I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
III. Hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ.
(?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học ?
70 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Khối 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngày soạn:12/ 8/ 2012
ng ày dạy:
Tiết 1 : Giới thiệu nghề điện dân dụng
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng.
Quan sát, tìm hiểu và phân
3. Thái độ.
Say mê hứng thú ham thích môn học
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra
2 Bài mới :
Giới thiệu bài:: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Giới thiệu nghề điện dân dụng
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK – 5
? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nghề điện dân dụng:
GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa
? Đối tượng lao động của nghề điện là gì ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời
? Theo em nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho ví dụ?
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát biểu ?
GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó bổ sung và đưa ra kết luận.
GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong SGK – 6 dựa theo câu hỏi vừa trả lời.
? Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện nào ?
HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời sau đó giáo viên kết luận lai về điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
GV: Cho học sinh hoạt động cá nhân làm câu hỏi trong SGK – 6
GV: Cho học sinh đọc hiểu được thông tin phần 5, 6, 7 trong SKG – 7, 8.
I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện.
II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
- Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện.
+ Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V.
+ Thiết bị đo lường điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của nghề điện:
- Nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực:
+ Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt:
Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xưởng, xây lắp đường dây hạ áp.
+ Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện.
Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa nhiệt độ....
+ Bảo dưỡng vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.
Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện người thợ điện phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để khắc phục sự cố, làm cho mạng điện có điện nhanh chóng càng tốt.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
- Điều kiện làm việc của nghề điện bao gồm:
+ Việc lắp đặt đường dây, sửa chữa trong mạng thường phải tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện nên rất nguy hiểm.
+ Công tác lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện thường phải tiến hành trong nhà trong điều kiện bình thường.
- Điền dấu (X) vào ô trống.
a. (X) d. ( )
b. (X) e. ( )
c. (X) g. (X)
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
Đọc SGK – 7
5. Triển vọng nghề
Đọc SGK – 7, 8
6. Những nơi đào tạo nghề
Đọc SGK – 8
7. Những nơi hoạt động nghề
Đọc SGK – 8
Củng cố : (?) Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
(?) Điều kiện làm việc của nghề điện ?
Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
Ký duyệt, ngày12 tháng 8năm 2012
Nguyễn Hải Lý
-----------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2 : Vật liệu điện dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
III. Hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ.
(?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học ?
2 Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung về dây dẫn điện
GV : Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK .
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ?
HS : Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trên.
GV : Cho học sinh làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG.
GV : Kết luận bằng cách treo bảng phụ cho học sinh so sánh
GV :? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện ?
GV : Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống :
HS : Làm bài cá nhân theo khái niện phân biệt lõi và sợi.
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ.
? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ?
GV : em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
HS : Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó giáo viên kết luận lại.
Cho học sinh nghiên cứu thông tin trong SKG
? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ?
? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
GV tổng kết.
? Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ?
Tìm hiểu nội dung dây cáp điện
GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ, vật mẫu.
? Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ? vật liệu làm bộ phận đó ?
?Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ?
? Cáp được dùng ở đâu ?
GV: gợi ý bổ sung và đưa ra kết luận.
GV: Treo hình 2 – 4 lên bảng và giải thích cho học sinh về mạng cung cấp điện vào nhà dùng cáp bọc PVC.
? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà như thế nào ?
GV: Chốt lại và đưa ra kết luận.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung vật liệu cách điện
GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho học sinh về khái niện vật liệu cách điện ( học môn công nghệ 8 )
? Vật liệu cách điện là gì ?
HS : Trả lời
? Vật liệu cách điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
HS : Trả lời
GV: qua đó giáo viên cho học sinh làm câu hỏi trong SGK - 12
GV : Để củng cố phần này giáo viên nêu một số câu ? cho học sinh trả lời nhằm khắc sâu kiến thức đã học.
? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện?
GV: rút ra kết luận:
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi.
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
Dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi 1 sợi
d
a,b,c
b,c
a
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
+....Bọc cách điện
+....nhiều.....nhiều.....
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện.
- Gồm 2 phần :
+ Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có mài sắc khác nhau để rễ phân biệt và trong khi sử dụng.
3. Sử dụng dây dẫn điện
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định.
Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thường là M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện của dây lõi (mm2)
- Chú ý : SGK - 10 II.
Dây cáp điện
1.Cấu tạo :
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp :
+ Vỏ cáp:
+ Vỏ bảo vệ:
- Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
- Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện từ nhà máy phát điện cho những hộ đông người: truyền biến áp, truyền điện cho những hộ đông người....
