Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-33 (Bản hay)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Trình bày được khái niệm dây dẫn điện.

 - Mô tả được cấu tạo của các loại dây dẫn điện thông dụng dùng trong mạng điện gia đình.

 2. Kĩ năng:

 - Lựa chọn được dây dẫn điên trong nhà phù hợp với công suất tiêu thụ tránh tổn hao năng lượng điện vì nhiệt trên dây dẫn; tiết kiệm được nguyên vật liệu chế tạo dây điện, gián tiếp tiết kiệm năng lượng.

 3. Thái độ:

 - Có ý thức liên hệ thực tế vào nội dung bài học và vận dụng vào thực tế đời sống.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 1. Giáo viên: Tranh vẽ và vật mẫu dây dẫn điện.

 2. Học sinh: Một số loại dây dẫn điện.

 III. PHƯƠNG PHÁP:

 Trực quan, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

 

doc73 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 01/07/2022 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-33 (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/8/2013 Ngày giảng: 9A1: 19/8; 9A2: 22/8 Tiết 1. Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí và vai trò của nghề điện dân dụng đối với ngành nghề sản xuất và trong đời sống. - Trình bày được đặc điểm của nghề điện dân dụng; Đối tượng lao động và nội dung của nghề điện dân dụng - Trình bày được yêu cầu, triển vọng, nơi đào tạo và môi trường làm việc của nghề điện dân dụng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phát triển khả năng tư duy cho HS. 3. Thái độ: - Định hướng được nghề nghiệp của mình trong tương lai, có ý thức tìm hiểu nghề điện dân dụng. - Người thợ điện luôn có ý thức tiết kiệm năng lượng điện trong sửa chữa và sử dụng điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ về nghề điện dân dụng. - Bản mô tả nghề điện dân dụng. 2. Học sinh: - Tìm hiểu về nghề điện dân dụng. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan + Nêu vấn để và giải quyết vấn để IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Khởi động (10’) - GV giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình: Sau khi học xong chương trình này, HS cần đạt được: 1.Về kiến thức: - Biết được vị trí, một số đặc điểm, yêu cầu cơ bản của nghề điện. - Biết các quy tắc an toàn lao động khi lắp đặt mạng điện. - Biết công dụng, cách sử dụng một số dụng cụ thường dụng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - Biết được một số kí hiệu quy ước thông thường trong sơ đồ điện; khái niệm sơ đồ nguyên lí; sơ đồ lắp đặt của mạng điện cơ bản trong nhà. - Hiểu quy trình và những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của công việc lắp đặt mạng điện trong nhà. 2.Về kĩ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ lắp đặt điện đúng kĩ thuật. - Nối được dây dẫn điện đúng quy trình và đảm bảo yêu cầu kĩ thuật. - Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ đi dây và lắp đặt được một số mạch điện đơn giản trong nhà. 3.Về thái độ: - Làm việc đúng quy trình, khoa học, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và tiết kiệm năng lượng. - Yêu thích, hứng thú với công việc. - GV giới thiệu bài học: Nêu ra một số công việc về nghề điện dân dụng như: lắp đặt được mạch điện trong nhà, mạch điện đèn cầu thang, thiết kế ra một vài loại trò chơi điện tử, sửa chữa một số mạch điện đơn giản Bên cạnh đó, chúng ta còn biết được các biện pháp an toàn về điện. Nêu lên vai trò, vị trí, triển vọng của nghề Điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. HĐ 2: Tìm hiểu về nghề điện dân dụng (25’) MT: - Trình bày được vị trí và vai trò của nghề điện dân dụng đối với ngành nghề sản xuất và trong đời sống. - Trình bày được đặc điểm của nghề điện dân dụng; Đối tượng lao động và nội dung của nghề điện dân dụng - Trình bày được yêu cầu, triển vọng, nơi đào tạo và môi trường làm việc của nghề điện dân dụng ĐD: - Tranh vẽ về nghề điện dân dụng. - Bản mô tả nghề điện dân dụng. Cách tiến hành: - GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK – 5 Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ? - Yêu cầu HS chia nhóm và thảo luận về các công việc sau:( trong 7 phút). 