I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Sau bài học này, học sinh sẽ có khả năng :
v Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
v Biết được cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
v Nghiên cứu bài SGK, SGV, Sách thiết kế bài giảng Công Nghệ 9
v Tranh ảnh về nghề điện dân dụng;
v Một số mẫu dây dẫn, dây cáp, một số vật liệu cách điện.
2. Chuẩn bị của học sinh :
v Xem trước bài học trong SGK
III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Hoạt động ổn định lớp : Thời gian : 1 PHÚT
v Điểm danh
v Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : Thời gian : 5 PHÚT
+ Đặc điểm, yêu cầu nghề Điện dân dụng (nêu theo các yêu cầu sau)
Đối tượng lao động; Nội dung lao động; Triển vọng của nghề ; Các yêu cầu đối với nghề.
3. Hoạt động giảng bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới : Thời gian :
89 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-34 - Trần Thị Kim Loan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24/8/2009
Ngày dạy : 25/8/2009 TUẦN 1 TIẾT 1
BÀI 1
MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Sau bài học này, học sinh sẽ có khả năng :
Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này.
CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của giáo viên :
Nghiên cứu bài SGK, SGV, Sách thiết kế bài giảng Công Nghệ 9
Tham khảo tài liệu : Nghề điện dân dụng, Phạm văn Bình - Lê văn Doanh - Trần Mai Thu, Nhà xuất bản Giáo Dục, năm 2004
Tranh ảnh về nghề điện dân dụng
Bản mô tả nghề điện dân dụng
Chuẩn bị của học sinh :
Xem trước bài học trong SGK
THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động ổn định lớp : Thời gian : 5 phút
Điểm danh
Hướng dẫn phương pháp học bộ môn.
Hoạt động giảng bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới : Thời gian : 3 phút
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
PP trực quan và vấn đáp :
GV : Chia lớp thành từng nhóm nhỏ khoảng 5 - 6 học sinh, chỉ định nhóm trưởng
GV : Giới thiệu mục tiêu bài học, hoạt động mở đầu có thể bằng các trò chơi giữa các nhóm có liên quan đến nghề Điện
HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trò, vị trí nghề Điện dân dụng Thời gian : 5 phút
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I/ VAI TRÒ VỊ TRÍ NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG :
1/ Vai trò :
- Phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất.
2/ Vị trí :
- Góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước
PP trực quan + vấn đáp, giảng giải :
GV : Cho học sinh thảo luận nhóm theo những nội dung :
+Tìm hiểu nghề điện dân dụng có vai trò gì trong đời sống con người
+Tìm hiểu vị trí nghề điện dân dụng
à Giáo viên chốt ý
+ HS các nhóm thảo luận và trình bày nội dung theo yêu cầu do GV đề ra.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đặc điểm, yêu cầu nghề Điện dân dụng Thời gian : 24 Phút
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
II/ ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
1/ Đối tượng lao động :
Nguồn điện
Thiết bị bảo vệ, đóng cắt, lấy điện.
Thiết bị đo lường điện.
Các loại đồ dùng điện.
Vật liệu, dụng cụ làm việc.
PP trực quan + vấn đáp, giảng giải :
GV : Thông qua hình ảnh, khí cụ thiết bị điện hoặc mạch điện
Giới thiệu khái niệm đối tượng lao động của nghề và cho học sinh nêu ví dụ à giải thích
+ HS các nhóm quan sát thảo luận theo nội dung của GV đề ra và trả lời
+ Các nhóm khác bổ sung,
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
2/ Nội dung lao động
- Lắp đặt mạng điện
- Lắp đặt thiết bị và đồ dùng
- Vận hành, bảo dưởng & sửa chữa
GV : cho học sinh tìm hiểu nội dung lao động qua việc thực hiện bài tập sắp xếp cộng việc cho đúng chuyên ngành nghề điện .
+ HS các nhóm thảo luận và hòan thành bài tập
Lắp đặt mạng điện sx & sinh hoạt
Lắp đặt thiết bị & đồ dùng điện
Vận hành, bảo dưởng & sửa chữa mạng điện, thiết bị & đồ dùng điện
Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà
Lắp đặt đường dây hạ áp
Lắp đặt máy điều hoà không khí.
Lắp đặt máy bơm nước
Sửa chữa quạt điện
Bảo quản và sửa chữa máy giặt
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
3/ Điều kiện làm việc :
Trong nhà, ngoài trời, trên cao, đi lưu động, nguy hiểm.
