Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Bài 1-10 - Ngô Thị Thùy

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nêu được một số loại dây dẫn điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện

- Biết được cấu tạo, cách sử dụng dây dẫn điện, dây cáp và vật liệu cách điện một cách hợp lí.

- Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của dây dẫn điện, dây cáp điện

2. Kĩ năng

- Quan sát, tìm hiểu, phân tích và phân biệt được dây dẫn, dây cáp

3. Thái độ

- Say mê hứng thú ham thích môn học.

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Của GV:

 - Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài

- Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện, dây cáp

- Tranh H2.1; H2.2/sgk, bảng 2.2/sgk

 2. Của HS:

- Một số mẫu dây dẫn điện

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

 ? Em hãy nêu vai trò của nghề điện dân dụng

 3. Bài mới

 3.1 Giới thiệu bài:

Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện gồm dây dẫn điện , dây cáp đỉện và vật liệu cách điện . Dây dẫn điện và dây cáp điện dùng để truyền tải và phân phối điện năng đến nơi tiêu thụ. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu về cấu tạo và phân loại dây dẫn đỉện

 

doc48 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Bài 1-10 - Ngô Thị Thùy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 18/08 /2011 Tiết: 1 Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất - Nêu được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng - Biết được một số phương pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng 2. Kĩ năng - Quan sát, tìm hiểu và phân tích. 3. Thái độ - Say mê hứng thú ham thích môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên - Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài - Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo - Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng 2. Của HS: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Nghề điện có vai trò lớn trong nền kinh tế quốc dân nó góp phần thúc đẩy tốc độ công nghiệp hoá hiện đại hóa của đất nước. Sản phẩnm nghề điện chiếm tỷ lệ cao vì vậy nghề điện chếm vị thế then chốt và quyết định trong nghề điện .Với đặc điểm và tầm quan trọng như vậy chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay: 3.2 Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động1. Tìm hiểu về nghề điện dân dụng GV: Cho học sinh đọc phần I cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: - Tìm hiểu nội dung nghề điện đân dụng. HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. GV Bổ sung và kết luận những ý chính. Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: ?Nghề điện có đối tượng nào ?Nội dung lao động của nghề là gì HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. GV Bổ sung và kết luận những ý chính vềđối tượng và nội dung nghề điện dân dụng. GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong SGK Hãy sắp xếp các công việc sau cho đúng với chuyên ngành của nghề điện dân dụng vào các cột trong bảng GV kết luận bài tập GV : Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường như thế nào? HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. GV: Bổ sung và kết luận. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: - Học sinh đọc phần 4 SGK trả lời câu hỏi ?Theo em nghề điện có yêu cầu gì đối với người lao động HS: Trả lời yêu cầu của nghề đối với người lao động GV: Bổ sung và kết luận. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về sự phát triển của nghề điện trong tương lai ?Theo em trong tương lai nghề điện có triển vọng ntn HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời GV: Bổ sung và kết luận GV: Em hãy cho biết nghề điện được đào tạo ở những đâu? HS: Thảo luận trả lời GV: Bổ sung và kết luận GV: Em hãy cho biết nghề điện được hoạt động ở những đâu? HS: Thảo luận trả lời GV: Bổ sung và kết luận I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống. - Phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sx của các hộ tiêu thụ điện - Nghề điện góp phần đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. (Sgk) 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng - Lắp đặt mạng điện sx và sinh hoạt. - Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện - Vận hành bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Việc lắp đặt đường dây, sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện nên rất nguy hiểm - Công tác bảo dưỡng, sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sx chế tạo các thiết bị thường được tiến hành trong nhà 4.Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động. - Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá 9/12. - Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà... - Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên trì. - Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không bệnh tật 5.Triển vọng của nghề. (Sgk) 6. Những nơi đào tạo nghề. - Các trường Dạynghề,THCN,CĐ,ĐH Kỹ thuật - Các trung tâm kỹ thuật tổng hợp –hướng nghiệp - Các trung tâm dạy nghề cáp huyện và tư nhân 7.Những nơi hoạt động nghề. (Sgk) 4. Củng cố - GVđưa ra một số câu hỏi củng cố : ?Nêu nội dung lao động của nghề điện dân dụng ?Nơi nào có thể đào tạo được nghề điện dân dụng - GV Nhận xét, đánh giá kết quả, khên thưởng các nhóm, cá nhân tích cực tham gia hoạt động học tập. GV đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu: -Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài -Đọc và xem trước bài 2 SGK/tr9 ============*&*=========== Ngày dạy:25 /08/2011 Tiết: 2 Bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Nêu được một số loại dây dẫn điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện - Biết được cấu tạo, cách sử dụng dây dẫn điện, dây cáp và vật liệu cách điện một cách hợp lí. - Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của dây dẫn điện, dây cáp điện 2. Kĩ năng - Quan sát, tìm hiểu, phân tích và phân biệt được dây dẫn, dây cáp 3. Thái độ - Say mê hứng thú ham thích môn học. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Của GV: - Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài - Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện, dây cáp - Tranh H2.1; H2.2/sgk, bảng 2.2/sgk 2. Của HS: - Một số mẫu dây dẫn điện III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu vai trò của nghề điện dân dụng 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện gồm dây dẫn điện , dây cáp đỉện và vật liệu cách điện . Dây dẫn điện và dây cáp điện dùng để truyền tải và phân phối điện năng đến nơi tiêu thụ. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu về cấu tạo và phân loại dây dẫn đỉện 3.2. Bài mới Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt HĐ1.Tìm hiểu các loại dây dẫn điện, cấu tạo và cách sử dụng dây dẫn điện GV: Yêu cầu HS đưa ra một số mẫu vật mang và chiếu H2.1/sgk ? Sắp xếp dây dẫn điện theo đặc điểm và cấu tạo.? Có mấy loại dây dẫn HS: Sắp xếp và trả lời GV: Nhận xét rút ra kết luận. GV: Yêu cầu HS làm BT/sgk. Phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 HS làm bài GV: Nhận xét Rút ra kết luận. + Dây dẫn trần: d + Dây dẫn bọc cách điện: a, b, c + Dây dẫn lõi nhiều sợi: b, c + Dây dẫn lõi một sợi: a ? Phân biệt lõi và sợi của dây dẫn HS: Lõi là phần trong của dây, lõi có thể là 1 sợi hoặc nhiều sợi GV chiếu bt và yêu cầu HS điều vào chỗ chấm. HS làm bài; GV kl GV: Yêu cầu HS quan sát một số mẫu dây dẫn điện và H2.2/sgk ? Nêu cấu tạo dây dẫn điện được bọc vỏ cách điện HS: Trả lời ? Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau? HS: Để dễ phân biệt khi sử dụng GV: Khi thiết kế lắp đặt mạng điện trong nhà tại sao người công nhân phải lựa chọn dây dẫn điện theo thiết kế của mạng điện? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Hướng dẫn học sinh đọc kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện M( nxf ) GV: Cho h/s đọc trên dây dẫn điện. Hoạt động2: Tìm hiểu về dây cáp điện. GV: Đưa ra một số mẫu dây cáp cho HS quan sát và mẫu dây dẫn điện ? Phân biệt dây dẫn và dây cáp HS: trả lời ? Em hiểu dây cáp điện là dây ntn HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm ? Quan sát và mô tả cấu tạo dây cáp HS: Đại diện nhóm lần lượt trình bày GV: Nhận xét và rút ra kết luận ?Lõi cáp thường làm bằng những vật liệu gì? HS: Trả lời ?Vỏ cách điện thường làm bằng những vật liệu gì? HS: Trả lời GV: Cho học sinh liên hệ thực tế để có thể kể ra cáp điện được dùng ở đâu? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 2.4 và đặt câu hỏi đối với mạng điện trong nhà dây cáp điện được lắp đặt ở đâu? HS: Quan sát nghiên cứu trả lời Hoạt động 3:Tìm hiểu vật liệu cách điện Em hiểu thế nào là vật liệu cách điện? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Nhận xét kết luận Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng những vật cách điện? HS: Nghiên cứu trả lời Những vật cách điện này phải đạt những yêu cầu gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Cho h/s làm bài tập trong SGK để hiểu rõ thêm vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà. I. Dây dẫn điện 1. Phân loại - Dựa vào lớp vỏ cách điện: + Dây dẫn trần + Dây dẫn bọc cách điện - Dựa vào số lõi, số sợi: + Dây dẫn lõi một sợi + Dây dẫn lõi nhiều sợi 2.Cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện. - Gồm 2 phần chính là: + Phần lõi +Vỏ cách điện. Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học. 3.Sử dụng dây dẫn điện. - Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định. Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thường là M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện của dây lõi (mm2) - Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2) - Chú ý : SGK – 10 II. Dây cáp điện - Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện.. 1. Cấu tạo. - Cấu tạo gồm: 3 phần chính; + Lõi cáp: Cu, Al + Vỏ cách điện: Cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, PVC + Vỏ bảo vệ: Chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn 2.Sử dụng cáp điện. - Dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà III. Vật liệu cách điện - Công dụng: Dùng để cách li các phần tử dẫn điện với nhau và giữa phần dẫn điện với phần không mang điện - Yêu cầu: Độ cách điện cao, chống ẩm, chịu nhiệt tốt và có độ bền cơ học cao 4. Củng cố và tổng kết : - GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài - Yêu cầu học sinh làm được một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện trong mạng điện trong nhà và mô tả được cấu của một số vật mẫu trong bản sưu tập đó 5. Hướng dẫn về nhà - GV yêu cầu:-Về nhà học bài theo vở ghi và sgk -Đọc và xem trước bài 3/sgk ============*&*=========== Ngày dạy:08./09/2011 Tiết: 3 Bài 3 Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện I Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được công dụng của một số loại đồng hồ 2. Kĩ năng - Phân biệt được các loại đồng hồ đo điện thông thường. 3. Thái độ - Vận dụng đo đại lượng điện trong thực tế gia đình nguồn 1 chiều cũng như xoay chiều II.Chuẩn bị 1. Của GV: - Tranh vẽ đồng hồ đo điện; một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng 2. Của HS III.Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ: ? Mô tả dây cáp điện và dây dẫn điện của mạng điện trong nhà. So sánh sự khác nhau giữa dây cáp điện và dây dẫn điện 3 Giảng bài mới 3.1 Giới thiệu bài Đối với nghề điện đồng hồ đo điện đưọc sử dụng rất rộng rãi và đóng vai trò quan trọng . Có những loại đồng hồ nào thì bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu 3.2. Bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt HĐ1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện Em hãy kể tên các đồng hồ đo điện mà em biết? HS: Kể ra một số đồng hổ đo điện thông dụng GV: Yêu cầu em khác bổ sung.. Để hiểu rõ hơn GV cho HS hoạt động nhóm làm vào bảng 3.1 SGK HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo ? Đồng hồ đo điện có công dụng gì - HS: trả lời ?Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp? HS: Trả lời Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì? HS: Trả lời GV: Hướng dẫn và rút ra kết luận - Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật HĐ2 Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo điện GV: Người ta dựa vào đại lượng cần đo mà phân loại đồng hồ đo điện theo bảng 3 - 2 GV: Chiếu cho HS quan sát, phát phiếu học tập cho từng nhóm điền những đại lượng cần đo.. HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo. GV: Nhận xét từng nhóm rút ra kết luận.. GV: cho học sinh tìm hiểu kí hiệu trên đồng hồ GV: Gọi HS lên bảng đọc các kí hiệu VD: Vôn kế thang đo 6V, cấp chính xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là: 6 x 2,5 = 0.15 V 100 GV: Chia nhóm HS trang bị cho mỗi nhóm một cái đồng hồ đo điện và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ HS- GV: Rút ra kết luận Hoạt động: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí - GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ từ 4 học sinh/nhóm - GV: Cho các nhóm làm bài tập. Hãy điền tên và công dụng của những dụng cụ cơ khí vào những ô trống trong bảng3.4/sgk - HS: Làm việc theo nhóm - HS : Đại diên nhóm trình bày bài làm. - HS: nhận xét chéo bài làm - GV: nhận xét rút ra kết luận - GV: Đưa ra một số dụng cụ cơ khí thông thường để học sinh nhận biết nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí đó. I. Đồng hồ đo điện 1. Công dụng của đồng hồ đo điện. - Biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện - Phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện 2. Phân loại đồng hồ đo điện - Ampe kế: I - Oát kế: P - Vôn kế: U - Công tơ điện: Điện năng tiêu thụ mạch điện - Đồng hồ vạn năng - Ôm kế 3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện - Bảng 3 – 3/sgk II. Dụng cụ cơ khí. - Bảng 3- 4 Một số dụng cụ cơ khí SGK. 4 Củng cố và tổng kết - GV: Gọi 1- 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK - GV yêu cầu một số học sinh trả lời câu hỏi: ?Hãy phân loại đồng hồ đo điện ? Nêu tên, công dụng một số dụng cụ cơ khí mà em biết Yêu cầu HS làm bt/17-sgk - HS làm bài 5.Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và đọc trước nội dung bài thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện ============*&*=========== Ngày dạy:15 /09/ 2011 Tiết: 4 Bài 4 TH sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện 2 Kỹ năng: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 3. Thái độ: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK - Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan. - Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V), oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện. - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Nguồn điện xoay chiều 220V. 2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định lớp 2. kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu tên và công dụng của dụng cụ cơ khí trong bảng 3- 4 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài học: Trong nghề điện đồng hồ đóng vai trò rất quan trọng .Mỗi dụng cụ đo có đặc tính riêng như vậy để sử dụng đúng chức năng của các loại đồng hồ chúng ta cùng nhau thực hành bài 4 3.2. Bài mới Hoạt động1. Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành. - GV: chia nhóm thực hành - GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành. - GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá: + Kết quả thực hành (7Đ) + Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác (2đ) + Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường(1đ) Hoạt động 2. Tìm hiểu đồng hồ đo điện - GV: giao cho các nhóm đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, công tơ điện - GV: Giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm. - GV: Dùng phiếu học tập yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện. - HS: Làm việc theo nhóm theo các nội dung sau: + Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện. + Chức năng của đồng hồ đo điện đo đại lượng gì? + Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện. + Đo điện áp của nguồn điện thực hành. 4. Củng cố, tổng kết GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành. + Kết quả đo (7Đ) + Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác (2đ) GV: nhận xét thái độ thực hành của từng nhóm và đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà . - Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo. - Đọc và xem trước phần 2 sử dụng đồng hồ. Rút kinh nghiệm: =======*&*======= Ngày dạy : 22 /9/2011 Tiết: 5 Bài 4 TH sử dụng đồng hồ đo điện ( Tiếp ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. 2. Kĩ năng - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 3. Thái độ - Bảo quản và sử dụng thiết bị đo an toàn sau mỗi lần thực hiện phép đo. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - 6 đồng hồ vạn năng chạy tốt. - Bóng đèn, cuộn dây điện từ, một số điện trở 2. Học sinh - Nội dung bài thực hành 4 III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở tiết này chúng ta áp dụng thực hành đo điện trở của 1 số vật liệu. 3.2. Bài mới Hoạt động của GV và hs Nội dung Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành - GV: - Chia nhóm thực hành: 2 bàn/nhóm - Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội dung thực hành, nêu tiêu chí đánh giá. - GV: Nêu nội dung thực hành : + Đo điện trở của bóng đèn + Đo điện trở của cuộn dây điện từ + Đo linh kiện điện trở - GV: Hướng dẫn HS trình tự đo + Xác định đại lượng cần đo + Xác định thang đo. + Hiệu chỉnh không của ôm kế + Tiến hành đo + Ghi kết quả đo được vào báo cáo thực hành Hoạt động 2: Tổ chức thực hành GV: Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm HS: Nhóm trưởng lên nhận và bảo quản. HS: Thực hành theo nhóm, kết quả ghi ra báo cáo thực hành. GV: quan sát, uốn nắn và sửa sai cho hs. HS: Tiến hành thực hành GV: Quan sát hướng dẫn và trả lời những thắc mắc của hs (nếu có ) GV: Chú ý : Tay ko chạm vào đầu que - Đồng hồ để đúng thang đo - Mỗi phép đo phải chỉnh kim về không - Các thành viên trong nhóm đều phải đo kiểm tra kết quả xem có giống nhau không. Hết thời gian yêu cầu hs dừng thực hành. 1. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. - Có 4 thang đo điện trở. + Thang x1: Đọc được các điện trở nhỏ. + Thang x10: Đo được các điện trở < 2k + Thang x1k: Đo được các điện trở < 200k + Thang 10k: Đo được các điện trở <2M 2. Tổ chức thực hành + Đo điện trở của bóng đèn + Đo điện trở của cuộn dây điện từ + Đo linh kiện điện trở 4. Tổng kết - đánh giá - GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra: - Thao tác đúng kĩ thuật đo, đọc đúng kết quả (8đ) - Đảm bảo thời gian (1đ) - Thái độ thực hành (1đ) 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo. - Đọc và xem lại phần 2 sử dụng đồng hồ vạn năng để giờ sau viết báo cáo thực hành. Rút kinh nghiệm: =======*&*======= Ngày dạy : 06/10/2011 Tiết: 6 - Bài 4 Thực Hành sử dụng đồng hồ đo điện ( Tiếp ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được một số bộ phận chính của đồng hồ vạn năng 2. Kĩ năng - Đọc được các cung đo của đồng hồ đo vạn năng 3. Thái độ - Bảo quản và sử dụng thiết bị đo an toàn sau mỗi lần thực hiện phép đo II.Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 4 SGK - Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan. 2. Học sinh - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ở tiết trước chúng ta đã thực hành sử dụng đồng hồ vạn năng để đo điện trở tiết này chúng ta sẽ tiếp tục thực hành đo điện trở của 1 số vật liệu. 3.2. Bài mới Hoạt động của GV và hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Viết báo cáo thực hành GV: Cho học sinh viết báo cáo thực hành theo nội dung đã thực hành của bài trước theo mẫu sau: GV: Chép mẫu báo cáo thực hành lên bảng học sinh làm bài; HS : Chép mẫu báo cáo thực hành. IV. Báo cáo thực hành: Báo cáo thực hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng Họ và Tên:.. 1:.. 2:.. 3:.. 4:.. 5:. 6:. 7:. Lớp: 9.. Tên phần tử đo Thang đo Kết quả 4. Củng cố: - GV đưa ra đáp án đúng kết qủa đo của các phần tử đo - HS tự nhận xét bài làm của mình 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo. - Đọc và xem trước bài 5 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành. Rút kinh nghiệm: =======*&*======= Ngày dạy : 13/10/2011 Tiết: 7 Bài 5 Thực hành nối dây dẫn điện I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu được các phương pháp nối và cách điện dây dẫn điện. 2. Kĩ năng - Nối và cách điện được các loại mối nối dây dẫn điện 3. Thái độ - Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn. - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối - Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn. - Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, 2. Học sinh - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành. GV: Chia lớp ra làm 4 nhóm. GV: Nêu nội quy thực hành. GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, yêu cầu đánh giá kết quả thực hành trên 3 tiêu chí: + Các mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật. + Nối dây dẫn theo đúng quy trình và thao