I . MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức :
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
2.Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ :
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện.
- HS: Sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy cho biết nội dung lao động và yêu cầu của nghề điện dân dụng là gì ?
88 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Chương trình học kì 1 - Nguyễn Tiến Dũng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/08/2012
Ngày giảng : 23/08/2012
Tiết 1
GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức : Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Kĩ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ : Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Không kiểm tra
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu nội dung vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK – 5
? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời
I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện.
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa
? Đối tượng lao động của nghề điện là gì ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời
GV: Thống nhất, kết luận.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung LĐ của nghề điện dân dụng.
? Theo em nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho ví dụ?
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát biểu ?
GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó bổ sung và đưa ra kết luận.
GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong SGK – 6 dựa theo câu hỏi vừa trả lời.
? Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện nào ?
HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời sau đó giáo viên kết luận lại về điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
GV : Cho học sinh đọc hiểu được thông tin phần 4, 5, 6, 7 trong SKG – 7, 8.
HS: Tìm hiểu trả lời theo hướng dẫn của GV.
II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện.
+ Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V.
+ Thiết bị đo lường điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của nghề điện:
+ Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt:
Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xưởng, xây lắp đường dây hạ áp.
+ Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện.
Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa nhiệt độ....
+ Bảo dưỡng vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.
Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện người thợ điện phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để khắc phục sự cố, làm cho mạng điện có điện nhanh chóng càng tốt.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
Công tác lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện thường tiến hành trong nhà trong điều kiện bình thường.
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
Đọc SGK – 7
5. Triển vọng nghề.
Đọc SGK – 7, 8
6. Những nơi đào tạo nghề.
Đọc SGK – 8
7. Những nơi hoạt động nghề.
4. Củng cố.
- HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
+ Điều kiện làm việc của nghề điện ?
5. Dặn dò.
- Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu hỏi ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
Ngày soạn : 27 /08/2012
Ngày giảng : 30/08/2012
Tiết 2
VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I . MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức :
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
2.Kĩ năng:
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ :
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện.
- HS: Sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Em hãy cho biết nội dung lao động và yêu cầu của nghề điện dân dụng là gì ?
3. Bài mới .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về dây dẫn điện.
GV: Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK .
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ?
HS: Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trên.
GV: Cho học sinh làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG.
HS: Làm bài tập theo nhóm sau đó đưa bài tập các nhóm so sánh
GV: Kết luận
GV : Để trách học sinh nhầm lẫn giữa khái niện lõi và sợi giáo viên đặt câu ?
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của dây dẫn điện ?
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS: Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ.
? Dây dẫn điện được bọc cách điện có cấu tạo như thế nào ?
HS: Tìm hiểu trả lời.
GV: Có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra kết luận về cấu tạo dây dẫn điện gồm có : Lõi dây, phần cách điện và vỏ bọc cơ học.
GV: Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó giáo viên kết luận lại.
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin trong SKG
? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ?
HS: Qua nghiên cứu thông tin trên trả lời.
? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
HS : Tự làm bài cá nhân để đọc được kí hiệu trên dựa theo ví dụ của bài.
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại.
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi.
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
Dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi 1 sợi
d
a,b,c
b,c
a
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi.
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện.
- Gồm 2 phần :
+ Lõi : thường làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp thường làm bằng cao su hoặc chất cách điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau để phân biệt và thuận tiện trong việc sử dụng, sữa chữa.
3. Sử dụng dây dẫn điện
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định.
Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thường là M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là số lõi dây, F là tiết diện của dây lõi (mm2)
- Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
- Chú ý : SGK – 10
Hoạt động2. Tìm hiểu về dây cáp điện
GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ, vật mẫu.
? Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ? vật liệu làm bộ phận đó ?
HS : Trả lời.
? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ?
HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng nhóm trả lời và giáo viên kết luận lại.
? Cáp được dùng ở đâu ?
GV: gợi ý cho HS nhớ lại những hiểu biết về đường dây tai điện, cáp ngầm. GV bổ sung và đưa ra kết luận.