GV : Yêu cầu mỗi nhóm trình bày các điều kiện lao động
à Giáo viên chốt ý
Yêu cầu mỗi nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung
X
a) Làm việc ngoài trời .
X
b) Thừơng phải đi lưu động.
X
c) Làm việc trong nhà.
X
d) Nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điên.
e) Tiếp xúc với nhiều chất độc hại.
X
f) Làm việc trêc trên cao.
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
4/ Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động
- Về kiến thức
- Về kĩ năng
- Về thái độ
- Về sức khoẻ
5/ Triển vọng của nghề :
Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá .
Có nhiều điều kiện phát triển
6/ Những nơi đào tạo nghề : (sgk)
7/ Những nơi hoạt động nghề : (sgk)
+ Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối với người lao động
+ Tìm hiểu những nơi đào tạo nghề
GV : Yêu cầu mỗi nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung
à Giáo viên chốt ý
Học sinh thảo luận và nêu các đọc các yêu cầu cơ bản
- Về kiến thức : An toàn điện, nguyên lý làm việc, cấu tạo, đặc tính vận hành. Qui trình kỹ thuật.
- Về kĩ năng : Đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sữa chữa, lắp đặt.
- Về thái độ : An toàn, khoa học kiên trì, thận trọng, chính xác
- Về sức khoẻ : Không mắc bệnh tim mạch, huyết áp, thấp khớp.
Mỗi học sinh sưu tầm các trường , những nơi có đào tạo nghề trên địa bàn quận.
Hoặc những nơi là những cơ sở lắp đặt, sửa chữa điện
Tổng kết : Thời gian 5 phút
GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Dặn dò : Thời gian : 3 phút
Học bài, mỗi học sinh thực hiện một bảng mô tả nghề
Đọc và chuẩn bị bài 2 theo nội dung SGK
Mang theo 1 số vật liệu điện : dây dẫn, dây cáp, vật liệu cách điện
Rút kinh nghiệm giảng dạy
Ngày 24 tháng 8năm 2009
T Ổ TR ƯỎNG DUY ỆT
Ngày soạn:1/9/2009
Ngày dạy:2/9/2009 TUẦN 2 TIẾT 2
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Sau bài học này, học sinh sẽ có khả năng :
Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
Biết được cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.
CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của giáo viên :
Nghiên cứu bài SGK, SGV, Sách thiết kế bài giảng Công Nghệ 9
Tranh ảnh về nghề điện dân dụng;
Một số mẫu dây dẫn, dây cáp, một số vật liệu cách điện.
Chuẩn bị của học sinh :
Xem trước bài học trong SGK
THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động ổn định lớp : Thời gian : 1 PHÚT
Điểm danh
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
Kiểm tra bài cũ : Thời gian : 5 PHÚT
+ Đặc điểm, yêu cầu nghề Điện dân dụng (nêu theo các yêu cầu sau)
Đối tượng lao động; Nội dung lao động; Triển vọng của nghề ; Các yêu cầu đối với nghề.
Hoạt động giảng bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới : Thời gian : 2 phút
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
PP trực quan và vấn đáp :
GV : Giới thiệu mục tiêu bài học
GV : Hướng dẫn HS quan sát mạng điện trong lớp à kể một số loại dây dẫn, dây cáp, vật liệu cách điện
HS quan sát và trả lời câu hỏi
Theo gợi ý của GV
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dây dẫn điện Thời gian : 29 phút
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I/ DÂY DẪN ĐIỆN :
1/ Phân loại :
+ Dây trần; dây dẫn bọc cách điện (hình 2-1a,b,c)
+ Dây dẫn 1 lõi, dây dẫn nhiều lõi
+ Dây dẫn lõi 1 sợi. (hình 2-1a); dây dẫn lõi nhiều sợi. (hình 2-1b,c)
2/ Cấu tạo : gồm 2 phần là
+ Lõi bằng kim loại đồng hoặc nhôm có một hoặc nhiều sợi
+ Vỏ cách điện gồm một hoặc nhiều lớp bằng cao su hoặc chất cách điện để bảo vệ và cách điện, có nhiều màu sắc để dễ phân biệt.
Ngoài ra một số dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ
3/ Sử dụng :
+ Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện.
+ Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài (dây dẫn có phích cắm điện)
II/ DÂY CÁP ĐIỆN :
1/ Cấu tạo : gồm
+ Lõi cáp bằng đồng hoặc nhôm có một hay nhiều lõi.