2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
III. Vật liệu cách điện
- Vật liệu cách điện : Là vật liệu dùng để cách ly các phần điện với nhau và giữa phần dẫn điện và phần không mang điện.
- Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà.
Pu li sứ
Vỏ đui đèn
ống luồn dây dẫn
Thiếc
Vỏ cầu chì
Mica
- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người.
Củng cố :
Giáo viên củng cố kiến thức đã học cho học sinh bằng cách cho học sinh trả lời câu hỏi ở cuối bài học ?
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng, dụng cụ cho tiết sau học .
Ký duyệt, ngày tháng năm 2011
-----------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3: Dụng cụ dùng trong
lắp đặt mạng điện
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế.....
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
III. Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ.
(?)So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
TL : - Giống nhau: Cấu tạo đều có:
+ Lõi bằng đồng hoặc nhôm
+ Phần cách điện
+ Vỏ bảo vệ
- Khác nhau: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Phần ghi bảng
Họat động 1 : Tìm hiểu nội dung đồng hồ đo điện.
GV: Dựa trên việc khai thác kinh nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu hỏi.
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết.
Hs thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả lời
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận
GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3 – 1 SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu học tập
GV: So sánh phiếu học tập của các nhóm với kết quả của giáo viên làm.
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Để củng cố kiến thức phần này giáo viên cho học sinh trả lời câu ? sau.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
? Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2 và bảng 3 – 3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp sách lại và làm việc cá nhân theo phiếu học tập sau .
HS: kiểm tra chéo kết quả sau đó giáo viên hoàn thiện và kết luận như sau:
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oátkế, công tơ........
Hãy tìm trong bảng 3 – 1 những đại lượng đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu (x) vào ô trống.
Cường độ
dòng điện
Cường độ
sáng
Điện trở
mạch điện
Đ.năng tiêu
thụ đồ dùng
Đường kính
dây dẫn
Điện áp
C.suất tiêu
thụ của
mạch điện
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
- Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
- Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
Hãy điền tên đồng hồ đo điện, đại lượng cần đo của đồng hồ đo và ký hiệu vào bảng sau:
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Ký hiệu
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Ký hiệu
Ampe kế
Cường độ dòng điện
A
Oátkế
Công suất
W
Vôn kế
Điện áp
V
Công tơ
Đ. Năng tiêu thụ của mạch điện
KWh
Ômkế
Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng và nghiên cứu tương tự như sách giáo khoa
HS: Tự thảo luận nhóm trong quá trình thảo luận GV quan sát xem những chỗ sai của HS rồi uốn nắn.
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
Ví dụ : Trên mặt đồng hồ có ghi
A V W KWh
2
Củng cố :
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ phần đồng hồ đo điện của bài.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
- Về nhà đọc thêm 1 số đồng hồ đo điện mà em biết.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu, dụng cụ phần dụng cụ cơ khí cho tiết sau học
Ký duyệt, ngày tháng năm 2011
-----------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 4. Thực hành. Sử dụng đồng hồ đo điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo được điện tử bằng đồng hồ vạn năng).
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
2. Kỹ năng. Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ. Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện xoay chiều 220V, ampe kế có thang đo 1A, vônkế điện trở thang đo 300V oátkế, ômkế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng. Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới
III. Hoạt động dạy học
1 Bài cũTrả lời câu hỏi SGK – 17.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài :
Mỗi dụng cụ đo lường đều có đặc tính riêng vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc, cần phải nắm vững chức năng của từng loại dụng cụ đo. Để củng cố kiến thức, kỹ năng về đo lường điện chúng ta cùng đi thực hành bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. GV phân công, bố trí vị trí thực hành của từng nhóm
Đê ra cách đánh giá kết quả thực hành theo 3 tiêu chí:
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số loại đồng hồ đo điện: V, A, KWH
GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm hiểu và hoàn thành trong 25 phút..
Phát phiếu học tập cho từng nhóm yêu cầu hs giải thích ý nghĩa kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện
HS hoạt động theo nội dung sgk
I. Chuẩn bị.
+ Kết quả đo
+ Thực hiện đúng quy trình
+Thái độ thực hành, đảm bảo vệ sinh, an toàn:
II. Nội dung thực hành.
1, Tìm hiểu đồng hồ đo điện
3. Cũng cố
- Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh.
Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho tiết thực hành tiếp theo.
Ký duyệt, ngày tháng năm 2011
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 5. Thực hành. Sử dụng đồng hồ đo điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được một số chức năng của một số đồng hồ đo điện.
2. Kĩ năng: Sử dụng được một số đồng hồ đo điện.
đo được điện năng tiêu thụ của dòng điện.
