Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-33 - Nguyễn Minh Quyền

I. Mục tiêu yêu cầu bài học.

Sau khi học xong bài này, HS:

- HS biết được công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện, một số dụng cụ cơ khí.

- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.

Biết sử dụng Biết cách đảm bảo an toàn điện khi thực hành.

II. Thiết bị dạy học cần thiết.

- Gv: Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu sgk và một số tài liệu tham khảo có liên quan.

 ĐDDH - Tranh đồng hồ đo điện.

 - Một số đồng hồ đo điện: vônkế, ampekế, công tơ, đồng hồ vạn năng, Các loại dụng cụ cơ khí.

- H/s chuẩn bị: đồ dùng dạy học, sưu tầm tư liệu có liên quan.

 + Nghiên cứu bài 3 sgk.

- Phương pháp dạy học: Trực quan + vấn đáp + Giảng giải + Thuyết minh.

III. Tiến trình tổ chức bài học.

A. ổn định lớp. (1)

- KTSS: Lớp: 9K 9A 9B 9C.

 SS:

 Vắng:

- Dặn dò h/s trước khi vào bài.

B. KTBC. (5)

 ?.1: Nêu cấu tạo của dây cáp điện và phạm vi sử dụng của dây cáp điện?

?. : Thế nào là vật liệu cách điện? Nêu những yêu cầu của vật liệu cách điện?

C. Tiến trình bài mới.( 32)

- Mở bài.

- Nội dung.

 