+ Vỏ cách điện bằng cao su , nhựa cách điện
+ Vỏ bảo vệ
2/ Sử dụng :
Với mạng điện trong nhà, cáp dùng để đưa điện từ lưới điện phân phối đến mạng điện trong nhà
III/ VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN :
Yêu cầu :
+ Độ cách điện cao
+ Chịu nhiệt tốt
+ Chống ẩm tốt
+ Có độ bền cơ học cao
PP trực quan + vấn đáp, giảng giải :
GV : Kể tên một số loại dây dẫn em biết ?
GV : Dựa vào vật mẫu, hình vẽ cho học sinh thảo luận nhóm theo những nội dung (dựa vào bài tập SGK) :
+ Tìm hiểu phân loại.
+ Chú ý : phân biệt giữa khái niệm lõi và sợi của dây dẫn
à Giáo viên chốt ý
PP trực quan + vấn đáp, giảng giải :
GV : Kể tên một số loại dây dẫn em biết ?
Tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn thường có mầu sắc khác nhau ?
Hãy cho biết lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường làm bằng vật liệu gì ?
GV nhận xét và đi đến kết luận .
GV : Dựa vào vật mẫu, hình vẽ cho học sinh thảo luận nhóm theo những nội dung (dựa vào bài tập SGK) :
Yêu cầu học sinh giải thích kí hiệu
M (nXF)
M : lõi đồng
n : số lõi dây.
F : tiết diện lõi dây
GV : Yêu cầu mỗi nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung
à Giáo viên chốt ý
GV : Đưa ra một số mẫu dây dẫn, dây cáp, học sinh quan sát và phân biệt 2 loại đó
GV : Cho học sinh thảo luận nhóm theo những nội dung :
+ Nhóm 1 : Mô tả cấu tạo dây cáp điện ?
+ Nhóm 3 : Trình bày các lọai cáp điện ?
+ Nhóm 5 : Liên hệ thực tế dây cáp điện được dùng ở dâu ?
+ Nhóm 2,4,6 : Đặt câu hỏi thắc mắc và nhận xét phần trình bày .
PP trực quan + vấn đáp, giảng giải :
GV : Đưa ra một số mẫu vật liệu cách điện từ các khí cụ thiết bị của mạng điện trong nhà yêu cầu học sinh nhận biết, kể tên
GV : Thế nào là vật liệu cách điện ?
GV : Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện phải đạt những yêu cầu gì ?
+ HS các nhóm thảo luận theo nội dung của GV
Có nhiều lọai dây dẫn điện . Dựa vào lớp vỏ cách điện , dây dẫn điện được chia thành dây dẫn trần và dây dẫn . . . . . . . . . . .
Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi , dây . . . . . . . . . . , dây lõi một sợi và lõi . . . . . . . . . .
+ HS các nhóm thảo luận theo nội dung của GV
Thảo luận nhóm theo nội dung tất cả câu hỏi sau , trong đó:
+ Nhóm 2 : Trình bày cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện ?
+ Nhóm 4 : Cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau ?
Đối với mạng điện trong nhà việc lựa chọn dây dẫn theo qui định gì?
+ Nhóm 6 : Giải thích kí hiệu dây dẫn điện trên bản vẽ thiết kế mạng điện sau : M(2x1,5)
Nêu những điểm chú ý trong quá trình sử dụng ?
+ Nhóm 1,3,5 : Nêu câu hỏi thắc mắc và nhận xét .
+ HS các nhóm thảo luận trên cơ sở so sánh cấu tạo giữa dây dẫn và dây cáp
+ Các nhóm khác bổ sung
Học sinh làm bài tập trong SGK
Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà
X
Puli sứ
X
Vỏ đui đèn
Thiếc
X
Oáng luồn dây dẫn
X
Vỏ cầu chì
X
Mica
Tổng kết : Thời gian : 5 phút
So sánh sự khác nhau giữa dây cáp điện và dây dẫn điện ?
Hãy cho biết các yêu cầu của vật liệu cách điện ?
Dặn dò : Thời gian : 3 phút
Học bài, Đọc và chuẩn bị bài 3 theo nội dung SGK
Xem trước bài : DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN.
Trả lời các câu hỏi sau :
Kể tên các đồng hồ đo và cho biết công dụng từng lọai ?