1. Tìm hiểu nội dung của nghề Điện dân dụng. 2. Điều kiện lao động của nghề. 3. Các yêu cầu của nghề đối với người lao động. 4. Tìm hiểu những nơi đào tạo nghề điện dân dụng. - Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày các nội dung vừa thảo luận. Còn các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và chốt lại các ý chính qua bản mô tả nghề. I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: - Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện. II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện. - Làm việc theo nhóm giải quyết các nội dung theo yêu cầu của GV. - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. 1. Nội dung lao động của nghề: - Lắp đặt mạng điện trong nhà, mạng điện sản xuất. - Lắp đặt các thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt như: động cơ điện, máy điều hòa không khí, quạt gió, máy bơm nước - Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện và của các thiết bị điện, đồ dùng điện. 2. Điều kiện lao động của nghề: Những công việc của nghề điện dân dụng thường được thực hiện trong nhà, ngoài trời trong điều kiện môi trường bình thường. Nhưng cũng có những công việc như lắp đặt đường dây điện ngoài trời, lắp đặt mạng điện, quạt trần cần trèo cao, đi lưu động, làm việc gần khu vực có điện dễ gây nguy hiểm đến tính mạng. 3. Các yêu cầu của nghề: - Tri thức: có trình độ văn hóa hết cấp THCS nắm vững các kiến thức cơ bản về kĩ thuật điện, an toàn điện và các quy trình kĩ thuật. - Kĩ năng: nắm vững kĩ năng về đo lường, sử dụng, bảo quản, sửa chữa, lắp đặt các thiết bị và mạng điện. - Sức khỏe: trên trung bình, không mắc các bệnh về huyết áp, tim, phổi, thấp khớp nặng, loạn thị, điếc. 4. Những nơi đào tạo nghề: - Ngành điện của trường Kĩ thuật và Dạy nghề. - Trung tâm kĩ thuật tổng hợp - hướng nghiệp. - Các trung tâm dạy nghề cấp huyện và tư nhân. HĐ 3: Vận dụng- củng cố (9’) MT: - Định hướng được nghề nghiệp của mình trong tương lai, có ý thức tìm hiểu nghề điện dân dụng. - Người thợ điện luôn có ý thức tiết kiệm năng lượng điện trong sửa chữa và sử dụng điện. - GV lưu ý học sinh: Khi làm điện thì người thợ điện luôn phải có ý thức tiết kiệm năng lượng điện trong sửa chữa và sử dụng điện. - GV tổng kết, khen thưởng các nhóm và cá nhân tích cực. V. TỔNG KẾT -HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (1’) - GV nhận xét giờ học. - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trang 8 và xem trước bài mới. Ngày soạn: 31/8/2012 Ngày giảng: 9A1: 03/9; 9A2: 17/9. Tiết 2. Bài 2. VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm dây dẫn điện. - Mô tả được cấu tạo của các loại dây dẫn điện thông dụng dùng trong mạng điện gia đình. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn được dây dẫn điên trong nhà phù hợp với công suất tiêu thụ tránh tổn hao năng lượng điện vì nhiệt trên dây dẫn; tiết kiệm được nguyên vật liệu chế tạo dây điện, gián tiếp tiết kiệm năng lượng. 3. Thái độ: - Có ý thức liên hệ thực tế vào nội dung bài học và vận dụng vào thực tế đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh vẽ và vật mẫu dây dẫn điện. 2. Học sinh: Một số loại dây dẫn điện. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Khởi động ((8’) - Cho HS quan sát các loại dây dẫn điện và đặt câu hỏi: Em hãy cho biết có những loại dây dẫn điện nào? Những đường dây điện ngoài trời đi vào nhà thường được làm bằng vật liệu gì?