doc70 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 401 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-33 - Nguyễn Minh Quyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Tiết 1: Soạn ngày 20/ 08/2009 Thực hiện ngày: Giới thiệu về nghề điện dân dụng I. Mục tiêu yêu cầu bài học. Sau khi học xong bài này, HS: Biết Được vị trí vai trò của nghề điện đối với sản xuất và đời sống. Biết được một số thông tin về nghề điện dân dụng. Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho HS định hướng nghề nghiệp sau này. Thiết bị dạy học cần thiết. Gv: Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu sgk và một số tài liệu tham khảo có liên quan. ĐDDH tranh phóng to minh hoạ về vai trò của nghề điện. Phương pháp dạy học: Trực quan + vấn đáp + Giảng giải + Thuyết minh. H/s chuẩn bị: đồ dùng dạy học, sưu tầm tư liệu có liên quan. Tiến trình tổ chức bài học. A. ổn định lớp. (1’) - KTSS: Lớp: 9K 9A 9B 9C. SS: Vắng: Dặn dò h/s trước khi vào bài. B. KTBC. (1’) - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. C. Tiến trình bài mới.( 32’) Mở bài. Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 GV cho HS nghiên cứu SGK. ? Nghề điện dân dụng giữ vai trò và vị trí quan trọng như thế nào trong sản xuất và đời sống? GV cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK. ? Nêu các đối tượng hoạt động của nghề điện dân dụng? ? Ngành điện có vai trò gì đối với nền công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. GV Kết luận: - Nghề điện dân dụng có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống. - Nghề điện dân dụng rất đa dạng.. I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống: - Nghề điện dân dụng có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống. Có thể khẳng định rằng ở đâu có sử dụng điện năng là ở đó có nghề điện dân dụng. *Hs tìm hiểu thông tin sgk - Nghề điện dân dụng rất đa dạng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu thụ điện. - Góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ CNH, HĐH đất nước. HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của nghề điện. GV cho hs nghiên cứu thông tin trong SGK và thảo luận theo nhóm trả lời các nội dung sau.? ? Đối tượng lao động của nghề điện là những gì ? ? Hãy nêu các nội dung của nghề điện dân dụng? ? Nêu điều kiện ? Em hãy nêu môi trường làm việc của nghề điện dân dụng? ? Em hãy nghiên cứu SGK và hoàn thành bảng sau: (thời gian 6’) Y/C về KT Y/C về KN Y/C về TĐ Y/C về SK GV cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK. ? Nghề điện dân dụng có yêu cầu gì đối với người lao động? II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề: 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng: - Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và lấy điện. - Nguồn điện một chiều, xoay chiều điện áp thấp dưới 380 V. - Thiết bị đo lường điện. - Vật liệu và dụng cụ làm việc. - Các loại đồ dùng điện. 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng: - Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt. - Lắp đặt các thiết bị điện và đồ dùng điện. - Vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị điện và đồ dùng điện. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng: - Làm việc ngoài trời, trong nhà, trên cao, gần khu vực có điện. - Thường phải lưu động. 4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động. - Nghề điện cần có các yêu cầu. - Về kiến thức: tối thiểu tốt nghiệp bậc THCS. - Về kĩ năng: có kĩ năng đo lường sử dụng.những thiết bị điện và mạng điện. - Về thái độ: yêu thích những công việc của nghề điện dân dụng. - Về sức khoẻ: có đủ điều kiện về sức khoẻ ? Nghề điện dân dụng có triển vọng phát triển như thế nào? 5. Triển vọng của nghề: - Nghề điện dân dụng luôn có nhu cầu phát triển để phục vụ cho CNH, HĐH đất nước. - Tương lai gắn liền với sự phát triển điện năng, đồ dùng điện và tốc độ phát triển xây dựng nhà ở. - Có điều kiện phát triển không những ở thành phố mà còn ở nông thôn và miền núi. Do sự phát triển của khoa học kĩ thuật luôn luôn phát triển những thiết bị mới và kĩ năng đặc biệt. ? Em hãy nêu rõ các nơi đào tạo nghề điện? 6. Những nơi đào tạo nghề: - Ngành điện của các trườngkĩ thuật và dạy nghề. - Trung tâm kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp. - Các trung tâm dạy nghề cấp huyện và tư nhân. ? Em hãy cho biết những nơi nghề điện hoạt động? 7. Những nơi hoạt động của nghề: - ở các hộ gia đình tiêu dùng điện, trong các xí nghiệp, đơn vị kinh doanh - Những cơ sở lắp đặt, sửa chữa về điện. D. Củng cố (4’) Tóm tắt đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng? E. Hướng dẫn về nhà (1’) Đọc trước bài 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Thu thập các loại dây dẫn điện và dây cáp điện. Kẻ trước bảng trang 12 SGK ra vở bài tập. Tuần 2. Tiết 2. Soạn ngày 25/8/2009 Bài 2. Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà I. . Mục tiêu yêu cầu bài học. Sau khi học xong bài này, HS: - HS biết được một số vật liệu thường dùng trong mạng điện. - Biết cách sử dụng và hiểu được cấu tạo của một số loại dây dẫn. - Biết cách sử dụng và hiểu được cấu tạo của một số loại dây cáp điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Thiết bị dạy học cần thiết. Gv: Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu sgk và một số tài liệu tham khảo có liên quan. ĐDDH tranh phóng to minh hoạ các loại vật liệu điện. Vật liệu: dây dẫn một lõi, dây một sợi, dây nhiều sợi. H/s chuẩn bị: đồ dùng dạy học, sưu tầm tư liệu có liên quan. + Chuẩn bị các loại dây dẫn điện. + Nghiên cứu bài 2 sgk. Phương pháp dạy học: Trực quan + vấn đáp + Giảng giải + Thuyết minh. Tiến trình tổ chức bài học. A. ổn định lớp. (1’) - KTSS: Lớp: 9K 9A 9B 9C. SS: Vắng: Dặn dò h/s trước khi vào bài. B. KTBC. (3’) - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. ? Nêu vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống. C. Tiến trình bài mới.( 32’) Mở bài. Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: GV giới thiệu bài. GV đưa ra một số mẫu dây dẫn và dây cáp. ? Em hãy cho biết đâu là dây dẫn và đâu là đây cáp? ? Dưa vào đặc điểm gì mà em có thể phân biệt giữa dây dẫn và dây cáp? ? Dây dẫn điện có mấy loại đó là những loại nào? Dây trần, dây có vỏ cách điện, dây 1 sợi, dây nhiều sợi GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 và điềm từ thích hợp. GV kết luận lại. ? Mạng điện trong nhà thường dụng loại dây nào dưới đây: dây trần, dây vỏ bọc cách điện? ? Em hãy cho biết dây lõi 1 sợi và dây lõi nhiều sợi khác nhau ở điểm nào? I. Dây dẫn điện: 1. Phân loại: Dây dẫn trần Dây dẫn bọc cách điện Dây dẫn lõi nhiều sợi Dây dẫn lõi một sợi d a,b,c b,c a - Dựa vào vỏ cách điện dây dẫn điện được chia thành dây dẫn trần và dân có vỏ cách điện. - Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có: dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi, dây lõi một sợi. * Mạng điện trong nhà thường dùng dây được bọc cánh điện. ? Nêu cấu tạo của dây dẫn bọc cách điện? ? Hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường chế tạo có màu sắc khác nhau? 2. Cấu tạo dây dẫn được bọc cách điện Gồm: 2 phần - Lõi làm bằng đồng hoặc nhôm. - Có lớp vỏ cách điện: một lớp hoặc nhiều lớp thường bằng cao su hay băng nhựa