GV: Treo hình 2 – 4 lên bảng và giải thích cho học sinh về mạng cung cấp điện vào nhà dùng cáp bọc PVC.
? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà như thế nào ?
HS : Trả lời
GV: Chốt lại và đưa ra kết luận.
II. Dây cáp điện
1.Cấu tạo :
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp : thường làm bằng đồng hoặc nhôm.
+ Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất polyvinylchride ( PVC )....
+ Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn......Cáp điện trong nhà thường có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu được nắng, mưa.
- Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
- Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện từ nhà máy phát điện cho những hộ đông người: truyền biến áp, truyền điện cho những hộ đông người....
2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
Hoạt động 3. Tìm hiểu vật liệu cách điện
GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho học sinh về khái niện vật liệu cách điện ( học môn công nghệ 8 )
? Vật liệu cách điện là gì ?
HS : Trả lời
? Vật liệu cách điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
HS : Trả lời
GV: qua đó giáo viên cho học sinh làm câu hỏi trong SGK - 12
GV : Để củng cố phần này giáo viên nêu một số câu ? cho học sinh trả lời nhằm khắc sâu kiến thức đã học.
? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: rút ra kết luận:
III. Vật liệu cách điện.
Là vật liệu dùng để cách ly các phần điện với nhau và giữa phần dẫn điện và phần không mang điện.
- Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà.
Pu li sứ
Vỏ đui đèn
Ống luồn dây dẫn
Thiếc
Vỏ cầu chì
Mica
- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người.
4. Củng cố :
- HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện ?
+ Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
+ Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ?
5. Dặn dò. - Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, tìm và đọc thêm một số thông tin ở dây điện điện dựa theo bảng 1, chuẩn bị bài sau dây cáp điện , sưu tầm các mẫu dây cáp điện.
Ngày soạn : 4/ 09 /2012
Ngày giảng: 6/09 /2012
Tiết 03
DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng.
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ.
Say mê hứng thú ham thích môn học. Có ý thức tiết kiệm điện năng
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế.....
- HS: Đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đinh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1 : Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
GV: Dựa trên việc khai thác kinh nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu hỏi.
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả lời.
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận.
GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3 – 1 SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu học tập.
GV: So sánh phiếu học tập của các nhóm với kết quả của giáo viên làm.
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
? Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà có mục đích gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2 và bảng 3 – 3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp sách lại và làm việc cá nhân.
HS: Thực hiện, trả lời, thảo luận dưa ra kết luận theo hướng dẫn của GV.
GV: Thống nhất, kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng và nghiên cứu tương tự như sách giáo khoa
GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính xác của đồng hồ đó.
HS: Tự thảo luận nhóm trong quá trình thảo luận GV quan sát xem những chỗ sai của HS rồi uốn nắn.
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oátkế, công tơ........
- Bảng 3.1 sgk.
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
- Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
- Công tơ được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
- Có nhiều loại.
- Chia theo đại lượng cần đo.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Ký hiệu
Ampe kế
Cường độ dòng điện
A
Oátkế
Công suất
W
Vôn kế
Điện áp
V
Công tơ
Đ. năng tiêu thụ của mạch điện
KWh
Ômkế
Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
VA
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
* Ví dụ: Trên mặt đồng hồ có ghi ( bảng 2 sgk )
- Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối là :
= 3V
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
GV: Giảng giải cho học sinh biết trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện, chúng ta thường phải sử dụng 1 số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá các thiết bị điện. Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao động đó.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Cho học sinh làm việc theo từng cặp làm bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ cơ khí vào ô trống trong bảng 3 – 4 SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
GV: Gọi các nhóm HS lên bảng trình bày.
