A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điên thông dụng một cách hợp lý.
2. Kĩ năng.
- Kể tên được, liệt kê được nội dung lao động của nghề Điện dân dụng và triển vọng phát triển của nghề .
3. Thái độ.
- Có hứng thú trong học tập, đảm bảo an toàn lao động.
B. PHƯƠNG PHÁP - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ.
2. Phương tiện.
+ Chuẩn bị của thầy:
- SGK,SGV,tài liệu tham khảo.
- Một số mẫu vật liệu dẫn điện và cách điện .
- Một số vật cách điện của mạng điện.
+ Chuẩn bị của trò :
- Đọc trước nội dung bài học.
- Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
105 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-35 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/8/2011
Ngày giảng: 24/8/2011
Học kì I
Tiết 1. Bài 1:
Giới thiệu nghề điện dân dụng.
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
- Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Trình bày được vị trí và vai trò của nghề điện dân dụng đối với các ngành nghề sx và đời sống
- Trình bày được đặc điểm của nghề điện dân dụng: đốitượng lao động và nội dung của nghề điện dân dụng
- Trình bày được yêu cầu, triển vọng, nơi đào tạo và môi trường làm việc của nghề điện dân dụng
2. Kĩ năng
- Kể tên được, liệt kê được nội dung lao động của nghề Điện dân dụng và triển vọng phát triển của nghề
3. Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này.
B. Phương pháp - Phương tiện dạy học.
1. Phương pháp: Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
2. Phương tiện
+ Chuẩn bị của thầy;
- Sách giáo khoa, sách GV, tài liệu tham khảo.
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
+ Chuẩn bị của trò :
- Đọc trước nội dung bài học, chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện.
C. Tiến trình dạy học.
I. Tổ chức :
9A: 9B: 9C:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Xen trong giờ.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1. Giới thiệu bài học
GV: - Chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 6 HS/1 nhóm ), chỉ định nhóm trưởng.
HS : - Ngồi theo nhóm ,nhóm trưởng nhận nhiệm vụ
HĐ2. Tìm hiểu về nghề điện dân dụng
GV: - Cho học sinh đọc phần I, cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
- Tìm hiểu về vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất,đời sống.
HS: - Hoạt động nhóm, sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.
GV: - Bổ sung và kết luận những ý chính.
HĐ3. Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
- Tìm hiểu đối tượng, nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
HS: - Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.
- Các nhóm khác bổ xung
GV: Nhận xét.
HS : Tự kết luận những ý chính vào vở.
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK (T6)
?: Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường như thế nào?
HS: Thảo luận nhóm, sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. Nhóm khác nhận bổ xung
GV: Đưa ra đáp án đúng.
HS: Tự nhận xét bài làm của nhóm mình.
GV: Cho học sinh tìm hiểu về yêu cầu của nghề điện đối với người lao động:
- Kiến thức.
- Kỹ Năng:
- Thái độ:
- Sức khoẻ:
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời
GV: Nhận xét ,tóm tắt các ý chính.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về sự phát triển của nghề điện trong tương lai
HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời
GV: NX và kết luận.
GV: Em hãy cho biết nghề điện được đào tạo và hoạt động ở những đâu?
HS: Thảo luận nhóm,liên hệ thực tiễn trả lời
GV: Nhận xét.
HS: Tự KL vào vở.
I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống.
- Đa dạng, HĐ chủ yếu trong lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt, lao động sản xuất.
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
- Nguồn điện 1 chiều, xc điện áp thấp dưới 380V
-Mạng điện trong nhà, trong các hộ tiêu thụ
- Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ, điều khiển và lấy điện
- Các thiết bị đo lường điện
- Các loại đồ dùng điện
- Vật liệu điện
2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
- Lắp đặt mạng điện trong nhà, mạng điện sx. VD: Lắp đặt mạng biến áp phân xưởng, xây lắp đường dây hạ áp,.
- Lắp đặt các thiết bị phục vụ sx và sinh hoạt như: động cơ điện, máy điều hòa không khí, quạt gió, máy bơm nước
- Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện và của các thiết bị điện, đồ dùng điện
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
- Ngoài trời
- Trong nhà.
- Thường phải đi lưu động
- Trèo cao, nguy hiểm
4.Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá 9/12.
- Kỹ năng: Đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt TBĐ, mạng điện
- Thái độ:Yêu nghề,đảm bảo an toàn
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh tim mạch, huyết áp, thấp khớp...
5.Triển vọng của nghề.
- Ngày càng phát triển.
6. Những nơi đào tạo nghề.
7.Những nơi hoạt động nghề.
