Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU .

- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.

- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.

- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị dây điện và dây dẫn từ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học?

 

doc77 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Từ 15/8 đến 20/8/2011 Ngày soạn: 13/8/2011 Tiết 1 Giới thiệu nghề điện dân dụng I. Mục tiêu. - Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. - Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh. 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện. III. Hoạt động dạy học 1. ổn định lớp. 2. Bài mới. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK. ? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ? HS: Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nghề điện dân dụng GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa ? Đối tượng lao động của nghề điện là gì ? HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời ? Theo em nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho ví dụ? HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát biểu ? GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó bổ sung và đưa ra kết luận. GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong SGK, dựa theo câu hỏi vừa trả lời. ? Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện nào ? HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời sau đó giáo viên kết luận lại về điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. GV: Cho hs hoạt động cá nhân làm câu hỏi trong SGK GV: Cho học sinh đọc hiểu được thông tin phần 5, 6, 7 trong SKG. I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: - Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện. II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề điện. 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng: - Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm: + Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện. + Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V. + Thiết bị đo lường điện + Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện. + Các loại đồ dùng điện 2. Nội dung lao động của nghề điện: - Nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực: + Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xưởng, xây lắp đường dây hạ áp. + Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện. Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa nhiệt độ.... + Bảo dưỡng vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Điều kiện làm việc của nghề điện bao gồm: + Việc lắp đặt đường dây, sửa chữa trong mạng thường phải tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện nên rất nguy hiểm. + Công tác lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện thường phải tiến hành trong nhà trong điều kiện bình thường. - Điền dấu (X) vào ô trống. a. (X) d. ( ) b. (X) e. ( ) c. (X) g. (X) 4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động. 5. Triển vọng nghề 6. Những nơi đào tạo nghề 7. Những nơi hoạt động nghề Đọc SGK *Củng cố : + Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ? + Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng? 3. Hướng dẫn học bài ở nhà : Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu hỏi ở cuối bài. Chuẩn bị: sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện. TUẦN 1, Ngày 15 thỏng 8 năm 2011 TTCM Kớ duyệt Tuần 2 - Từ 22/8 đến 27/8/2011 Ngày soạn: 21/8/2011 Tiết 2 Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà I. Mục tiêu . - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện. - Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. - Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị dây điện và dây dẫn từ. III. HOạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học? 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung về dây dẫn điện GV : Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK . ? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ? GVcho học sinh làm việc theo nhóm phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG. GV kết luận lại bài tập trên bằng cách treo bảng phụ cho học sinh so sánh. - Để trách học sinh nhầm lẫn giữa khái niệm lõi và sợi giáo viên đặt câu hỏi: ? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện ? Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống. GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho hs quan sát. ? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ? gồm có : Lõi dây, phần cách điện. ? em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ? GV : Treo bảng phụ cho học sinh tham khảo đặc điểm 1 số loại dây dẫn điện và dây cáp điện được kí hiệu trên dây dẫn theo thứ tự từ trái sang phải. I. Dây dẫn điện. 1. Phân loại - Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi. Dây dẫn trần Dây dẫn bọc cách điện Dây dẫn lõi nhiều sợi Dây dẫn lõi 1 sợi d a,b,c b,c,d a - Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi.Điền từ thích hợp vào chỗ trống : +.... Bọc cách điện +.... nhiều.....nhiều..... 2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện. - Gồm 2 phần : + Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi. + Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC) Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học. - Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau để rễ phân biệt trong khi sử dụng. GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin trong SKG ? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ? ? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5) HS : tự làm bài cá nhân để đọc được kí hiệu trên dựa theo ví dụ của bài. ? Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung dây cáp điện. GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin. HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ, vật mẫu. ? Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào? vật liệu làm bộ phận đó ? HS : Trả lời ? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp. HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng nhóm trả lời và giáo viên kết luận. ? Cáp được dùng ở đâu ? GV: gợi ý cho HS nhớ lại những hiểu biết về đường dây tải điện, cáp ngầm. GV bổ sung và đưa ra kết luận. GV: Treo hình 2.4 lên bảng và giải thích cho học sinh về mạng cung cấp điện vào nhà dùng cáp bọc PVC. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung vật liệu cách điện ? Vật liệu cách điện là gì ? ? Vật liệu cách điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ? GV: qua đó giáo viên cho học sinh làm câu hỏi trong SGK -t12. ? Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện? 3. Sử dụng dây dẫn điện - Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định. Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thường là M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện của lõi (mm2) - Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5) II. Dây cáp điện 1. Cấu tạo : - Gồm có các bộ phận chính sau: + Lõi cáp: thường làm bằng đồng hoặc nhôm. + Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất polyvinylchride(PVC).... + Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn......Cáp điện trong nhà thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng, mưa. - Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. - Cáp dùng để truyền tải điện 2. Sử dụng cáp điện - Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà. III. Vật liêu cách điện Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy qua. Là vật liệu có điện trở suất lớn. 4. Củng cố : - Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện ? - Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ? - Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà. Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu hỏi ở cuối bài TUẦN 2, Ngày 22 thỏng 8 năm 2011 TTCM Kớ duyệt Tuần 3 - Từ 29/8 đến 03/9/2011 Ngày soạn: 28/8/2011 Tiết 3 Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện I. Mục tiêu. - Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : Giáo án, tranh ảnh , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế..... 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, sưu tầm một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp. 2. Bài cũ: So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ? 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện GV: trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng, 1vôn kế, 1 am pe kế quan sát. GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính xác của đồng hồ đó. HS: thảo luận nhóm, GV quan sát xem những chỗ sai của HS rồi uốn nắn. Hoạt động2. Tìm hiểu dụng cụ cớ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. GV: Giảngcho học sinh biết trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thường phải sử dụng 1 số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá các thiết bị điện. Hiệu quả công việc phụ thuộc 1 phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó. GV: Cho học sinh làm bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3 - 4 SGK. Sau đó nêu ý kiến các cặp khác bổ sung. GV hoàn thiện lại I. Đồng hồ đo điện 1. Công dụng của đồng hồ đo điện. 2. Phân loại đồng hồ đo điện. (Sgk) 3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện. Ví dụ : Trên mặt đồng hồ Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối là : = 3V II. Dụng cụ cơ khí. Bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3. 