nhận diện một số biển báo giao thông.
+ Con đường quê em, ngã tư đường phố, chúng em chấp hành giao thông
+ Người đi bộ, đi xe đạp, xe máy, ô tô, tàu hỏa cột tín hiệu, biển báo, nhà, cây, đường
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
Bước1: Chọn nội dung đề tài, chọn hình ảnh tiêu biểu cho nội dung đó.
Bước2: Sắp xếp các hình ảnh chính, phụ cho hợp lí.
Bước3: Vẽ màu phù hợp có đậm nhạt
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
+ Bài vẽ đúng đề tài
+ Biết sắp xếp các hình ảnh hợp lí
+ Chọn màu và vẽ màu phù hợp, có đậm nhạt.
+ Chọn bài vẽ đẹp
HSKG: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
3.Dặn dò (3’).
T: Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
H: Để đồ dùng lên bàn.
T: Giới thiệu bài trực tiếp.
Ghi đầu bài lên bảng.
T: Giới thiệu tranh ảnh về An toàn giao thông, hỏi và gợi ý học sinh nhận xét.
T: Những người tham gia giao thông trên tranh đã thực hiện đúng An toàn giao thông chưa?
H: TLCH(2em)
T: Những biểu hiện như thế nào là vi phạm An toàn giao thông?
H: TLCH(2em)
T: Khi tham gia giao thông chúng ta cần phải làm gì?
H: TLCH(2em)
T:Em đã thực hiện An toàn giao thông như thế nào?
H: TLCH(2em)
T: Giới thiệu một số biển báo giao thông dưới hình thức “đố em”Nhận xét, khen ngợi
T: Vẽ tranh về đề tài An toàn giao thông có thể vẽ về nội dung gì?
H:Quan sát tranh, trả lời
T: Những hình ảnh nào tiêu biểu cho nội dung đề tài?
H:Quan sát tranh, trả lời
T: Nhận xét, bổ sung
T: Nhận xét, gợi ý cách vẽ
H: Theo dõi
T: Cho quan sát bài vẽ của HS năm trước
T: Yêu cầu học sinh vẽ tranh đề tài An toàn giao thông vào phần giấy quy định trong vở tập vẽ.
H: Vẽ vào vở tập vẽ.
T: Đưa ra tiêu trí đánh giá.
H: Nhận xét các bài vẽ theo cảm nhận của riêng mình. Bình chọn bài vẽ đẹp
T: Nhận xét đánh giá,khen ngợi cá nhân tích cực xây dựng bài.
H: Về nhà làm tiếp bài nếu chưa xong.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài sau.
Điều chỉnh:
Ký duyệt tổ chuyên môn Ký duyệt ban giám hiệu
Tiết 3: 5a Tuần 8
Tiết 4: 5b Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Bài 8: Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu
I .Mục tiêu
- Hiểu hình dáng, đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Biết cách vẽ vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- Vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
II. Chuẩn bị
1 . Giáo viên.
- Mẫu vẽ cái lọ và quả táo tàu
- Bài vẽ của học sinh năm trước
2. Học sinh:
-Vở tập vẽ, sgk, bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức hoạt động giáo viên học sinh
A .Kiểm tra bài cũ (2’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(2’)
2. Phát triển bài (33’)
Hoạt động 1: Quan sát,nhận xét
+ Gồm hai vật mẫu: lọ và quả táo tàu
+ Theo vị trí quan sát
+ Lọ cao và rộng hơn quả
+ Miệng( nắp) , thân, đáy.
+ Miệng và đáy lọ bằng nhau nhỏ hơn thân lọ. giữa đáy và thân lọ có điểm thắt.
+ Dáng hơi tròn, lõm ở hai đầu phần đáy quả nhỏ hơn so với phần trên.
+ Quả táo đậm hơn lọ, sắc độ chuyển nhẹ
+ Hình chữ nhật đứng
+ Hình vuông
+ Theo vị trí quan sát
Hoạt động 2: Cách vẽ
Bước 1: Vẽ phác khung hình chung của cả hai vật mẫu trên giấy cho cân đối.
Bước 2: Vẽ khung hình riêng của từng vật mẫu.