(Y,K) Cấu tạo của dây như thế nào? Tại sao ta phải dùng những loại dây như thế?( K,G) - GV tóm tắt, đặt vấn đề vào bài. HS liên hệ thực tế trả lời. Dây dẫn điện được làm bằng nhôm, đồng,... HĐ 2: Tìm hiểu dây dẫn điện. (36’) MT: - Trình bày được khái niệm dây dẫn điện. - Mô tả được cấu tạo của các loại dây dẫn điện thông dụng dùng trong mạng điện gia đình. - Lựa chọn được dây dẫn điên trong nhà phù hợp với công suất tiêu thụ tránh tổn hao năng lượng điện vì nhiệt trên dây dẫn; tiết kiệm được nguyên vật liệu chế tạo dây điện, gián tiếp tiết kiệm năng lượng. ĐD:- Tranh vẽ và vật mẫu dây dẫn điện. Cách tiến hành: - Y/c HS trả lời: Hãy kể tên các loại dây dẫn mà em biết? Hãy thảo luận từng bàn trong 3 phút để thực hiện bảng 2-1: Phân loại dây dẫn điện? Hãy hoàn thành các câu điền khuyết để củng cố khái niệm dây dẫn? - Yêu cầu HS quan sát H2-2. Dây dẫn bọc cách điện có cấu tạo như thế nào? Chúng được làm bằng vật liệu gì?(Y,K) ( Ngoài lớp cách điện, một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, độ ẩm, nước và các chất hóa học. ) Tại sao lớp vỏ cách điện của dây đẫn điện thường có màu sắc khác nhau?(K,G) Khi sử dụng dây dẫn ta cần lưu ý những vấn đề gì? - GV Lưu ý HS * Các kí hiệu: M ( nxF ) + M là lõi đồng + n là số lõi dây + F là tiết diện của lõi dây dẫn (mm2). * Khi sử dụng dây dẫn điện cần lưu ý : Lựa chọn dây dẫn điên trong nhà phù hợp với công suất tiêu thụ tránh tổn hao năng lượng điện vì nhiệt trên dây dẫn; tiết kiệm được nguyên vật liệu chế tạo dây điện, gián tiếp tiết kiệm năng lượng.Biết được cấu tạo của dây cáp điện, cách sử dụng cáp điện. - Cá nhân liên hệ thực tế trả lời : Dây trần, dây có vỏ bọc, dây dẫn lõi một sợi, dây lõi nhiều sợi. - Nhóm Thảo luận và hoàn thành bảng 2-1. Dây trần Bọc cách điện Lõi nhiều sợi Lõi một sợi d a, b, c b, c, d a - Cá nhân hoàn thiện: Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện,dây dẫn điện được chia thành dây dẫn trần và dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi. - Cá nhân quan sát, trả lời. Dây dẫn bọc cách điện có 2 phần chính: phần lõi và lớp vỏ cách điện. Lõi: đồng hoặc nhôm. Vỏ: thường làm bằng cao su hoặc PVC. 5. Để phân biệt được dây nóng (pha) với dây nguội (trung tính). 6. Đọc thông tin phần 3.Sử dụng dây dẫn điện. V. TỔNG KẾT - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (1’) - GV nhận xét giờ học - Tìm hiểu dây cáp điện. Ngày soạn: 14/9/2012 Ngày giảng: 9A1: 17/9; 9A2: 17/9 Tiết 3. Bài 2. VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm dây cáp điện, vật liệu cách điện. - Mô tả được cấu tạo vật liệu điện thông dụng dùng trong mạng điện gia đình. - Mô tả được loại vật liệu nào là vật liệu cách điện, vật liệu dẫn điện và đặc tính của chúng. - Biết được cấu tạo của dây cáp điện, cách sử dụng cáp điện. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được một số vật liệu điện thông dụng một cách phù hợp với công việc. 3. Thái độ: - Có ý thức liên hệ thực tế vào nội dung bài học và vận dụng vào thực tế đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh vẽ và vật mẫu dây cáp điện, một số thiết bị cách điện. 2. Học sinh: Một số mẫu vật liệu cách điện. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Khởi động (8’) - Cho HS quan sát các loại vật liệu điện. Em hãy cho biết vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu nào là vật liệu cách điện? Tại sao? Những đường dây điện ngoài trời đi vào nhà thường được làm bằng vật liệu gì và cấu tạo ra sao? Tại sao ta phải dùng những loại dây như thế?