- Làm những công vệc của nghề điện ở các hộ tiêu ding điện, các xí nghiệp, cơ quan, đơn vị kinh doanh
- Tự tổ choc và làm chủ những cơ sở lắp đặt, sx, sửa chữa về điện
IV. Củng cố :
- GVnhấn mạnh trọng tâm bài.
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả, khen thưởng các nhóm, cá nhân tích cực tham gia hoạt động học tập.
V. HDVN :
- Học bài và vận dụng KT vào TT.
-Trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc trước nội dung bài 2 SGK.
Ngày soạn: 25/8/2011
Ngày giảng: 31/8/2011
Tiết 2. Bài 2:
vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điên thông dụng một cách hợp lý.
2. Kĩ năng.
- Kể tên được, liệt kê được nội dung lao động của nghề Điện dân dụng và triển vọng phát triển của nghề .
3. Thái độ.
- Có hứng thú trong học tập, đảm bảo an toàn lao động.
B. Phương pháp - Phương tiện dạy học.
1. Phương pháp: Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ.
2. Phương tiện.
+ Chuẩn bị của thầy:
- SGK,SGV,tài liệu tham khảo.
- Một số mẫu vật liệu dẫn điện và cách điện .
- Một số vật cách điện của mạng điện.
+ Chuẩn bị của trò :
- Đọc trước nội dung bài học.
- Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
C. Tiến trình dạy học.
I. Tổ chức :
9A: 9B: 9C :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy cho biết đối tượng, nội dung lao động của nghề điện dân dụng ?
- Em cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ?
- HS lên bảng trả lời
- GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài học
- GV giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu bài học và yêu cầu HS thảo luận nhóm mục tiêu cần đạt sau bài học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ2.Tìm hiểu dây dẫn điện
GV: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Cho học sinh quan sát H2.1 hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng 2.1 , bài tập điền vào chỗ trống để học sinh tránh nhầm giữa lõi và sợi.
HS :- Thảo luận nhóm khoảng 5 phút.
- Cử đại diện nhóm lên trình bày,nhóm khác bổ xung.
GV: Nhận xét
HS: Tự đánh giá bài làm của nhóm mình.
GV: Dây dẫn điện gồm mấy phần? Lõi dây dẫn điện thường làm bằng gì?
Vỏ cách điện thường làm bằng chất liệu gì?
HS: Trả lời, HS khác nhận xét,bổ xung.
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau?
HS: Trả lời
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh đọc kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện M( nxf )
HS: đọc kí hiệu trên dây dẫn điện.
Gv : nhận xét.
HĐ3. Tìm hiểu về dây cáp điện.
GV: Em hiểu dây cáp điện là dây ntn?
HS: Trả lời.
GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn và cáp .
HS: Quan sát và phân biệt hai loại dây dẫn?
HS: Làm việc theo nhóm, quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện?
HS: Đại diện nhóm lần lượt trình bày
GV: Nhận xét và rút ra kết luận.
HS :Tự nghiên cứu bảng 2-2 trang 11 SGK.
GV: Cho học sinh liên hệ thực tế để có thể kể ra cáp điện được dùng ở đâu?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Cho học sinh quan sát hình 2.4
? Đối với mạng điện trong nhà dây cáp điện được lắp đặt ở đâu?
HS: Quan sát nghiên cứu trả lời
HĐ 4: Tìm hiểu về vật liệu cách điện
GV: Em hiểu thế nào là vật liệu cách điện?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét Kết luận.
GV: Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng những vật cách điện?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Những vật cách điện này phải đạt những yêu cầu gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Cho h/s làm bài tập trong SGK để hiểu rõ thêm vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà.
I.Dây dẫn điện
1.Phân loại
( Tranh hình 2.1), ( Mẫu vật )
- Theo lớp vỏ cách điện:có dây dẫn trần, dây dẫn bọc.
- Theo số lõi: dây một lõi, dây nhiều lõi.
- Theo số sợi: dây lõi một sợi, dây lõi nhiều sợi.
2.Cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện.
Gồm 2 phần chính :
Lõi: đồng hoặc nhôm.
Vỏ cách điện.: cao su hoặc nhựa PVC.
Ngoài ra còn có vỏ bảo vệ
3.Sử dụng dây dẫn điện.
- M( nxF )
+ M: Là lõi đồng.
+ n: Là số lõi dây.
+ F: Là tiết diện của lõi dây dẫn.
II. Dây cáp điện
- Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện..
1. Cấu tạo.
- Cấu tạo gồm: 3 phần chính;
+ Lõi cáp
+ Vỏ cách điện
+ Vỏ bảo vệ
2.Sử dụng cáp điện.