4 SGK. a. Thước b. Thước cặp c. Panme d. Tua vít e. Búa g. Cưa h. Kìm i. Khoan. *Củng cố : Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài. - Công dụng của đồng hồ đo điện là ? - Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi - Về nhà đọc thêm 1 số đồng hồ đo điện mà em biết. TUẦN 3, Ngày 29 thỏng 8 năm 2011 TTCM Kớ duyệt Tuần 4 - Từ đến 2011 Ngày soạn: Tiết4 Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện II. Chuẩn bị - Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng. - Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở. * Đối với học sinh: Đọc trước bài học. - Chuẩn bị bản báo cáo thực hành. - Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ. III. hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên, công dụng một loại đồng hồ mà em biết. ? Kể tên, công dụng của các dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện. 3. Bài thực hành Hoạt động 1: Định hướng mục tiêu cần đạt được của tiết thứ nhất: Biết công dụng, cách sử dụng: Ampe kế, Vôn kế, công tơ điện Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành - Chia nhóm thực hành: 10 nhóm/lớp - Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Nhận dụng cụ thực hành. + Hướng dẫn các thành viên trong nhóm kiểm tra dụng cụ về số lượng và chất lượng. + Đọc kết quả thu hoạch - Tiêu chí đánh giá kết quả thực hành + Kết quả thực hành + Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác + Thái độ thực hành nghiêm túc, đảm bảo vệ sinh môi trường - Giao cho các nhóm đồng hồ đo điện Hs: Kiểm tra các đồng hồ vừa được giao - Báo cáo số lượng, chất lượng. Hoạt động 3: Tìm hiểu đồng hồ đo điện Hs: Đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện - Nêu các công việc cần làm Gv phát phiếu thực hành . Nội dung: Nhóm:.. Phiếu thực hành Lớp: . Bài 4 – Phần 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện a. Vôn kế: - Vẽ kí hiệu quan sát được. - Giải thích ý nghĩa. - Chức năng. - Các thang đo.. - Cấu tạo bên ngoài + Các bộ phận chính + Chức năng các bộ phận b. Ampe kế: Các nội dung tìm hiểu tương tự với vôn kế c. Công tơ điện: Các nội dung tìm hiểu tương tự với vôn kế và ampe kế Hs quan sát đồng hồ đo điện - Ghi thu hoạch Gv theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn 4. Đánh giá và tổng kết thực hành: Hs ngừng thực hành - Thu dọn, nộp đồng hồ Gv: Thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm Hs căn cứ nhận xét của Gv, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình - Nộp kết quả thu hoạch - Gv nhận xét giờ thực hành - Dặn dò hs chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện. TUẦN 4, Ngày thỏng năm 2011 TTCM Kớ duyệt Tuần 5 - Từ đến 2011 Ngày soạn: Tiết 5 Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng. - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện. II. Chuẩn bị + Đối với giáo viên: - Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan - Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng - Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở + Đối với học sinh: - Đọc trước bài - Bản báo cáo thực hành - Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ. III. hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng Gv chia nhóm thực hành: 10nhóm/lớp - Chỉ định nhóm trưởng, giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng - Phát đồng hồ vạn năng cho các nhóm Hs kiểm tra các đồng hồ vạn năng Hs đọc nội dung phần tìm hiểu đồng hồ đo điện - Ghi các kí hiệu quan sát thấy trên mặt đồng hồ vào phiếu thực hành - Xác định các bộ phận của đồng hồ vạn năng - Giải thích kí hiệu - Ghi chức năng của từng bộ phận Gv theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn Hs trình bày kết quả quan sát (nhóm trưởng đại diện ) Gv nhận xét, hướng dẫn a. Kí hiệu: VOM Đồng hồ đo được 3 đại lượng: - Hiệu điện thế - Cường độ dòng điện - Điện trở b. Cấu tạo: - Mặt đồng hồ: vẽ vạch đo - kim - kí hiệu - Mặt kính đồng hồ: Bảo vệ kim, mặt kính - Núm điều chỉnh: 2 núm + Núm trái: Có các thang đo hiệu điện thế xoay chiều và một chiều. + Núm phải: Có các thang đo điện trở và cường độ dòng điện một chiều. c. Cách sử dụng: - Để đo điện trở + Điều chỉnh núm trái để chữ thẳng hướng chỉ mũi tên. + Cắm que đo dưới hai lỗ cắm núm phải. + Điều chỉnh núm phải về thang đo điện trở. + Chập hai que đo, điều chỉnh núm giữa để kim chỉ về số 0 + Đo điện trở. 4. Đánh giá và tổng kết thực hành Hs ngừng thực hành - Thu dọn, nộp đồng hồ Gv thu, nhận xét, cho điểm phiếu thực hành của 1 nhóm Hs căn cứ nhận xét của gv, tự nhận xét vào phiếu thực hành của nhóm mình - Nộp kết quả thu hoạch Gv nhận xét giờ thực hành - Dặn dò hs chuẩn bị bài tiết sau: Thực hành sử dụng đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. TUẦN 5, Ngày thỏng năm 2011 TTCM Kớ duyệt Tuần 6 - Từ đến 2011 Ngày soạn: Tiết 6 Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu - Học sinh biết được công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng - Rèn luyện ý thức, thói quen làm theo các quy tắc an toàn điện. II. Chuẩn bị + Đối với giáo viên: Một số loại đồng hồ như: Vôn kế, ampe kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng. - Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện trở. + Đối với học sinh: - Đọc trước bài học. - Bản báo cáo thực hành. - Sưu tầm điện trở trong mạch điện trở cũ. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2.Bài thực hành: Bước 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. Hoạt động 5: Định hướng, chuẩn bị, làm mẫu. HS: - Ngồi theo nhóm đã được phân công từ tiết trước. - Nêu tên đồ dùng, dụng cụ cần chuẩn bị. - Kiểm tra chéo, ghi phiếu thực hành. GV: Phát đồ dùng bổ sung - Giới thiệu bảng thực hành đo điện trở đồng thời với hình 4-4/21 SGK phóng to. - Nêu nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. GV: Thao tác mẫu: + Điều chỉnh núm chỉnh 0. - Nêu chú ý: Động tác điều chỉnh trên phải thực hiện lại sau mỗi lần đo. + Đọc số chỉ + Đo điện trở mẫu (để rời). Đọc số chỉ + Chú ý thang đo trước khi đọc. Hoạt động 6 : Thực hành HS: Đo điện trở ở bảng thực hành đo điện trở. - Ghi kết quả vào phiếu thực hành. GV quan sát theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 7 : Kết thúc thực hành HS: -Ngừng thực hành - Kiểm tra chéo. - Báo cáo kết quả. GV: Kiểm trả lại kết quả của 1 nhóm. - Nhận xét, cho điểm. HS:- Nộp kết quả. - Thu dọn chỗ thực hành. 3. Củng cố: HS nhắc lại qui trình đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài 5: Thực hành nối dây dẫn điện. TUẦN 6, Ngày thỏng năm 2011 TTCM Kớ duyệt Tuần 7 - Từ đến 2011 Ngày soạn: Tiết 7 Thực hành: Nối dây dẫn điện I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện. - Nối được một số mối nối dây dẫn điện. 2. Kỹ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện. 3. Thái độ: Say mê hứng thú ham thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - giáo án, tài liệu tham khảo, tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện. - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn. - Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn. - Thiết bị: phích cắm điện, công tắc điện...... 2. Học sinh : Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm cho các dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp kiểm tra học sinh trong quá trình thực hành. 3. Bài mới : Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ , vật liệu và thiết bị. GV: Kiểm tra về phần chuẩn bị của học sinh về dụng cụ và vật liệu qua đó nhận xét về sự chuẩn bị của học sinh theo các nhóm đã phân công. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành: GV: Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu thông tin phần kiến thức bổ trợ ? Có mấy loại mối nối dây dẫn điện ? Mối nối phải đảm bảo những yêu cầu gì ? GV: Treo bảng phụ về qui trình nối dây dẫn điện. GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa t24 sau đó giáo viên biểu diễn mẫu cho học sinh quan sát với từng loại dây dẫn. HS: Quan sát. GV: Yêu cầu các nhóm thực hành - Gv dùng tranh vẽ các bước nối thẳng 2 dây dẫn và thao tác mẫu, hs quan sát. *Chú ý: Khi xoắn các sợi phải sát, chặt. I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị - Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn. - Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn. - Thiết bị: phích cắm điện công tắc điện...... II. Nội dung và trình tự thực hành. Một số kiến thức bổ trợ. Xem sách giáo khoa. - Có 3 loại mối nối dây dẫn điện: + Mối nôí thẳng (mối nối tiếp ) + Mối nối phân nhánh (nối rẽ) + Mối nối dùng phụ kiện(hộp nối dây, bulông....) - Yêu cầu của mối nối cần đảm bảo là: Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an toàn điện, đảm bảo về mặt mỹ thuật. 2. Qui trình nối dây dẫn điện. Bước 1: Bóc vỏ cách Bước 2: Làm sạch lõi. Bước 3: Nối dây Bước 4: Kiểm tra mối nối Bước 5: Hàn mối nối Bước 6: Cách điện mối nối. a.Nối thẳng 2 dây dẫn * Nối thẳng 2 dây dẫn lỏi 1 sợi * Nối thẳng 2 dây dẫn lỏi nhiều sợi. *Nhận xét, đánh giá: - Về sự chuẩn bị, ý thức thực hành của các nhóm (cá nhân) - Kết quả thực hành. 4. Củng cố: Quy trình nối dây dẫn điện có mấy bước? 5. Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho tiết sau. TUẦN 7, Ngày thỏng năm 2011 TTCM Kớ duyệt Tuần 8 - Từ đến 2011 Ngày soạn: Tiết 8 Thực hành: Nối dây dẫn điện I. Mục tiêu - HS biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện. Nối được một số mối nối dây dẫn điện. - Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và an toàn. II. Chuẩn bị - GV: Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện. Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện. Dụng cụ, vật liệu, thiết bị... - HS: Tìm hiểu các mối nối dây dẫn điện ở mạch điện gia đình. Vật liệu, thiết bị nối dây. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: Sĩ số, trực nhật vệ sinh 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy trình nối dây? 3. Bài thực hành Hoạt động 1: Nối dây dẫn theo đường thẳng. Nối thẳng dây dẫn lõi một sợi. a. Định hướng, chuẩn bị, làm mẫu. HS: - Nêu dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị. - Kiểm tra chéo việc chuẩn bị, ghi phiếu thực hành. GV: Phát đồ dùng bổ sung. HS: Nhắc lại qui trình thực hiện mối nối dây dẫn đơn lõi 1 sợi. GV: Thực hiện mối nối. HS: Quan sát, nêu tên mỗi thao tác. GV: Phát mối nối mẫu. + Đoạn bỏ vỏ đầu dây + Số vòng: 4 - 7 vòng. + Lực xiết vừa đủ. b. Thực hành: HS: Tiến hành nối thẳng dây dẫn đơn lõi 1 sợi. GV: Theo dõi uốn nắn. c. Kết thúc thực hành: HS: Ngừng nối dây. Kiểm tra chéo. Báo cáo GV: đánh giá: Thao tác, ý thức, Sản phẩm => Cho điểm. Hoạt động 2: Nối dây dẫn lõi nhiều sợi a. Thao tác mẫu GV: Treo hình 5-6 phóng to. Phát mối nối mẫu. HS: Nêu cách thực hiện các thao tác: + Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi => Lồng lõi => Vặn xoắn => Kiểm tra mối nối - Nêu các chú ý: Không làm đứt 1 sợi nhỏ. Đầu dây quấn 3 => 5 vòng. b. Thực hành: HS: Tiến hành nối thẳng dây dẫn đơn lõi 1 sợi. GV: Theo dõi uốn nắn. Nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi dùng dao, kìm. c. Kết thúc tiến hành: HS: Kiểm tra chéo. Báo cáo GV: Nhận xét 1 bài. Thu sản phẩm Hoạt động 3: Nối rẽ (nối phân nhánh) dây dẫn đơn lõi 1 sợi. a. HS: Nêu trường hợp cần thực hiện nối phân nhánh (Mạch chính - Mạch rẽ). GV: Phát mối nối mẫu HS: - Xác định dây chính, dây nhánh. - Đoán chiều dài vỏ cất bóc trên dây chính, dây nhánh. GV: Treo tranh 5 - 7 phóng to. - Ghi lên bảng độ dài cần cắt với dây d = 1mm + Dây chính : 15 mm + Dây nhánh : 25 mm - Nên chú ý làm theo thứ tự: + Đánh dấu đoạn cần bóc => Bóc vỏ => Làm sạch lõi => Uốn gập lõi => Vặn xoắn => Kiểm tra mối nối. - Đầu dây cứng => Dùng kìm bóp lần lượt từng vòng. b. Thực hành: HS: Nối phân nhánh dây dẫn đơn lõi 1 sợi. GV: Theo dõi, uốn nắn. - Nhắc nhở học sinh không làm đứt lõi dây. c. Kết thúc: HS: Ngừng thực hành. Kiểm tra chéo. - Ghi phiếu thực hành GV: Nhận xét 1 nhóm, cho điểm. Thu sản phẩm, phiếu thực hành 4. Củng cố: Hs nhắc lại quy trình thực hiện.Mối nối thẳng, nối phân nhánh lõi nhiều sợi, 1 sợi 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Nối phân nhánh dây dẫn đơn lõi nhiều sợi. - Nối dây dẫn dùng phụ kiện. TUẦN 8, Ngày thỏng năm 2011 TTCM Kớ duyệt Tuần 9 - Từ đến 2011 Ngày soạn: Tiết 9 Thực hành: Nối dây dẫn điện I. Mục tiêu - HS biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện. Nối được một số mối nối dây dẫn điện. - Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận, khoa học và an toàn. II. Chuẩn bị - GV: Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện. Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện. Dụng cụ, vật liệu, thiết bị... - HS: Tìm hiểu các mối nối dây dẫn điện ở mạch điện gia đình.Vật liệu, thiết bị nối dây. III. hoạt động dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quy trình nối dây dẫn điện? 3. Bài thực hành Phương pháp nội dung - Gv nêu dụng cụ, thiết bị cần chuẩn bị. - Kiểm tra chéo việc chuẩn bị của hs. Phát đồ dùng bổ sung. GV: Thực hiện mối nối. HS: Quan sát, nêu tên mỗi thao tác. GV: Phát mối nối mẫu. GV: Cho học sinh đọc các thông tin bước 4, bước 5 trang 28 SGK . GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm và giáo viên đi quan sát uốn nắn học sinh làm việc theo qui trình và đảm bảo an toàn khi làm việc. Hoạt động 4: Nối dây dẫn dùng phụ kiện. - Nối bằng vít: Làm khuyên kín, khuyên hở. - Nối bằng đai ốc nối dây. *Bước 4: Hàn mối nối. - Làm sạch mối nối. - Láng nhựa thông. - Hàn thiếc mối nối *Bước 5: Cách điện mối nối: - Quấn băng cách điện. 4. Tổng kết, đánh giá bài thực hành: - Gv hướng dẫn học sinh tự kiểm tra, kiểm tra chéo sản phẩm thực hành theo các tiêu chuẩn. + Làm có đúng qui trình không? + Thời gian hoàn thành bao nhiêu phút? + Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn hay không? - Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. TUẦN 9, Ngày thỏng năm 2011 TTCM Kớ duyệt Tuần 10 - Từ đến 2011 Ngày soạn: Tiết 10 Thực hành: Lắp mạch điện bảng điện I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết được chức năng của bảng điện, vẽ được sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện và hiểu được q

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh.doc
Giáo án liên quan