Kể tên các dụng cụ cơ khí trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện
Rút kinh nghiệm giảng dạy
Ngày tháng năm 2009
TỔ TRƯỞNG DUYỆT
Ngày soạn: 8/9/2009
Ngày dạy: 9/9/2009 TUẦN 3 TIẾT 3
BÀI 3:DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Sau bài học này, học sinh sẽ có khả năng :
Biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
Nghiên cứu bài SGK, SGV, Sách thiết kế bài giảng Công Nghệ 9
Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện
Tranh vẽ một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện
Một số đồng hồ đo điện : Vôn kế, Ampe kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng
Một số dụng cụ cơ khí : Thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan, .
2.Chuẩn bị của học sinh :
Xem trước bài học trong SGK
III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Hoạt động ổn định lớp : Thời gian : 1 phút
Điểm danh
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu GV .
2.Hoạt động kiểm tra bài cũ : Thời gian : 7 phút
Câu 1 : a/ Quan sát tranh và mô tả cấu tạo dây dẫn.
b/ So sánh cấu tạo dây dẫn và dây cáp
Câu 2 : Thực hiện bài tập sau :
a/ Có nhiều lọai dây dẫn điện . Dựa vào lớp vỏ cách điện , dây dẫn điện được chia thành dây dẫn trần và dây dẫn . . . . . . . . . . .
b/ Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi , dây . . . . . . . . . . , dây lõi một sợi và lõi . . . . . . . . . .
c/ Quan sát cấu tạo của một số loại dây dẫn điện trong hình, hãy phân loại và ghi số thứ tự của hình vào bảng.
Dây dẫn trần
Dây dẫn có bọc cách điện
Dây dẫn
lõi nhiều sợi
Dây dẫn
lõi một sợi
3.Hoạt động giảng bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới : Thời gian : 3 phút
Làm thế nào để người thợ có thể xác định chính xác nguyên nhân làm cho đèn huỳnh quang không hoạt động được, và sửa chữa được nhanh chóng thường người ta phải nhờ vào các dụng cụ điện. Vậy đó là những dụng cụ nào và chúng có những chức năng gì ?
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
PP trực quan và vấn đáp :
GV : Kể tên những dụng cụ thợ điện thường dùng trong công việc lắp đặt mạng điện theo từng nhóm
công dụng à GV : giới thiệu mục tiêu bài học
HS quan sát tranh, và trả lời các câu hỏi của GV
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đồng hồ đo điện Thời gian :26 phút
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I/ ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN :
1/ Công dụng : Giúp phát hiện những hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện, đồ dùng điện
GV : Kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết ?
GV : Cho HS quan sát tranh vẽ và vật thật một số đồng hồ đo điện
GV : Hãy đánh dấu x vào ô trống để chỉ ra những đại lượng đo của đồng hồ đo điện trong bảng 3-1 SGK ?
+ HS các nhóm trả lời thực hiện các câu hỏi của GV
+ Các nhóm khác bổ sung, nếu cần
Cường độ dòng điện
Cường độ sáng
Điện trở mạch điện
Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện
Đường kính dây dẫn
Điện áp
Công suất tiêu thụ của mạch điện
TT
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV : Tại sao trên vỏ máy biến áp thường lắp ampe kế và vôn kế ?
GV : Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì ?
GV : Hãy điền đại lượng đo tương ứng với đồng hồ đo điện và ký hiệu vào phiếu học tập sau : vào bảng 3-2 (theo nhóm)
+ HS trả lời các câu hỏi của GV
+ Các nhóm khác bổ sung, nếu cần
+ HS thảo luận nhóm theo yêu cầu GV
TT
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
2/ Phân loại :
+ Vôn kế
+ Ampe kế
+ Oát kế
+ Công tơ
+ Đồng hồ vạn năng
3/ Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện
Thang đo 300V, cấp chính xác 1.5 thì có sai số tuyệt đối là :
(300 x 1,5)/ 100 = 4,5 (V)
II/ DỤNG CỤ CƠ KHÍ
1/ Dụng cụ cơ khí gồm : kìm, búa, khoan, tua vít, thước,
2/ Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc chọn và sử dụng đúng dụng cụ lao động
GV : Hoàn thiện và đúc kết
GV : Trang bị mỗi nhóm 1 đồng hồ đo điện, nhiệm vụ từng nhóm là ghi lại và giải thích những ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện
Giáo viên giải thích thêm về cấp chính xác theo ví dụ ở SGK và cho học sinh làm thêm vài ví dụ
PP trực quan, vấn đáp :
Giáo viên chia học sinh thành 6 nhóm
GV : Yêu cầu nhóm 1,2,3 điền tên các dụng cụ cơ khí theo từng nhóm công dụng vào những ô trống trong bảng 3-4,
Sau nhóm 4,5,6 đó kiểm tra chéo và bổ sung .