HS: Trình bày, thảo luận và nêu ý kiến bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
II. Dụng cụ cơ khí.
- Bài tập: Điền tên và công dụng của các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3. 4 SGK.
a. Thước: Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện.
b. Thước cặp : Dùng để đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ, kích thước các lỗ (đường kính lỗ, chiều sâu rãnh...) chiều sâu của các lỗ, bậc, đường kính dây dẫn....
c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác, có thể đo được chênh lệch kích thước tới 1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng panme để đo đường kính dây điện.
d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4 cạnh và loại 2 cạnh.
e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị điện lên tường, trần nhà....ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh.
g. Cưa : Dùng để cưa các loại ống nhựa , ống kim loại.....làm theo kích thước theo yêu cầu.
h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
i. Máy khoan : Dùng để khoan lỗ trên bê tông hoặc gỗ...để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện.
4. Củng cố.
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
5 Dặn dò.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung bài thực hành cho tiết sau học .
*****************************************
Ngày soạn : 10/ 09 /2012
Ngày giảng: 13/ 09 /2012
Tiết 4
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T1)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức.
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Phân loại và sử dụng được các loại đồng hồ đo điện.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an toàn điện, vệ sinh môi trường khi thực hành.
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đinh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Em hãy nêu tên gọi, ký hiệu và đại lượng đo của một số đồng hồ đo điện.
3. Bài mới .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
GV: Nêu mục tiêu bài học và chia nhóm học sinh.
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ các thao tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách ghi kết quả.
HS: Ghi nhớ.
I. Yêu cầu.
- Sgk.
II. Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện.
- Giải thích ký hiệu.
- Chức năng: đại lượng đo.
- Chức năng các núm điều khiển.
- Sử dụng đồng hồ đo điện để đo điện áp nguồn.
- Báo cáo thực hành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
GV: Phát dụng cụ thực hành cho HS.
HS: Nhận dụng cụ và tiến hành thực hiện bài thực hành.
GV: Quan sát, theo dõi và uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
HS : Lập bản đồ tư duy theo nhóm
GV: Thống nhất, bổ sung.
III. Luện tập.
- Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
+ Giải thích ký hiệu.
+ Chức năng các núm điều khiển.
+ Đại lượng đo.
- Đo điện áp nguồn của mạch điện.
+ Lắp mạch điện và đo điện áp.
4.Củng cố.
- Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
5. Dặn dò.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
Ngày soạn : 17/ 09 /2012
Ngày giảng: 20/ 09 /2012
Tiết 05
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T2)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức. - Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Nhận biết và sử dụng được công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ.
2. Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành. Bảo quản tốt thiết bị, đồ dùng và vệ sinh phòng thực hành
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đinh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra lại sự chuẩn bị đồ dùng, thiết bị
3. Bài mới .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
GV: Nêu mục tiêu bài học, chia nhóm học sinh và phát dụng cụ, thiết bị.
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ các thao tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS đọc và giải thích các ký hiệu ghi trên mặt công tơ.
HS: Tìm hiểu, trả lời, ghi nhớ kết luận.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện và các phần tử có trong sơ đồ mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời và nhận xét theo yêu cầu, hướng dẫn của GV.
GV: Lưu ý cho HS khi mắc mạch điện cần sự chính xác đúng với sơ đồ.
HS: Ghi nhớ.
GV: Làm mẫu, hướng dẫn HS cách đo điện năng tiêu thụ và xác định số điện năng đã tiêu thụ.
HS: Quan sát, ghi nhớ các thao tác, tiến trình thực hiện của GV.
I. Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện.
1. Đọc, giải thích ký hiệu ghi trên công tơ.
* VD:
220V 5 (20) A 50Hz
900 vòng/ KWh
1350 5
- 1350 là số KWh đã tiêu thụ, còn 5 là số lẻ.
- 900 vòng/KWh: 1 KWh đĩa nhôm quay 900 vòng.
- Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.
- 220V và 5 ( 20 ) A điện áp và dòng điện định mức của công tơ.
- 50Hz là tần số của dòng điên.
2. Sơ đồ mạch điện công tơ điện.
KWh
A
- Sơ đồ:
~
PT
- Các phần tử có trong sơ đồ:
3. Đo điện năng tiêu thụ.
- Đo điện năng tiêu thụ của bóng đền 100 W.