( Hình 2.4-SGK)
- Dẫn điện từ lưới điện phân phối dến mạng điện trong nhà.
III. Vật liệu cách điện
- Không cho dòng điện chạy qua.
- Đảm bảo cho mạng điện làm việc đạt hiệu quả và an toàn cho người và thiết bị.
- Cách điện cao, chống ẩm, chịu nhiệt tốt
IV. Củng cố :
GV:- Nhấn mạnh trọng tâm.
- Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
HS: Trả lời các câu hỏi .
V. Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu học sinh làm được một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện trong mạng điện trong nhà và mô tả được cấu của một số vật mẫu trong bản sưu tập đó.
- Học bài, đọc trước nội dung bài 3 trang 13-SGK.
Ngày soạn: 1/9/2011
Ngày giảng: 7/9/2011
Tiết 3. Bài 3:
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện.
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
- Biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng
2. Kĩ năng
- Kể tên, mô tả đượ những dụng cụ cơ khí dùng trong nghề Điện dân dụng
- Đọc được kí hiệu các đại lượng của đồng hồ đo
3. Thái độ
- Có hứng thú trong học tập, đảm bảo an toàn lao động
B. Phương pháp - Phương tiện dạy học.
1. Phương pháp: Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
2. Phương tiện
+ Chuẩn bị của thầy;
- Giáo án SGK,SGV,tài liệu tham khảo.
- Tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện.
- Một số đồng hồ đo điện :vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng
- Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn , thước cặp,kìm điện các loại..
+ Chuẩn bị của trò :
- Đọc trước nội dung bài học
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức :
9A: 9B: 9C :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện?
- So sánh sự khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện?
- HS lên bảng trả lời
- GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài học
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện gồm có đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí. Có rất nhiều loại đồng hồ đo điện, chúng khác nhau về đại lượng đo, cơ cấu đo, cấp chính xácTrong bài này chúng ta chỉ xét tới những loại đồng hồ đo điện thường dùng để đo một số đại lượng điện như: điện áp, điện trở, dòng điệnĐể hiểu rõ hơn về các loại đồng hồ này và các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt diện, chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện”
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
? : Em hãy kể tên các đồng hồ đo điện mà em biết?
HS: Kể ra một số đồng hổ đo điện thông dụngHS khác bổ sung
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm vào bảng 3.1 SGK ,cử đại diện nhóm trả lời.
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo.
GV: Nhận xét, đưa ra đáp án đúng.
HS : Tự nhận xét câu trả lời của nhóm mình.
? : Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp?
HS: - Kiểm tra trị số định mức
? : Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì?
HS : - Đo điện năng tiêu thụ.
?: Vậy:đồng hồ đo điện dùng để làm gì?
HS : Trả lời.
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Treo bảng cho HS quan sát, phát phiếu học tập cho từng nhóm điền những đại lượng cần đo..
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo.
GV: Nhận xét từng nhóm, rút ra kết luận..GV: Cho học sinh tìm hiểu kí hiệu trên đồng hồ
HS : Lên bảng đọc các kí hiệu
GV: - Hướng dẫn HS tìm sai số lớn nhất.
- Chia nhóm HS phát cho mỗi nhóm một cái đồng hồ đo điện
HS : Giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ, tìm sai số tuyệt đối lớn nhất .
HS : Các nhóm nhận xét chéo.
GV: Nhận xét, bổ xung.
HĐ3:Tìm hiểu dụng cụ cơ khí.
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ từ 2- 4 học sinh.
GV: Cho các nhóm làm làm bài tập. Hãy điền tên và công dụng của những dụng cụ cơ khí vào những ô trống trong bảng
HS: Làm việc theo nhóm
HS : Đại diên nhóm trình bày bài làm.
HS: Nhận xét chéo bài làm
GV: Nhận xét rút ra kết luận
GV: Đưa ra một số dụng cụ cơ khí thông
thường để học sinh nhận biết nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí đó.
I. Đồng hồ đo điện
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Kiểm tra tình trạng làm việc của các TBĐ
- Phán đoán những nguyên nhân hư hỏng,sự cố kỹ thuật,hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện.
2. Phân loại đồng hồ đo điện
- Ampe kế :đo I
- Oát kế : đo P.
- Vôn kế: đo U
- Công tơ: đo điện năng tiêu thụ.
- Ôm kế: đo R
- Đồng hồ vạn năng: đo U,I,R
3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện
- Treo bảng 3 - 3
VD: Vôn kế thang đo 6V, cấp chính xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
6 x 2,5 = 0.15 V
100
II. Dụng cụ cơ khí.
- Bảng 3- 4 Một số dụng cụ cơ khí SGK.