+ HS làm bài tập điền đại lượng đo và ký hiệu vào phiếu học tập (theo cặp hoặc nhóm nhỏ)
+ HS kiểm tra chéo kết quả
+ HS làm bài tập điền tên và công dụng dụng cụ theo nhóm
+ HS quan sát mẫu vật và trả lời các câu hỏi của GV
Dụng cụ đo và vạch dấu
Dụng cụ gia công lắp đặt
Tên gọi
Thước (lá, gấp, cuộn), thước cặp, Pan me
Bút chì, mũi vạch, com pa
Tua vít, buá,cưa kềm, máy khoan .
4. Tổng kết : Thời gian : 6 phút
Công dụng, tên dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện ?
Câu
Đ - S
Từ sai
Từ đúng
1
Để đo điện trở phải dùng Oát kế
S
S
S
Đ
đ
Oát kế
Ôm Kế
2
Ăm pe kế được mắc song song với mạch điện cần đo
Song song
Nối tiếp
3
Đồng hồ vạn năng có thể đo được cả điện áp và điện trở của mạch điện
4
Vôn kế được mắc nối tiếp với mạch điện cần đo
Nối tiếp
Song song
5. Dặn dò : Thời gian : 2 phút
Học bài, hoàn thành bài tập trong SGK ở bảng 3 - 5 trang 17
Đọc và chuẩn bị bài 3 phần : Dụng cụ cơ khí theo nội dung SGK
Mang theo 1 số thiết bị điện đã hỏng hoặc còn tốt để tiến hành đo điện trở.
Chuẩn bị sẵn phiếu thực hành theo mẫu ở bảng 4-1 (phần b) và bảng 4- 2 về cách đo điện trở
Rút kinh nghiệm giảng dạy
Ngày tháng năm 2009
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:15/9/2009
Ngày dạy:16/9/2009 TUẦN 4 TIẾT 4
BÀI 4:THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Sau bài học này, học sinh sẽ có khả năng :
Biết công dụng, một số đồng hồ đo điện thông dụng
Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện ( hoặc đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng)
Đảm bảo an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
Nghiên cứu nội dung bài trong sách SGK và SGV Công Nghệ 9
Tìm hiểu đồng hồ đo điện
Tìm hiểu các loại đồng hồ như: Ampe kế, Vôn kế
Các ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ, chức năng của đồng hồ đo
Tìm hiểu các đại lượng và thang đo
Cầu tạo bên ngoài của đồng hồ
2.Chuẩn bị của học sinh :
Xem trước bài học trong SGK
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành như : kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn điện.Đồng hồ vạn năng,
Chuẩn bị bảng báo cáo thực hành của nhóm theo sự phân công của giáo viên
III.THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Hoạt động ổn định lớp : Thời gian : 1 phút
Điểm danh
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : Thời gian : 5 phút
Kể tên các đồng hồ đo và cho biết công dụng từng lọai ?
Kể tên các dụng cụ cơ khí trong công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện ?
3.Hoạt động giảng bài mới :
Hoạt động 1 : Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành Thời gian : 7 phút
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I/ DỤNG CỤ, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ :
Dụng cụ : kìm điện, tua vít, bút thử diện.
Đồng hồ đo điện : đồng hồ vạn năng, vôn kế (thang đo 300V), am pe kế (thang đo 1A), Ôâm kế
Vật liệu : bảng thực hành lắp sẳn mạch điện gồm 4 bóng đèn 220 V -60W, 220 V - 100W, 220 V -40W, dây dẫn điện
Chia nhóm thực hành, giao nhiệm vụ cho các nhóm
Giáo viên nêu yêu cầu bài thực hành và nội quy thực hành
Kết quả thực hành của một học sinh được đánh giá theo các tiêu chí
+ Kết quả đo điện trở .
+ thực hiện đúng qui trình .
+ Thái độ thực hành đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường .
Học sinh gọi tên và kiểm tra các dụng cụ thiết bị thực hành.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đồng hồ đo điện Thời gian : 24 phút
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
II/ NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH :
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
a/ Giải thích các kí hiệu.
b/ Xác định chức năng.
c/ Tìm hiểu các đại lượng đo và thang đo (qua cấu tạo và các núm điều chỉnh)
Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh ghi và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện .
Tìm hiểu chức năng của đồng hồ đo điện : đo đại lượng gì ?
Nhận đồng hồ đo điện vạn năng, các dụng cụ thực hành và phiếu học tập
a/ Giải thích các kí hiệu trên mặt đồng hồ vạn năng :
Kí hiệu
Ý nghĩa
Đồng hồ
vạn năng
Cơ cấu đo kiểu từ điện
Điện áp thử cách điện 6kV
Cấp chính xác 2.5
Đặt đồng hồ theo phương nằm ngang
b/ Xác định chức năng của đồng hồ đo điện dùng đo đaị lượng : .
c/ Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện
CHỨC NĂNG
NÚM S1 ở vị trí
NÚM S2 ở vị trí
Núm hiệu chỉnh không của Ôm Kế
Đo điện Trở
1, 10, 100, 1K, 10K.
Phải xoay núm chỉnh không cho kim về số không
Đo điện áp
V xoay chiều : 10V, 50V, 250V, 500V, 500V
V một chiều : 2.5V, 10V, 50V, 2500V,
V
V
Không chỉnh
Không chỉnh
Đo cường độ
dòng điện
A
µA : 50
mA : 10, 100, 500
Không chỉnh
4 . Tổng kết : Thời gian : 5 phút
Đọc và giải thích các ký hiệu ?
Xác định đồng hồ điện dùng để đo diện trở ?
Cho biết dấu chỉ thị hướng vào vị trí nào của V1 và V2 .
5. Dặn dò : Thời gian : 3 phút
Học bài, Đọc và chuẩn bị bài phần đo diện trở bằng đồng hồ vạn năng theo nội dung SGK
Trả lời các câu hỏi sau :
Tìm vị trí cần chỉnh đối với V1 và V2 ?
Xác định tên phần tử đo, thang đo, kết quả ?
Tính thử giá trị 220 2 / 40 ; 220 2 / 60; 220 2 / 100
Rút kinh nghiệm giảng dạy
..
Ngày tháng năm 2009
TỔ TRƯỞNG DUYỆT
Ngày soạn: 22/9/2009
Ngày dạy: 23/9/2009 TUẦN 5 TIẾT 5
BÀI 4:THỰC HÀNH:SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
Sau bài học này, học sinh sẽ có khả năng :
Kiến thức:
Biết công dụng, một số đồng hồ đo điện thông dụng
Kỹ năng:
Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện ( hoặc đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng)
Thái độ :
Đảm bảo an toàn điện.
II. CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
Nghiên cứu nội dung bài trong sách SGK và SGV Công Nghệ 9
Tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan Nghề điện dân dụng, Phạm văn Bình - Lê văn Doanh - Trần Mai Thu, Nhà xuất bản Giáo Dục, năm 2004
Tìm hiểu đồng hồ đo điện
Tìm hiểu các loại đồng hồ như: Ampe kế, Vôn kế, đồng hồ vạn năng
Các ký hiệu ghi trên mặt đồng hồ, chức năng của đồng hồ đo
Tìm hiểu các đại lượng và thang đo
Cầu tạo bên ngoài của đồng hồ
2.Chuẩn bị của học sinh :
Xem trước bài học trong SGK
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu thực hành như : kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn điệnĐồng hồ vạn năng,
Chuẩn bị bảng báo cáo thực hành của nhóm theo sự phân công của giáo viên
III.THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1.Hoạt động ổn định lớp : Thời gian : 1 phút
Điểm danh
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : Thời gian : 3 phút
Kể tên các đồng hồ đo và cho biết công dụng từng lọai ?
Đọc và giải thích các ký hiệu ?
Xác định đồng hồ điện dùng để đo diện trở ?
Cho biết dấu chỉ thị hướng vào vị trí nào của V1 và V2
3.Hoạt động giảng bài mới :
Hoạt động 1 : Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đồng hồ đo điện
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Bước 1 : Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
Nguyên tắc chung khi đo điện trở .
Phải cắt điện trước khi đo điện trở.
Điều chỉnh núm chỉnh O cho mỗi lần đo.
Không chạm tay vào đầu kim đo hoặc phần tử đo.
Phải bắt đầu từ thang đo lớn và giảm dần đến khi nhận được kết quả thích hợp.
Trình tự đo :
+ Xác định đại lượng cần đo Ví
File đính kèm:
- giao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_tiet_1_34_tr.doc