PVC. Một số còn có lớp bảo vệ chống va đập cơ học. Để khi lắp đặt người thợ có thể nhớ vị trí các loại dây dựa vào màu sắc. Các lớp bọc có màu sắc khác nhau để dễ phân biệt khi sư dụng. ? Để sử dụng dây dẫn được hiệu quả ta cần lưu ý đặc điểm gì? GV đưa ra kí hiệu: M(nxF) và giải thích các kí hiệu VD: M(2x2): là đồng , số lõi dây là 2, tiết diện của lõi dây là 2 mm2. HĐ2. HD học sinh tìm hiểu II Dây cáp điện ? Em hãy quan sát dây cáp điện và hình vẽ mô tả dây cáp điện. Nêu cấu tạo dây cáp? (HS thảo luận theo nhóm) Các nhóm đưa ra kết quả thảo luận. ? Các loại cáp được dùng ở đâu? (GV gợi ý: Nêu những hiểu biết về đường dây tải điện, cáp ngầm). GV kết luận ? Nêu phạm vi sử dụng của dây cáp điện trong nhà? HĐ3. HD học sinh tìm hiểu III. Vật liệu cách điện. ? Em hiểu thế nào là vật liệu cách điện? ? Những vật liệu các điện phải đạt được yêu cầu gì? - Độ cách điện cao, chụi nhiệt tốt, chống ẩm tốt, có độ bền cỏ học cao. ? Vật liệu cách điện là gì? (GV cho HS thảo luận) GV chốt lại. GV yêu cầu HS làm bài tập (hai người 1 nhóm thảo luận) Các nhóm báo cáo kết quả. GV chốt lại. ? Tại sao lắp đặt mạng điện cần dùng vật liệu cách điện? - Để giữ an toàn cho mạng điện và người sử dụng. 3. Sử dụng dây dẫn điện: - Lựa chọn không được tuỳ tiện mà phải tuân theo thiết kế. - Kí hiệu: M(n x F) M: Là đồng N: là số lõi dây F: Là tiết diện của lõi dây dẫn (mm2). II. Dây cáp điện: 1. Cấu tạo gồm: - Lõi cáp: làm bằng đồng - Vỏ cách điện: làm bằng chất cách điện. - Vỏ bảo vệ: phải phù hợp với các môi trường khác nhau 2. Sử dụng dây cáp điện: Với mạng điện trong nhà, cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà III. Vật liệu cách điện: Là vật dùng để cách li các phần dẫn điện với nhau và giữa các phần không mang điện với phần mang điện. Puli sứ X ống luồn dây X Vỏ cầu chì X Vỏ đui đèn X Thiếc Mi ca X D. Củng cố (4’) - Có mấy loại dây dẫn, đó là những loại nào? - Nêu cấu tạo của dây dẫn có vỏ cách điện? - So sánh sự khác nhau giữa dây dẫn điện và dây cáp điện? - Giải thích kí hiệu M(3 x 1.5)? E. Hướng dẫn về nhà (1’) - Nghiên cứu tiếp kiến thức của bài 2(phần tiếp theo). - Sưu tầm các loại dây cáp điện. Tuần 3. Tiết 3: Soạn ngày: 6/9/2009 Bài 3: DụNG Cụ DùNG TRONG LắP ĐặT MạNG ĐIệN I. Mục tiêu yêu cầu bài học. Sau khi học xong bài này, HS: - HS biết được công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện, một số dụng cụ cơ khí. - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. Biết sử dụng Biết cách đảm bảo an toàn điện khi thực hành. II.. Thiết bị dạy học cần thiết. Gv: Chuẩn bị nội dung: Nghiên cứu sgk và một số tài liệu tham khảo có liên quan. ĐDDH - Tranh đồng hồ đo điện. - Một số đồng hồ đo điện: vônkế, ampekế, công tơ, đồng hồ vạn năng, Các loại dụng cụ cơ khí. H/s chuẩn bị: đồ dùng dạy học, sưu tầm tư liệu có liên quan. + Nghiên cứu bài 3 sgk. Phương pháp dạy học: Trực quan + vấn đáp + Giảng giải + Thuyết minh. III.. Tiến trình tổ chức bài học. A. ổn định lớp. (1’) - KTSS: Lớp: 9K 9A 9B 9C. SS: Vắng: Dặn dò h/s trước khi vào bài. B. KTBC. (5’) ?.1: Nêu cấu tạo của dây cáp điện và phạm vi sử dụng của dây cáp điện? ?. : Thế nào là vật liệu cách điện? Nêu những yêu cầu của vật liệu cách điện? C. Tiến trình bài mới.( 32’) Mở bài. Nội dung. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1. GV giới thiệu bài mới. ? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết? - Ampe kế, vôn kế, oát kế, GV cho HS hoạt động nhóm theo từng cắp lam bài tập: Điền dấu (x) vào bảng những đại lượng đo lường của đồng hồ đo điện. HS thực hiện. ? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì? ? Em hãy nêu một số VD về tình trạng làm việc(đo trị số so với định mức) - VD dùng đồng hồ đo để phán đoán nguyên nhân hư hỏng. GV kiểm tra điện trở của một cực và vỏ động cơ. Nếu điện trở nhỏ thì dây đã bị chạm mát. ? Tại sao trên vỏ máy biến áp lại lắp thêm ampe kế và vôn kế? - Để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng. ? Công tơ được mắc trong nhà nhằm mục đích gì? - Đo điện năng tiêu thụ. GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.2 GV yêu cầu HS gấp sách lại và làm việc cá nhân. Điền tên các đại lượng cần đo của những đồng hồ đo như trên bảng và kí hiệu của chúng. GV chia lớp thành các nhóm yêu cầu quan sát đồng hồ đo điện và giải thích kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện. Tính cấp chính xác của đồng hồ đó? ? Tính sai số tuyệt đối của đồng hồ đó? HĐ2. HD học sinh tìm hiểu Mục II. GV giới thiệu bài và giải thích cho HS biết trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện. Chúng ta thường sử dụng một số dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn và các thiết bị điện có hiệu quả, công việc phải phụ thuộc một phần vào lựa chon dụng cụ lao động. GV cho HS làm việc theo nhóm: Điền công dụng, tên dụng cụ vào những ô trống trong bảng. HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét. - Thước: Dùng để đo kích thước khoảng cách cần lắp đặt điện Các nhóm khác bổ xung ý kiến. GV chốt lai kiến thức. I. Đồng hồ đo điện: 1. Công dụng của đồng hồ đo điện: Cường độ dòng điện x Điện trở X Đường kính dây Công suất tiêu thụ của mạch điện. X Cường độ sáng Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. X Điện áp X Chiều dài dây - Nhờ có đồng hồ đo điện ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán nguyên nhân những hư hỏng, sự cố kĩ thuật. Hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện. 2. Phân loại đồng hồ đo điện A W V KWh Cường độ dòng điện: Công xuất Điện áp Điện năng tiêu thụ của mạch. Điện trở của mạch 3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện: VD: Vôn kế có thang độ là 300V, cấp chính xác là 1.5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là: 3000 x 1.5/100 = 4,5 V II. Dụng cụ cơ khí: - Thước dùng để đo kích thước khoảng cách cần lắp đặt điện, chiều dài dây dẫn. - Thước cắp: Đo đường kích bao ngoài của vật hình trụ, kích thước lỗ. - Panme: là dụng cụ đo chính xác có thể đọc được sự chênh lệch kích thước tới 1/100 mm (đo đường kính dây điện) - Tua vít: dùng để tháo lắp ốc vít hoặc lắp dây dẫn (có hai loại: loại 4 cạnh và loại 2 cạnh) - Búa: dùng để đóng, tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị lên tường, trần nhà. - Cưa: dùng để cưa, cắt các loại ống như: ống nhựa, ống kim loại - Kìm: dùng để cắt dây, giữ dây khi nối - Khoan máy: dùng để khoan lỗ trên bêtông, trên gỗ, trên tường để lắp đặt dây dẫn lên tường. D. Củng cố (4’) Có những loại đồng hồ đo điện nào? Kể tên những dụng cụ cơ khí mà em vừa học? Các đồng hồ vừa kể trên đo những đại lượng nào? Tính sai số tuyệt đối của một động hồ đó. E. Hướng dẫn về nhà (1’) Trả lời câu hỏi phần cuối bài. Đọc trước bài 4 và chuẩn bị dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện Nghiên cứu bài thực hành. Tuần 4: Soạn ngày: 10/9/2009 Thực hiện ngày: Tiết 4: Bài 4. Sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu - yêu cầu bài thực hành.. Sau khi học xong bài này, HS: - HS biết được công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện, - Hiểu được cấu tạo , đặc điểm , tầm quan trọng của các loại đồng hồ đo lường điện trong nghề điện dân dụng. - Có ý thức tuân thủ và thực hiện, sử dụng đúng các loại đồng hồ cho từng công việc, biết cách đảm bảo an toàn điện khi thực hành. Phương tiện thực hành. 1. Mẫu vật - Các mẫu thiết bị : Đồng hồ vạn năng, đồng hồ A, Đồng hồ V, công tơ điện, các phụ tải Các tranh vẽ phóng to sơ đồ 4.2, sơ đồ lắp đặt mẫu. 2. Dụng cụ và hoá chất. Dụng cụ: Kìm tuốt dây, tô vít, dao nhỏ, kéo băng cách điện Các bước tiến hành thực hành. B1. ổn định lớp. - KTSS: lớp : 9K 9A 9B 9C SS: Vắng: B2. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh + Dụng cụ thực hành. + Đồ dùng học tập. B3. Hướng dẫn học sinh thực hành. b1 . Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu chức năng, cấu tạo của đồng hồ đo điện. GV. Cho học sinh quan sát trang phóng to sơ đồ 4.1 và đồng hhồ đo các loại. ?. Trên các đồng hồ đo thường nghi những kí hiệu gì ? các kí hiệu đó có chức năng gì ? ?Đồng hồ thường đo những đại lượng gì? Gv. Giới thiệu để học sinh khắc sâu và kỹ hơn về các kí hiệu . b2. Hướng dẫn học sinh thực hành đồng hồ đo. Gv. Cho học sinh quan sát 2 phương án thực hành Tìm hiểu đặc điểm, mối quan hệ điều kiện thực hành của 2 phương án. Gv cho học sinh các nhóm đăng kí và lựa chọn phương án thực hành. Gv. Lưu ý học sinh một số yêu cầu khi lựa chọn phương án thực hành cần căn cú vào điều kiện của nhóm như đồ dùng, phương tiện... Tổ chức các nhóm thực hành. - Gv chia nhóm như các em đã đăng kí , yêu cầu các em làm việc theo nhóm của mình. - Vị trí thực hành tại vị trí của nhóm đã được phân công gồi. - Giáo viên cho học sinh thực hành tìm hiểu đồng hồ đo và thảo luận nghiên cứu các phương án đã định. * Gv yêu cầu thêm mỗi tổ xây dựng một quy trình thực hành chung để bài thực hành được liên tục trong tiết sau. Thảo luận viết thu hoạch. - Gv yêu cầu học sinh ngừng thực hành. - H/s tự kiểm tra kết quả theo yêu cầu đặt ra của bài. - Giáo viên đánh gía những nhóm h/s có kĩ năng tìm hiểu tốt nhận xét, cho điểm. - Giáo viên nhận xét về tinh thần làm bài, tinh thần chuẩn bị và ý thức của các em trong tiết t/h. * Gv yêu cầu học sinh chuẩn bị cho tiết thực hành sau. Chuẩn bị : Các thiết bị ở mục I sgk 18. Tuần 5: Soạn ngày: 15/9/2009 Thực hiện ngày: Tiết 5: Bài 4 ( Tiếp ). Sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu - yêu cầu bài thực hành.. Sau khi học xong bài này, HS: - HS biết được quy trình thực hành của từng phương án, ý nghĩa của phương án thực hành . - Hiểu và vẽ được sơ đồ của các phương án thực hành đặc biệt là sơ đồ 4.2. - Biết làm thành thạo công việc vẽ là lắp đặt theo sơ đồ, biết cách đảm bảo an toàn điện khi thực hành. Phương tiện thực hành. 1. Mẫu vật - Các mẫu thiết bị : đồng hồ A, Đồng hồ V, công tơ điện, các phụ tải Các tranh vẽ phóng to sơ đồ 4.2, sơ đồ lắp đặt mẫu. 2. Dụng cụ và hoá chất. Dụng cụ: Kìm tuốt dây, tô vít, dao nhỏ, kéo băng cách điện nguồn điện 220 v Các bước tiến hành thực hành. B1. ổn định lớp. - KTSS: lớp : 9K 9A 9B 9C SS: Vắng: B2. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh + Dụng cụ thực hành. + Đồ dùng học tập. B3. Hướng dẫn học sinh thực hành. b1 . Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu . GV. Cho học sinh quan sát trang phóng to sơ đồ 4.1 và công tơ điện. ?. Trên công tơ điện thường ghi những kí hiệu gì ? các kí hiệu đó có ý nghĩa gì ? ?Muồn kiểm tra điện năng tiêu thụ cần nối mạch điện như thế nào? Gv. Giới thiệu để học sinh khắc sâu và kỹ hơn về các kí hiệu, hướng dẫn quan sát sơ đồ 4.2 . b2. Hướng dẫn học sinh nối mạch điện thực hành đo. Gv. Cho học sinh quan sát sơ đồ 4.2 Tìm hiểu đặc điểm, mối quan hệ của các phần tử trong mạch. Gv cho học sinh các nhóm đăng kí và lựa chọn phương án vẽ và lắp sơ đồ thực hành sao cho phù hợp cho các nhóm. Gv. Lưu ý học sinh một số yêu cầu khi