IV. Củng cố :
- Nhấn mạnh trọng tâm.
- GV: Gọi 1- 2 h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trang 17 – SGK.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập cuối bài.
- Đọc và xem trước Bài 4- SGK (T18).
.
.
Ngày soạn: 8/9/2011
Ngày giảng: 14/9/2011
Tiết 4. Bài 4:
Thực hành: sử Dụng đồng hồ điện.
(Tiết 1)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
- Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
2. Kĩ năng
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện.
- Nối được mạch điện của công tơ.
- Sử dụng công tơ điện đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
- Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng
3. Thái độ
- Đảm bảo an toàn
- Thực hiện đúng trình tự qui định khi đo các đại lượng điện
- Tuân thủ qui định về an toàn điện khi thực hành
B. Phương pháp - Phương tiện dạy học.
1. Phương pháp: Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
2. Phương tiện
+ Chuẩn bị của thầy;
- Giáo án SGK,SGV,tài liệu tham khảo.
Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A); Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V
+ Chuẩn bị của trò :
- Đọc trước nội dung bài học
C. Tiến trình dạy học.
I. Tổ chức :
9A: 9B: 9C :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy kể tên các loại đồng hồ đo điện và cho biết các đại lượng đo của chúng?
- HS lên bảng trả lời
- GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài học
Các dụng cụ đo lường điện như vôn kế, ampe kế, ĐHVN, công tơ được sử dụng rất rộng rãi trong sx và trong sinh hoạt. Các dụng cụ này được sử dụng nhằm mục đích xác định các đại lượng như điện áp, cddd, điên trở, điện năng Cũng nhờ các dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện những hư hỏng, sự làm việc không bình thường của các thiết bị điện và mạch điện. Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng,
vì thế để sử dụng đúng và tránh các sai lầm đáng tiếc cần nắm vững chức năng của từng loại dụng cụ đo. Để củng cố kiến thức, kĩ năng về đo lường điện chúng ta cùng làm bài: “Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện “ .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ2. Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành.
GV: chia nhóm thực hành,chỉ định nhóm trưởng
GV:Nêu nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
+ Kết quả thực hành
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác.
+ Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
HĐ3. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
GV: Đưa ra một số kí hiệu thường gặp .trên ĐH
GV: - Giao cho các nhóm đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, công tơ điện
- Giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm.
- Dùng phiếu học tập yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện.
HS: Làm việc theo nhóm thảo luận các nội dung sau:
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện.
+ Chức năng của đồng hồ đo điện đo đại lượng gì?
+ Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện.
+ Đo điện áp của nguồn điện thực hành.
GV : Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày bài làm của nhóm mình.
HS : Đại diện nhóm lên trình bày, cá nhóm nhận xét chéo nhau.
GV: Nhận xét, bổ xung.
I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết.
(SGK)
II. Nội dung và trình tự thực hành
Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
* Một số kí hiệu thường gặp trên ĐH:
V Đo U.
A Đo I.
W Đo P.
Đo dòng điện một chiều.
~ Đo dòng điện một chiều, xoay chiều.
~ Đo dòng điện xoay chiều.
Đặt dụng cụ thẳng đứng
Đặt dụng cụ nằm ngang
Đặt dụng cụ nghiêng 60 độ.
0,1; 0,5...... Cấp chính xác.
2KV : Điện áp thử cách điện của dụng cụ là 2KV.
2 núm ở 2 bên để nối nguồn điện và phụ tải.
Núm còn lại để điều chỉnh vị trí kim ĐH về vị trí 0
IV. Củng cố
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
V. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
- Đọc và xem trước phần 2 sử dụng đồng hồ và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu ,ĐH đo điện (công tơ) để giờ sau thực hành.
Ngày soạn: 15/9/2011
Ngày giảng: 21/9/2011
Tiết 5. Bài 4:
Thực hành: sử Dụng đồng hồ điện.
(tiết 2)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
2. Kĩ năng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện.
- Nối được mạch điện của công tơ.
- Sử dụng công tơ điện đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện.
- Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an toàn.
- Thực hiện đúng trình tự qui định khi đo các đại lượng điện.
- Tuân thủ qui định về an toàn điện khi thực hành .
B. Phương pháp - Phương tiện dạy học:
1. Phương pháp: Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
2. Phương tiện
+ Chuẩn bị của thầy;
- Giáo án SGK,SGV,tài liệu tham khảo.
Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A); Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V
+ Chuẩn bị của trò :
- Đọc trước nội dung bài học
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức :
9A: 9B: 9C :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy kể tên các loại đồng hồ đo điện và cho biết các đại lượng đo của chúng?