Bước 3: Xác định trục, đánh dấu vị trí các bộ phận của lọ và quả.
Bước 4: Phác hình bằng nét thẳng.
Bước 5: Vẽ nét chi tiết, sửa hình cho giống mẫu.
Bước 6: Vẽ đậm nhạt: có thể dùng chì đen hoặc vẽ màu.
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
+ Biết sắp xếp bố cục cân đối.
+ Tỉ lệ của hai vật mẫu tương đối phù hợp
+ Chọn bài vẽ đẹp
HSNK: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
3. Dặn dò (3’).
T: Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
H: Để đồ dùng lên bàn.
T: Giới thiệu bài trực tiếp.
Ghi đầu bài lên bảng.
T: Đặt mẫu, gợi ý học sinh nhận xét
H:Nhận xét mẫu theo vị trí quan sát
T: Mẫu vẽ gồm những đồ vật nào?
H: TLCH(2em)
T: Vị trí của lọ và quả?
H: TLCH(2em)
T: Tỉ lệ chiều cao, ngang của lọ so với quả?
H: TLCH(2em)
T: Lọ gồm có những bộ phận chính nào?
H: TLCH(2em)
T: Lọ có đặc điểm gì?
H:TLCH(2em)
T: Quả táo tàu có đặc điểm gì?
H:TLCH(2em)
T: Đậm nhạt của hai vật mẫu như thế nào?
H:TLCH(2em)
T: Khung hình của lọ?
H: TLCH(2em)
T: Khung hình của quả?
H:TLCH(2em)
T: Khung hình chung của cả hai vật mẫu?
H: TLCH(2em)
T: Nhận xét, bổ sung
T: Nêu cách vẽ theo mẫu bài vẽ có hai vật mẫu?
H: TLCH(2em)
T: Nhận xét, gợi ý cách vẽ
H: Quan sát, nắm đặc điểm của mẫu.
T: Cho quan sát bài vẽ của HS năm trước
T: Yêu cầu quan sát mẫu vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu
H: Vẽ vào vở tập vẽ.
T: Đưa ra tiêu trí đánh giá.
H: Nhận xét các bài vẽ theo cảm nhận của riêng mình. Bình chọn bài vẽ đẹp
T: Nhận xét đánh giá,khen ngợi cá nhân tích cực xây dựng bài.
H: Xem trước bài 9 SGK, chuẩn bị đủ sách cho bài sau.
Điều chỉnh:
Ký duyệt tổ chuyên môn Ký duyệt ban giám hiệu
Tiết 3: 5a Tuần 9
Tiết 4: 5b Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Bài 9: Thường thức Mĩ thuật: Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam
I. Mục tiêu
- Hiểu một số nét về điêu khắc cổ Việt Nam.
- Có cảm nhận vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên.
- Một số ảnh chụp về điêu khắc
2. Học sinh:
-Vở tập vẽ, sgk, bút chì , màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức hoạt động giáo viên học sinh
A. Kiểm tra bài cũ (2’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(2’)
2. Phát triển bài (33’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điêu khắc cổ
+ Là một loại hình nghệ thuật truyền thống có từ lâu đời, thường thấy ở đình, chùa, lăng, tẩm
+ Tín ngưỡng và cuộc sống xã hội.
+ Gỗ, đá, đồng, đất nung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tượng, phù điêu
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung.
a/ Tượng Phật A- di- đà.
+ Tư thế tượng ngồi thiền, tọa trên hoa sen, đặt trên bệ 4 bậc xung quanh có trạm trổ hoa văn
+ Tượng được tạc bằng đá.
+ Chùa Phật Tích, Bắc Ninh.
b/ Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay.
+ Tượng làm bằng gỗ sơn son thiếp vàng
+ Chùa Bút Tháp, Bắc Ninh.
c/ Tượng vũ nữ Chăm.
+ Một vũ nữ đang múa, dáng mềm mải uyển chuyển
+ Làm bằng đá
+ Mĩ Sơn, Quảng Nam
d/ Phù điêu: Chèo thuyền.
+ Cảnh chèo thuyền trong ngày hội
+ Gỗ
+ Đình Ca
File đính kèm:
- giao_an_my_thuat_lop_5_chuong_trinh_hoc_ki_1.doc