4. Báo cáo kết quả đo.
- Bảng 4-1 sgk.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
HS: Thực hành theo nhóm, đo điện năng tiêu thụ của bóng dèn 100W trong thời gian 20’.
GV: Quan sát, theo dõi, kiểm tra và uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung.
II. Luện tập.
- Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện:
+ Giải thích các ký hiệu ghi ở trên mặt của công tơ điện.
+ Thực hành: Đo điện năng tiêu thụ của bóng đèn 100W trong thời gian 20’ bằng công tơ điện.
+ Ghi và báo cáo kết quả đo được, giải thích, nhận xét.
4.Củng cố.
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS.
- HS: Nộp báo cáo thực hành.
5. Dặn dò.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học.
Ngày soạn : 22/ 09 /2012
Ngày giảng: 25/ 09 /2012
Tiết 05
THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (T3)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức.
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Nhận biết và sử dụng được đồng hồ vạn năng để đo điện trở .
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ vạn năng để đo điện điện trở.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đinh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu.
GV: Nêu mục tiêu bài học, chia nhóm học sinh và phát dụng cụ, thiết bị.
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu sử dụng đồng hồ vạn năng xác định điện trở của mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ các thao tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS đọc kết quả khi thay đổi thang đo.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
I. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
1. Tìm hiểu cách sử dụng.
- Núm điều chỉnh để lựu chọn đại lượng đo.
2. Đo điện trở.
- Điều chỉnh núm 0. ( bắt buộc cho mỗi lần đo )
-Thực hiện dùng đồng hồ vạn năng đo xác định điện trở của mạch điện.
3. Ghi kết qủa vào bảng báo cáo.
- Ghi các kết qủa đo được khi thay đổi thang đo tương ứng.
4. Báo cáo kết quả đo.
- Bảng 4-2sgk.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
HS: Tiến hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
GV: Quan sát, uốn nắn, điều chỉnh các thao tác của HS.
HS: Báo cáo kết qủa, thu dọn, vệ sinh.
II. Luện tập.
- Đo điện trở của mạch điện, đồ dùng điện, thiết bị điện bằng đồng hồ vạn năng theo các thang đo khác nhau.
- Ghi kết quả vào bảng báo cáo thực hành.
- Trình bày kết qủa.
4.Củng cố.
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS.
5. Dặn dò.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học bài:
Thực hành nối dây dẫn điện.
Ngày soạn : 19 /1 0 / 2011
Ngày giảng : 21 /10 / 2011
Tiết 7
Bài 5: THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức. - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng. - Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện
3. Thái độ.
- Say mê hứng thú ham thích môn học. Giữ vệ sinh phòng thực hành
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn, dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn, phích cắm điện công tắc điện.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm cho các dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đường dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng các mối nối này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối lỏng lẻo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành ngày hôm nay.
GV yêu cầu HS Thiết lập BĐTD cả nội dung bài học
HS : Lên trình bày
GV : Hệ thống toàn bộ nội dung bài học bằng BĐTD
Sau đó thực hiện theo tiến trình bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu mối nối dây dẫn điện
GV: Cho HS quan sát một số mẫu mối nối.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Một mối nối dây dẫn điện cần phải đạt những yêu cầu nào ? tại sao ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời, thảo luận và đưa ra kết luận theo yêu cầu của GV.
GV: Thống nhất, bổ sung kết luận của HS.
HS: Ghi nhớ.
I. Yêu cầu về mối nối dây dẫn điện.
- Dẫn điện tốt: mối nối phải tiếp xúc tốt, mối nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao: chịu được lực kéo.
An toàn điện: được cách điện tốt, mối nối không sắc để tránh làm thủng lớp băng cách điện.
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật: gọn và đẹp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách thực hiện các mối nối dây dẫn điện
GV: Tiến hành cho HS quan sát các loại mối nối dây dẫn điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ.
? Muốn thực hiện nối dây dẫn điện cần chuẩn bị những dụng cụ, vật liệu và thiết bị gì ?.
? Có mấy loại mối nối
File đính kèm:
- giao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_trinh.doc