lựa chọn phương án thực hành cần căn cứ vào điều kiện của nhóm như đồ dùng, phương tiện... b3. Hướng dẫn học sinh đo điện năng tiêu thụ. Gv lưu ý hs khi đo điện cần làm theo các bước. đọc và ghi chỉ sôd công tơ trước khi thực hành. đóng điện và quan sát hiện trạng làm việc của công tơ. Ghi chỉ số của công tơ sau khi đo một khoảng thời gian nhất định. Tính điện năng tiêu thụ. Tổ chức các nhóm thực hành. - Gv chia nhóm như các em đã đăng kí , yêu cầu các em làm việc theo nhóm của mình. - Vị trí thực hành tại vị trí của nhóm đã được phân công gồi. - Giáo viên cho học sinh thực hành tìm hiểu đồng hồ đo và thảo luận nghiên cứu các phương án đã định. * Gv yêu cầu thêm mỗi tổ xây dựng một quy trình thực hành chung để bài thực hành được liên tục trong tiết sau. Thảo luận viết thu hoạch. - Gv yêu cầu học sinh ngừng thực hành. - H/s tự kiểm tra kết quả theo yêu cầu đặt ra của bài. - Giáo viên đánh giá những nhóm h/s có kĩ năng lựa chọn và lắp đặt tốt đánh giá chođiểm. - Giáo viên nhận xét về tinh thần làm bài, tinh thần chuẩn bị và ý thức của các em trong tiết t/h. * Gv yêu cầu học sinh chuẩn bị cho tiết thực hành sau. Chuẩn bị : Các thiết bị theo yêu cầu của hình 4.4 ( có thể thay thế sao cho phù hợp ). Tuần 6: Soạn ngày: 22/9/2009 Thực hiện ngày: Tiết 6: Bài 4 ( Tiếp ). Sử dụng đồng hồ đo điện I. Mục tiêu - yêu cầu bài thực hành.. Sau khi học xong bài này, HS: - HS biết được quy trình thực hành của phương án 2, ý nghĩa của phương án thực hành . - Hiểu và sử dụng được đồng hồ vạn năng để đo được điện trở của một số đồ dùng như bóng đèn, điện trở, dây dẫn. - Biết thao tác, sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng. đảm bảo an toàn điện khi thực hành, an toàn cho thiết bị. Phương tiện thực hành. 1. Mẫu vật - Các mẫu thiết bị : Bóng điện 100W, 60W, cuộn dây, điện trở, dây dẫn. Các tranh vẽ phóng to sơ đồ lắp đặt mẫu. 2. Dụng cụ và hoá chất. Dụng cụ: Các bước tiến hành thực hành. B1. ổn định lớp. - KTSS: lớp : 9K 9A 9B 9C SS: Vắng: B2. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh + Dụng cụ thực hành. + Đồ dùng học tập. B3. Hướng dẫn học sinh thực hành. b1 . Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng. GV. Cho học sinh quan sát trang phóng to sơ đồ 4.3 và đồng hồ vạn năng. ?. Trên đồng hồ vạn năng có ghi những kí hiệu gì ? các kí hiệu đó có ý nghĩa gì ?. Tại Sao đồng hồ vạn năng lại có nhiều núm điều chỉnh hơn so với các đồng hồ khác. ?Muồn kiểm tra điện trở cần phải chuyển mạch như thế nào ? Gv. Giới thiệu để học sinh khắc sâu và kỹ hơn về các kí hiệu, hướng dẫn quan sát cách chuyển mạch, cách đọc trên từng thang đo, đại lượng đo. b2. Hướng dẫn học sinh đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. Gv. Cho học sinh quan sát hình vẽ phóng to Tìm hiểu đặc điểm của từng thiết bị cần đo. Gv cho học sinh các nhóm nói dõ yêu cầu kiểm tra (đo) của từng thiết bị vật mẫu. Gv. Lưu ý học sinh một số yêu cầu chú ý lựa chọn đúng đại lượng đo và điều chỉnh núm điều chỉnh cho phù hợp ... b3. Hướng dẫn học sinh các nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ đo. Điều chỉnh núm chỉnh kim về 0. Khi đo không được chạm tay vào phần tử đo, que đo vì có thể làm sai số. Khi đo phải bắt đâùi từ thang đo lớn nhất sau đó giảm dần. Gv lưu ý hs khi đo điện cần làm theo các bước. Tổ chức các nhóm thực hành. - Gv chia nhóm như các em đã đăng kí , yêu cầu các em làm việc theo nhóm của mình. - Vị trí thực hành tại vị trí của nhóm đã được phân công gồi. - Giáo viên cho học sinh thực hành tìm hiểu đồng hồ đo và thảo luận nghiên cứu các phương án đã định. * Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành quy trình thực hành chung của bài thực hành. Thảo luận viết thu hoạch. - Gv yêu cầu học sinh ngừng thực hành. - H/s tự kiểm tra kết quả theo yêu cầu đặt ra của bài. - Giáo viên đánh giá những nhóm h/s có kĩ năng tốt đánh giá chođiểm. - Giáo viên nhận xét về tinh thần làm bài, tinh thần chuẩn bị và ý thức của các em trong tiết t/h. * Gv yêu cầu học sinh chuẩn bị cho tiết thực hành sau. Chuẩn bị : Các thiết bị theo yêu cầu của mục I bài 5 trang 23. ( Mỗi học sinh cần đọc trước bài 2 – 3 lần ) Mỗi loại dây dẫn chuẩn bị 30 – 40 Cm cho 1hs. Giấy ráp, dao, kéo. Các dụng cụ khác Gv chuẩn bị. Tuần 7: Soạn ngày: 30/9/2009 Thực hiện ngày: Tiết 7: Bài 5 Nối dây dẫn điện I. Mục tiêu - yêu cầu bài thực hành.. Sau khi học xong bài này, HS: - HS biết được những dụng cụ và vật liệu phục vụ cho thực hành . - Nắm được một số ứng dụng của các mối nối, phân loại được các dạng mối nối đặc biệt là nắm được yêu cầu kỹ thuật của mối nối. - Biết và nắm vững quy trình chung để nối dây dẫn điện, làm hoàn thành được bước 1,2 trong quy trình. Phương tiện thực hành. 1. Mẫu vật - Các mẫu thiết bị : Mẫu các mối nối “ nhánh, nối tiếp và phụ kiện” Các tranh vẽ phóng to sơ đồ mẫu 5.1, Tranh phóng to quy trình nối dây. 2. Dụng cụ và hoá chất. Dụng cụ: Kìm các loại, dao, kéo . mỏ hàn.. Vật liệu: Các loại dây dẫn điện. Các bước tiến hành thực hành. B1. ổn định lớp. - KTSS: lớp : 9K 9A 9B 9C SS: Vắng: B2. Kiểm tra bài cũ. Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh + Dụng cụ thực hành. + Đồ dùng học tập. B3. Hướng dẫn học sinh thực hành. b1 . Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dụng cụ thực hành. GV. Cho học sinh quan sát các dụng cụ sau đó thao tác làm mẫu để học sinh nhận biết kiến thức. b2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành. Gv. Cho học sinh tìm hiểu 1. “ Một số kiến thức bổ trợ” Gv cho học sinh quan sát hình 5.1. Gv. Lưu ý học sinh một số . Cách phân loại mối nối. Yêu cầu của các mối nối. b3. Hướng dẫn học sinhtìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện Gv Cho học sinh quan sát quy trinh phóng to GV Lưu ý học sinh từng quy trình sau đó hướng dẫn học sinh thực hành quy trình 1,2 Quy trình 1. Bóc vỏ cách điện ( GV lưu ý khi bóc vỏ phần bóc có kích thước bằng 15 – 20 lần đường kính lõi dây dẫn) Gv Thao tác để học sinh quan sát. Quy trình 2. Làm sạch lõi. Dùng giấy ráp, dao làm sạch lớp lõi dây. Gv lưu ý hs khi thực hành cần chú ý an toàn và giữ gìn vệ sinh môi trường ( gom và nhặt sạch những vật liệu thừa) Tổ chức các nhóm thực hành. - Gv chia nhóm như các em đã đăng kí , yêu cầu các em làm việc theo nhóm của mình. - Vị trí thực hành tại vị trí của nhóm đã được phân công gồi. - Giáo viên cho học sinh thực hành theo quy trình 1,2 * Gv yêu cầu các nhóm hoàn thành quy trình . Thảo luận viết thu hoạch. - Gv yêu cầu học sinh ngừng thực hành. - H/s tự kiểm tra kết quả theo yêu cầu đặt ra của bài. - Giáo viên đánh giá những nhóm h/s có kĩ năng tốt đánh giá chođiểm. - Giáo viên nhận xét về tinh thần làm bài, tinh thần chuẩn bị và ý thức của các em trong tiết t/h. * Gv yêu cầu học sinh chuẩn bị cho tiết thực hành sau. Chuẩn bị : Các thiết bị theo yêu cầu của mục I bài 5 trang 23. ( Mỗi học sinh cần đọc trước bài 2 – 3 lần ) Các dây dẫn đã hoàn thành quy trình 1,2 Giấy ráp, dao, kéo. Các dụng cụ khác Gv chuẩn bị. Tuần 8: Soạn ngày: 5/10/2009 Thực hiện ngày: Tiết 8: Bài 5 Nối dây dẫn điện I. Mục tiêu - yêu cầu bài thực hành.. Sau khi học xong bài này, HS: - HS biết được quy trình 3 nối dây dẫn điện nắm được các phương pháp

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_tiet_1_33_ng.doc