(KG) Để hiểu rõ về các vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà,chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. - HS liên hệ thực tế trả lời. HĐ 2: Tìm hiểu về dây cáp điện (15’) MT: - Trình bày được khái niệm dây cáp điện. - Biết được cấu tạo của dây cáp điện, cách sử dụng cáp điện. Đ D: Tranh vẽ to cáp điện; vật mẫu day cáp. Cách tiến hành: - Cho HS xem hình 2-3 Nêu cấu tạo của cáp điện? Vật liệu của chúng là gì?(YK) - Giới thiệu 1 số loại cáp điện ở bảng 2.2 3. Cáp điện với mạng điện trong nhà được sử dụng như thế nào? Khi mua cáp hoặc thiết kế, ta cần chỉ rõ chất cách điện, cấp điện áp và chất liệu làm lõi. - Làm việc theo nhóm quan sát tranh 1. Nêu cấu tạo: + Lõi cáp. + Vỏ cách điện + Vỏ bảo vệ 2.- Lõi cáp làm bằng đồng hoặc nhôm. - Vỏ cách điện thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, PVC. - Vỏ bảo vệ phù hợp với môi trường lắp đặt cáp khác nhau như vỏ chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăm mòn, Cáp của mạng điện trong nhà thường có lớp vỏ mềm chịu được nắng, mưa. Xem bảng và nhận dạng các loại cáp điện. 3. Dẫn điện từ lưới điện phân phối (hạ áp) gần nhất đến mạng điện trong nhà. HS xem hình 2-4. HĐ 3 : Tìm hiểu về vật liệu cách điện.(20’) MT : - Trình bày được khái niệm vật liệu cách điện. - Mô tả được cấu tạo vật liệu điện thông dụng dùng trong mạng điện gia đình. - Mô tả được loại vật liệu nào là vật liệu cách điện, vật liệu dẫn điện và đặc tính của chúng. ĐD : Một số thiết bị cách điện. Cách tiến hành : Cho HS xem 1 số vật liệu (vật mẫu) cách điện. kể tên 1 số vật liệu cách điện?(YK) Vật liệu cách điện nào thường dùng nhất? 6. Hãy thảo luận và gạch chéo vào ô trống để chỉ rõ những vật cách điện của mạng điện trong nhà. Gợi ý HS trả lời câu hỏi cuối bài. Xem mẫu và nhận dạng các loại vật liệu cách điện. 4. Nhựa, cao su, mica, sứ, sành, gỗ, 5. Nhựa. 6. Đánh chéo đúng: Puli sứ, ống luồn day dẫn, vỏ cầu chì, vỏ đui neon, mica. Sự khác nhau giữa dây cáp và dây dẫn điện. - Dây cáp: lõi to hơn, chịu được nắng mưa tốt hơn, đắt tiền hơn, có vỏ bảo vệ, sử dụng ngoài trời. - Dây dẫn điện: lõi nhỏ, chịu nắng mưa kém, rẻ tiền, không có vỏ bảo vệ. V. TỔNG KẾT - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (2’) - GV nhận xét giờ học - Tìm hiểu dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà Ngày soạn: 21/9/2012 Ngày giảng: 9A1,9A2: 24/9 Tiết 4. Bài 3. DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. - Trình bày được công dụng của đồng hồ đo điện. 2. Kĩ năng: - Phân loại được đồng hồ đo điện 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ 1 số đồng hồ đo điện. - Một số đồng hồ đo điện: vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng. 2. Học sinh: - Tìm hiểu và sưu tầm các loại đồng hồ đo điện. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, nêu vấn đề. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Khởi động (7’) - Y/c HS thực hiện: CH1: hãy mô tả cấu tạo và cách sử dụng cáp điện trong mạng điện trong nhà. CH2: Hãy so sánh sự khác nhau của day cáp điện và day dẫn điện. Cho ví dụ vài đồ dùng điện làm bằng chất cách điện. (KG) - GV nhận xét, đánh giá. - GV đặt vấn đề vào bài. - Cá nhân thực hiện theo yêu cầu của GV. HĐ 2: Tìm hiểu công dụng của đồng hồ đo điện (13’) MT: - Trình bày được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. - Trình bày được công dụng của đồng hồ đo điện. ĐD: - Tranh vẽ 1 số đồng hồ đo điện. - Một số đồng hồ đo điện: vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng. Cách tiến hành: Hãy kể tên 1 số đồng hồ đo điện mà em biết?(KG,TB,YK) - Y/c HS đánh chéo vào bảng 3-1 những đại lượng đo của đồng hồ đo điện. Cho HS xem tranh và 1 số đồ dùng đồng hồ đo điện. Dựa vào các đồng hồ đo điện ta biết được điều gì?