II. Chuẩn bị.
Dụng cụ: kìm, tua vít, bút thử điện
Đồng hồ đo điện A, V, W..
Vật liệu: bảng điện gồm 4 bống đèn 220v- 1000w lắp sẵn dây điện.
III. Hoạt động dạy học
1. Bài củ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 3. Thực hành đo điện năng tiêu thụ.
Học sinh thực hành theo nhóm theo nội dung.
GV giải thích kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện.
Yêu cầu hs nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện
? Mạch điện có bao nhiêu phân tử.
Kể tên các phần tử đó?
Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào?
GV nhận xét, bổ sung và nêu lưu ý
? Phụ tải được nôI svới đàu nào của công tơ điện?
GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ.
Hướng dẫn cách đo điện năng của mạch điện.
Yêu cầu hs quan sát tình trạng làm việc của công tơ điện.
Yêu cầu HS tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30 phút.
2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện
- 1350 là kwh
- kí hiệu 1kwh 4000n là 1kwh đĩa nhôm quay 4000 vòng.
Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa vong.
220v, 5A điện áp và dòng điện định mức của công tơ điện.
50hz là tần số định mức.
Mạch điện có 3 phần tử: công tơ điện, Ampe kế, và phụ tảI, các phần tử được nối tiếp với nhau.
- nguồn điện được nối với đàu vào của công tơ điện, phụ tảI được nối với đàu ra.
3. Cũng cố.
Gv nhận xét quá trình học tập của từng học sinh, từng nhóm.
Dăn dò: thu dọn vệ sinh, chuẩn bị bài thực hành tiếp sau.
Ký duyệt, ngày tháng năm 2010
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 6. Thực hành. Sử dụng đồng hồ đo điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được một số chức năng của một số đồng hồ đo điện.
2. Kĩ năng: Sử dụng được một số đồng hồ đo điện.
đo được điện năng tiêu thụ của dòng điện.
II. Chuẩn bị.
Dụng cụ: kìm, tua vít, bút thử điện
Đồng hồ đo điện A, V, W ,KWh ..
Vật liệu: bảng điện gồm 4 bống đèn 220v- 1000w lắp sẵn dây điện.
III. Hoạt động dạy học
1. Bài củ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 4. Hướng dẫn học sinh thực hành
Các nhóm tiến hành đo điện năng.
GV hướng dẫn từng nhóm thực hành
Yêu cầu các nhóm học sinh viết báo cáo thực hành
HS viết báo cáo thực hành
Hoạt động 5. Đánh giá tổng kết bài thực hành.
Hướng dẫn các nhóm đánh giá chéo theo tiêu chí bài học.
3. Thực hành
4. Nhận xét, đánh giá.
- Kết quả đo
- Trình tự thao tác
- Thái đọ thực hành.
3 .Nhận xét :
GV nhận xét, tổng kết bài thực hành
Thu báo cáo thực hành để chấm điểm
Dặn dò: Chuẩn bị bài thực hành cho tiết sau: dây dẫn lõi 1 sợi, dây dẫn lỏi nhiều sợi.
Kìm, dao, kéo, dấy dán
Ký duyệt, ngày tháng năm 2011
----------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 7 Thực hành. Nối dây dẫn điện
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
3. Thái độ Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên : - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện công tắc điện............
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm cho các dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ , vật liệu và thiết bị
GV: Kiểm tra về phần chuẩn bị của học sinh về dụng cụ và vật liệu qua đó nhận xét về sự chuẩn bị của học sinh theo các nhóm đã phân công.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành:
GV: Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu thông tin phần kiến thức bổ trợ
? Có mấy loại mối nối dây dẫn điện
? Mối nối phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
GV: Treo bảng phụ về qui trình nối dây dẫn điện.
GV: biểu diễn mẫu cho học sinh quan sát với từng loai dây dẫn.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện công tắc điện.......
II. Nội dung và trình tự thực hành.
Một số kiến thức bổ trợ.
Xem sách giáo khoa – 23
- Có 3 loại mối nối dây dẫn điện:
+ Mối nôí thẳng (mối nối tiếp )
+ Mối nối phân nhánh (nối rẽ)
+ Mối nối dùng phụ kiện(hộp nối dây, bulông....)
- Yêu cầu của mối nối cần đảm bảo là: Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện, đảm bảo về mặt mỹ thuật.
2. Qui trình nối dây dẫn điện.
Bước 1: Bóc vỏ cách điện.
Bước 2: Làm sạch lõi
Bước 3: Nối dây.
III. Hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ.
Kết hợp kiểm tra học sinh trong quá trình thực hành.
2 Bài mới :
Củng cố : (?) Em hãy nêu cách nối dây dẫn điện về nội dung và các bước.?
Gv nhận xét giời thực hành.
Gv nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ của học sinh khi thực hành.
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho tiết sau.
Ký duyệt, ngày tháng năm 2011
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 8 Thực hành. Nối dây dẫn điện
(tiếp)
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
? : Em hãy nêu qui trình chung của nối dây dẫn điện?
TL: Qui trình chung của nối dây dẫn điện : + Bước 1: Bóc vỏ cách điện.+ Bước 2: Làm sạch lõi+ Bước 3: Nối dây
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ3. Thực hành nối dây.
GV: Cho học sinh quan sát hình 5 – 5 và 5 -6 . Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa – 25 về cách nối dây lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi.
GV: Làm thực hành cho học sinh quan sát với từng loại dây dẫn. GV: Yêu cầu các nhóm thực hành.
GV: Cho học sinh quan sát hình 5 – 7 . Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa – 26, 27 về cách nối dây lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi.
GV: Làm thực hành cho học sinh quan sát với từng loại dây dẫn. GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm
- Quan sát, hướng dẫn hs.
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin về cách nối dây và quan sát hình 5 - 9 và 5 – 10
GV: Làm thực hành về cách nối dây bằng vít, bằng đai ốc, cho học sinh quan sát.
GV: Yêu cầu cho các nhóm thực hành , gv quan sát và uốn nắn học sinh có cách làm sai qui trình.
Thực hành nối dây
a. Nối dây theo đường thẳng
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
+ Uốn gập lõi.
+ Uốn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối
- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Bóc vỏ cách điện làm sạch lõi
+ Lồng lõi
+ Vặn Xoắn.
+ Kiểm tra mối nối.
b.Nối rẽ ( nối phân nhánh hình)
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Các bước bóc vỏ cách điện vàách làm sạch lõi được thực hiện như trên.
+ Nối dây.
+ Kiểm tra mối nối.
c. Nối dây dùng phụ kiện (trong hộp nối dây, cho các thiết bị điện...)
- Nối bằng vít:
- Nối bằng đai ốc nối dây.
* Làm đầu nối thẳng.
* Nối dây dẫn.
* Kiểm tra mối nối. ách làm sạch lõi được thực hiện như trên.
4. Đánh giá kết quả thực hành- Gv hướng dẫn học sinh tự kiểm tra, kiểm tra chéo sản phẩm thực hành theo các tiêu chuẩn.
- Gv đánh giá cho điểm sản phẩm của nhóm.
- Tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh.
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho tiết sau.
Ký duyệt, ngày tháng năm 2011
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 9 Thực hành. Nối dây dẫn điện
(tiếp)
III. Hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra trong nội dung bài thực hành
2 Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Làm thực hành cho học sinh quan sát
GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm và giáo viên đi quan sát uốn nắn học sinh có cách làm sai và nhắc hoc sinh làm việc theo qui trình và có an toàn khi làm việc.
GV: Cho học sinh đọc các thông tin SGK – 28
GV: Làm thực hành cho học sinh quan sát
GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm
- GV nhắc hoc sinh làm việc theo qui trình và có an toàn khi làm việc.
c. Nối dây dùng phụ kiện (trong hộp nối dây, cho các thiết bị điện...)
- Nối bằng vít:
* Làm mối nối.
* Nối dây
- Nối bằng đai ốc nối dây.
* Làm đầu nối thẳng.
* Nối dây dẫn.
* Kiểm tra mối nối.
d: Hàn mối nối.
- Làm sạch mối nối.
Làng nhựa thông.
Hàn thiếc mối nối
e. Cách điện môi nối:
- Quấn băng cách điện
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đánh giá kết quả thực hành
- Gv hướng dẫn học sinh tự kiểm tra, kiểm tra chéo sản phẩm thực hành theo các tiêu chuẩn.
+ Làm có đúng qui trình không?
+ Thời gian hoàn thành bao nhiêu phút?
+ Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn hay không?
- Gv đánh giá cho điểm sản phẩm của từng học sinh
- Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh.
Hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học từ đầu năm chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
Ký duyệt, ngày tháng năm 2011
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết10 Thực hành. Lắp mạch bảng điện
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: Hiểu được quy trình chung lắp đặt mạch điện.
- Kĩ năng: Vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Lắp đặt được bảng điện gồm 2 cc, 1 ổ căm, 1 bóng đèn
File đính kèm:
- giao_an_nghe_cong_nghe_khoi_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trin.doc