tác đúng kỹ thuật. + Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Hoạt động 2:Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện. GV: giao cho nhóm 1 bộ 5 loại mối nối mẫu GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm: GV: Cho học sinh quan sát hình 5.1 sgk về các loại mối nối dây dẫn điện GV: Hướng dẫn học sinh phân loại mỗi nối mẫu theo hình vẽ trong sách. GV: Hướng dẫn học sinh nhận xét các mối nối mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu kỹ thuật Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện và giải thích tạo sao lại không đảo thứ tự các bước trong quy trình. GV: Mối nối dây dẫn điện có những yêu cầu gì? Những yêu cầu đó thể hiện trong các bước của quy trình nối dây ntn? HS: Dẫn điện tốt. Có độ bền cơ học cao. An toàn điện. Đảm bảo về mặt mỹ thuật. GV: Bổ sung và kết luận: + Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi để mối nối dẫn điện tốt. + Hàn mối nối để làm tăng độ bền cơ học cho mối nối và tăng khả năng dẫn điện. + Bọc cách điện để đảm bảo an toàn điện. Hoạt động 4: TH nối nối tiếp dây dẫn điện GV: Giao dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm GV: Giao nhịêm vụ thực hành. GV: Thao tác mẫu bước 3 quy trình bóc vỏ cách điện làm sạch lõi; nối dây. GV: Thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn ban đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây, lưu ý lỗi thường mắc phải. HS: Thực hành giáo viên quan sát và hướng dẫn thường xuyên cho từng nhóm và tới từng học sinh. GV: Yêu cầu học sinh quan sát lại mối nối mẫu và giải thích cho các em nhận biết sự khác nhau của hai mối nối. GV: Thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn ban đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây, lưu ý lỗi thường mắc phải. HS: Thực hành giáo viên quan sát và hướng dẫn thường xuyên cho từng nhóm và tới từng học sinh. I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. - SGK. II.Nội dung và trình tự thực hành. 1. Một số kiến thức bổ trợ: a. Các loại mối nối dây dẫn điện: - Mối nối thẳng - Mối nối phân nhánh - Mối nối dùng phụ kiện b.Yêu cầu mối nối. - Dẫn điện tốt. - Có độ bền cơ học cao. - An toàn điện. - Đảm bảo về mặt mỹ thuật. 2.Quy trình nối dây dẫn điện. Bóc vỏ cách điện Làm sạch lõi Nối dâyKiểm tra mối nốiHàn mối nối Cách điện mối nối. Bước1: Bóc vỏ cách điện. - Bóc cắt vát hình 5.2 - Bóc phân đoạn hình 5.3 Bước 2: Làm sạch lõi. - Hình 5.4 SGK. Bước 3: Nối dây a. Nối nối tiếp dây dẫn lõi 1 sợi. - Uốn gập lõi. - Vặn xoắn - Kiểm tra mối nối b. Nối nối tiếp dây dẫn lõi nhiều sợi. - Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi. - Lồng lõi. - Vặn xoắn. - Kiểm tra mối nối. 4. Củng cố. GV:Hướng dẫn học sinh tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả thực hành theo các tiêu chí. + Làm có đúng quy trình không? + Thời gian hoàn thành là bao nhiêu phút? + Các mối nối có đạt tiêu chuẩn kỹ thuật không? + Thái độ tham gia thực hành ntn? GV:Tổng kết, nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà tập thực hành các thao tác sao cho đúng yêu cầu kỹ thuật, mối nối sao cho chắc, tiếp súc tốt, có độ an toàn điện và thẩm mỹ cao. - Chuẩn bị dây dẫn điện, giấy giáp, kìm, băng dính để giờ sau thực hành. Rút kinh nghiệm: ========*&*======== Ngày dạy : . Tiết: 8 Bài 5 Thực hành: nối dây dẫn điện ( Tiếp ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện - Hiểu được các phương pháp nối và cách điện dây dẫn điện. 2. Kĩ năng - Nối và cách điện được các loại mối nối dây dẫn điện 3. Thái độ : - Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và SGV - Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan. - Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn. - Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện. 2. Học sinh: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học và chuẩn bị dây dẫn điện III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu yêu cầu của mối nối dây dẫn điện và quy trình nối dây dẫn điện ? 3. Bài mới Hoạt động của gv và hs Nội dung cần đạt HĐ1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành. GV: Chia lớp ra làm 4 nhóm. GV: Nêu nội quy thực hàn

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_bai_1_10_ngo.doc
Giáo án liên quan