(KG) Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp? Vậy, nói chung công dụng của các đồng hồ đo điện là gì?(KG) - Cá nhân trả lời: Vốn kế, ampe kế, đồng hồ đa năng, - Cá nhân làm bảng 3-1: + Cường độ dòng điện. + Điện trở mạch điện. + Công suất tiêu thụ của mạch điện. + Điện năng tiêu thụ + Điện áp. Đây là các đại lượng điện. 2. Ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân nhãng hư hỏng, sự cố kỹ thuật, tình trạng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng. 3.Để biết được số chỉ của hiệu điện thế và cường độ dòng điện của máy biến áp trong tình trạng hiện thời. 4. đồng hồ đo điện dùng để xác đinhgj trị số định mức của các đại lượng điện trong mạng điện. HĐ 3: Phân loại đồng hồ điện. (17’) MT: - Phân loại được đồng hồ đo điện ĐD: - Một số đồng hồ đo điện: vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng. Cách tiến hành: Em hãy điền những đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo điện vào bảng 3-2. -Y/c HS xem bảng và ghi ký hiệu các loại đồng hồ đo điện vào bảng. : đặt theo phương nằm ngang. : đặt vuông góc. Hoàn thiện và kết luận. Cấp chính xác là gì? Y/c HS xem ví dụ SGK. Vôn kế có thang đo “300V” có ý nghĩa gì?(KG) Vôn kế 300V, cấp chính xác 1,5 thì sai số lớn nhất là bao nhiêu?(KG) Như vậy vôn kế này không thể dùng cho các thí nghiệm trên lớp vì sai số quá lớn. - Y/c HS làm việc theo nhóm đọc và giải thích các ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ. Hoàn thiện câu trả lời. Cá nhân thực hiện: Ampe kế: cường độ dòng điện. Oát kế: công suất điện. Vôn kế: hiệu điện thế. Ôm kế: Điện trở mạch điện. Đồng hồ vạn năng: R,U,I. Ampe kế: A Oát kế: W Vôn kế: V Công tơ:kWh Ôm kế: - HS kiểm tra chéo kết quả phiếu học tập. 6. Cấp chính xác là sai số của phép đo. 7. Đó là giới hạn đo của vôn kế. 8. Sai số lớn nhất là: (300Vx1,5)/100 = 4,5V - Làm việc theo nhóm. Đọc và ghi phần giải thích các ký hiệu trên mặt đồng hồ. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ 4. Vận dụng- củng cố (7’) - Đề nghị 2 HS đọc ghi nhớ. - GV tổng kết bài học. - Đọc ghi nhớ. - 2 HS trả lời các câu hỏi tổng kết. V. TỔNG KẾT - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.(1’) - GV nhận xét giờ học - Làm Bt trang 17 - Tìm hiểu dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện. Ngày soạn: 28/9/2012 Ngày giảng: 9A1,9A2: 01/10. Tiết 5. Bài 3. DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên, mô tả được những dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện dân dụng 2. Kĩ năng: - Sử dụng được các dụng cụ cơ khí để lắp đặt mạng điện. 3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện. - Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cắp, kìm điện các loại, khoan 2. Học sinh: - Tìm hiểu và sưu tầm các loại dụng cụ cơ khí. III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, nêu vấn đề. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Khởi động (8’) - Y/c HS thực hiện: Hãy nêu tên các loại đồng hồ và đại lượng đo của nó? - GV nhận xét, đánh giá. - GV đặt vấn đề vào bài. - Cá nhân thực hiện theo yêu cầu của GV. HĐ 2. Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. (28’) MT: - Kể tên, mô tả được những dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện dân dụng - Sử dụng được các dụng cụ cơ khí để lắp đặt mạng điện. Đ D: - Tranh vẽ dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện. - Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cắp, kìm điện các loại, khoan Cách tiến hành: - Y/c 1 HS đọc phần mở bài. Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu 1 số loại dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. Hãy điền công dụng và tên dụng cụ vào những ô trống trong bảng 3-4! - Y/c vài cặp HS trình bày có bổ sung ý kiến. - GV thống nhất với cả lớp câu trả lời chính xác. Đọc phần “tình huống học tập” Làm việc theo cặp: +Thước: Đo chiều dài. +Thước cặp: Đo đường kính +Panme: Đo đường kính chính xác (1/1000mm). +Tua vít: vặn ốc. +Búa: đóng đinh, tán. +Cưa: cưa, cắt ống nhựa và kim loại. +Kìm cắt, kìm tuốc, kìm giữ. +Khoan máy, khoan tay. - Đại diện từng cặp trả lời từng ý, có bổ sung. HĐ 3. Vận dụng- củng cố (8’) MT: - Có ý thức tìm hiểu các dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện Cách tiến hành - Đề nghị 2 HS đọc ghi nhớ. - Tổng kết toàn bài. - Đọc ghi nhớ. - 2 HS trả lời các câu hỏi tổng kết. -Làm Bt trang 17 V. TỔNG KẾT - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (1’) - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài thực hành 4. Ngày soạn:05/10/2012 Ngày giảng: 9A1,9A2: 08/10. TIẾT 6. BÀI 4. THỰC HÀNH: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết chức năng của một số đồng hồ đo điện. - Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, an toàn, khoa học. 3. Thái độ: - Có hứng thú học tập , nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồng hồ đo điện: ampe, vôn kế (300V), công tơ điện, đồng hồ vạn năng. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Kiểm tra (15’) Đề bài Câu 1: Hãy kể tên 2 vật liệu dẫn điện và hai vật liệu cách điện thường dùng. Câu 2: Hãy cho biết tên dụng cụ đo của cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở, điện năng tiêu thụ và công suất tiêu thụ của mạch điện? Đáp án và thang điểm Câu 1: (4đ) - Vật liệu dẫn điện: Đồng, nhôm. - Vật liệu cách điện: Nhựa, sứ,cao su.... Câu 2: (6đ) Ampe kế: cường độ dòng điện. Oát kế: công suất điện. Vôn kế: hiệu điện thế. Ôm kế: Điện trở mạch điện. Oát kế: Công suất Công tơ: Điện năng tiêu thụ. HĐ2: Chuẩn bị và nêu mục tiêu thực hành (7’) MT: Nêu được mục tiêu và tiến trình bài thực hành ĐD: Báo cáo thực hành Cách tiến hành: - Chi nhóm thực hành. - Chỉ định và giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng. - Nêu mục tiêu bài thực hành: + Đảm bảo an toàn về điện. + Thực hiện theo hướng dẫn của GV. + Đảm bảo vệ sinh môi trường. + NGhiêm túc làm thực hành. - Nêu tiêu chí đánh giá: + Kết quả thực hành đo điện trở. + Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác. + Thái độ thực hành, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường. Hãy quan sát và mô tả cấu tạo ngoài của các đông hồ đo điện. - HS phân theo nhóm - Chọn nhóm trưởng. - Nắm bắt thông tin. Tiếp thu và ghi nhớ. HĐ3: Tìm hiểu đồng hồ đo điện. (18’) MT: - Biết chức năng của một số đồng hồ đo điện. - Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. ĐD: Đồng hồ đo điện: ampe, vôn kế (300V), công tơ điện, đồng hồ vạn năng. Cách tiến hành: - Giao cho các nhóm:ampe kế, vôn kế, đồng hồ vain năng. - Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của ký hiệu ghi trên mặt các đồng hồ đo điên. + Đọc và giải thích các ký hiệu. + Chức năng của đồng hồ: đo đại lượng gì? + Tìm hiểu chức năng các núm điều khiển của đồng hồ đo điện. + Đo điện áp của nguồn điện thực hành. Thu báo cáo của các nhóm về chấm. - Nhận dụng cụ, thiết bị thực hành. - HS làm việc theo nhóm thực hiện các nội dung thực hành V. TỔNG KẾT - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (5’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập, thực hiện quy trình, giữ gìn vệ sinh của cả lớp. - Dặn dò: Tiết sau TH đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng xem trước phần phương án 2. - Ghi sẵn mẫu báo cáo TH đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. Ngày soạn:12/10/2012 Ngày giảng: 9A1,9A2: 15/10. Tiết 7. Bài 4. Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. KIẾN THỨC: - Biết chức năng của một số đồng hồ đo điện. - Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. 2. Kỹ năng: - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 3. Thái độ: - Làm việc cản thận, an toàn, tiết kiệm điện và nguyên vật liệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ: kìm điện, tua vít, bút thử điện. - Đồng hồ đo điện: ampe, vôn kế (300V), công tơ điện, đồng hồ vạn năng. - Vật liệu: bảng thực hành lắp sẵn mạch điện gồm 4 bóng neon 220v-100W hoặc bảng thực hành đo điện trở, day dẫn điện. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thực hành IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Chuẩn bị (8’) - GV giới thiệu với HS: bảng lắp điện, vôn kế, am pe kế phát vôn kế cho các nhóm hướng dẫn cách thực hiện. Muốn đo hiệu điện thế (điện áp) ta mắc vôn kế theo kiểu nào? - Giới thiệu một số sơ đồ mạch điện với HS. - HS quan sát các dụng cụ thực hành. - HS nhận dụng cụ thực hành theo nhóm. Mắc vôn kế song song với 2 đầu của đồ dùng điện. - HS vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu. - HS xung phong vẽ sơ đồ mạch điện phòng học. HĐ2: Tổ chức thực hành (25’) Hãy giải thích những ký hiệu trên mặt công tơ điện? - Nghiên cứu sơ đồ mạch điện. Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những phần tử đó? Các phần tử được nối với nhau như thế nào? Chú ý: Nguồn điện được nối với đầu nào của công tơ điện? Phụ tải được nối vào đầu nào của công tơ điện? HS thực hiện theo hướng dẫn. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện. + Công tơ, công tắc, ampe kế, phụ tải (bóng đèn 220v), nguồn 220v. + Mắc nối tiếp. + Nguồn điện được nối với đầu 1,3 của công tơ. + Phụ tải được nối vào đầu 2,4 của công tơ. HĐ3: Kết thúc thực hành. (7’) - Y/c HS hoàn thiện mạch điện và vệ sinh chỗ thực hành. - Hướng dẫn HS đánh giá chéo sản phẩm của nhau. + Mạch điện đúng: 4đ + Thực hiện đúng quy trình: 4đ + Giữ vệ sinh: 2đ - GV thu sản phẩm. - Nhóm hoàn thiện mạch điện thực hành. - HS đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. V. TỔNG KẾT - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (5’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập, thực hiện quy trình, giữ gìn vệ sinh của cả lớp. - Kết hợp đánh giá của học sinh, GV đánh giá sơ bộ bài thực hành: + Ưu điểm: + Nhược điểm HS hay mắc phải khi thực hành. Ngày soạn:19/10/2012 Ngày giảng: 9A1,9A2: 22/10. Tiết 8. Bài 4. Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết chức năng của một số đồng hồ đo điện. - Biết sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 2. Kỹ năng: - Làm việc cản thận, an toàn, khoa học. 3. Thái độ: - Có hứng thú học tập , nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dụng cụ: kìm điện, tua vít, bút thử điện. - Đồng hồ đo điện: ampe, vôn kế (300V), công tơ điện, đồng hồ vạn năng. - Vật liệu: bảng thực hành lắp sẵn mạch điện gồm 4 bóng neon 220v-100W hoặc bảng thực hành đo điện trở, day dẫn điện. III. PHƯƠNG PHÁP: IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Chuẩn bị (6’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Hướng dẫn HS tìm hiểu về nội dung và trình tự thực hành. - GV nhận xét, thống nhất nội dung và trình tự bài thực hành: B1: Hoàn thiện bảng 3.1 B2: Vẽ 3 hình chiếu đúng vị trí. - GV lưu ý HS: + Cách vẽ các đường + Cách trình bày bài thực hành. - Cá nhân chuẩn bị: Vật liệu, dụng cụ. - Hoạt động cá nhân: + Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành. + Trình bày trước lớp . HĐ2: Tổ chức thực hành (30’) - GV quan sát, giúp đỡ HS để đánh giá HS được chính xác. - Hướng dẫn mẫu cho HS cách mắc mạch điện công tơ theo sơ

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_tiet_1_33_ba.doc
Giáo án liên quan