- HS lên bảng trả lời
- GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài học
Trong tiết trước các em đã được tìm hiểu về đồng hồ đo điện. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu về cách sử dụng dồng hồ đo điện.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ2.Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện:
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.
GV : Nhắc nhở HS về vấn đề bảovệ môi trường:
Thực hiện theo quy trình.
Tiết kiệm nguyên vật liệu.
Không thải các phụ liệu thừa ra môi trường xung quanh.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
HS: Làm việc theo nhóm theo những nội dụng sau:
? : Giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện?
HS: Lần lượt lên đọc KH
GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK.
?: Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những phần tử đó?
HS: Làm vào bảng SGK (T19)
? : Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện công tơ điện ở trên GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ hình 4-2 SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau:
+ Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo.
+ Quan sát tình trạng làm việc của công tơ.
+ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/
- HS: Tiến hành đo điện năng
GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc.
-Quan sát sửa sai ,luôn nhắc nhởHS phải chú ý về an toàn điện.
2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
* Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện.
Số TT
Tên các phần tử
1
2
3
4
5
Sơ đồ mạch điện hình 4-2 SGK.
kWh
IV. Củng cố
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
GV : Nhận xét giờ học
V. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
- Đọc và xem trước phần 2 sử dụng đồng hồ và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu ,ĐH đo điện (công tơ) để giờ sau thực hành.
Ngày soạn: 22/9/2011
Ngày giảng: 28/9/2011
Tiết 6. Bài 4:
Thực hành: sử Dụng đồng hồ điện.
(tiết 3)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
2. Kĩ năng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện.
- Nối được mạch điện của công tơ.
- Sử dụng công tơ điện đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện.
- Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an toàn.
- Thực hiện đúng trình tự qui định khi đo các đại lượng điện.
- Tuân thủ qui định về an toàn điện khi thực hành.
B. Phương pháp - Phương tiện dạy học.
1. Phương pháp: Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ.
2. Phương tiện.
+ Chuẩn bị của thầy:
- Giáo án SGK,SGV,tài liệu tham khảo.
Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A); Vôn kế điện – từ ( thang đo 300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
+ Chuẩn bị của trò :
- Đọc trước nội dung bài học
C. Tiến trình dạy học.
I. Tổ chức :
9A: 9B: 9C :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy kể tên các loại đồng hồ đo điện và cho biết các đại lượng đo của chúng?
- HS lên bảng trả lời
- GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài học
Trong tiết trước các em đã được tìm hiểu về đồng hồ đo điện. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu về cách sử dụng dồng hồ đo điện.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ2.Viết báo cáo thực hành
GV: Cho học sinh viết báo cáo thực hành theo nội dung đã thực hành của bài trước theo mẫu sau:
Báo cáo thực hành đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
Họ và Tên:..
1:.
2:.
3:.
4:.
Lớp: 9.
GV: Chép mẫu báo cáo thực hành lên bảng học sinh làm bài;
IV. Báo cáo thực hành:
Chỉ số công tơ trước khi đo
Chỉ số công tơ sau khi đo
Số vòng quay
Điện năng tiêu thụ
IV. Củng cố:
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo.
V. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo.
- Đọc và xem trước bài 5 .Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu như phần I trong SGK- T23 để giờ sau thực hành.
Ngày soạn: 01/10/2011
Ngày giảng: 5/10/2011
Tiết 7. Bài 5:
Thực hành: nối dây dẫn điện.
(tiết 1)
A. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
- Biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được các phương pháp nối và cách điện dây dẫn điện.
2. Kĩ năng.
- Nối và cách điện được các loại mối nối dây dẫn điện.
3. Thái độ.
- Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học đúng qui trình.
- Đảm bảo an toàn.
- Tuân thủ qui định về an toàn điện khi thực hành .
B. Phương pháp - Phương tiện dạy học.
1. Phương pháp: Thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ.
2. Phương tiện.
+ Chuẩn bị của thầy:
- Giáo án SGK,SGV,tài liệu tham khảo.
- Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn,dao nhỏ.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn
+ Chuẩn bị của trò :
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học .
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức :
9A: 9B: 9C :
II. Kiểm tra bài cũ :
Xen trong giờ
III. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài học
Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điệnthường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng các mối nối này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu 1 mối nối lỏng lẻo sẽ dễ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn. Để rèn luyện kĩ năng nối dây dẫn điện, chúng ta cùng làm bài thực hành: “Nối dây dẫn điện”.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ2: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Chia lớp ra làm 9 nhóm, hcỉ định nhóm trưởng.
GV: Nêu nội quy thực hành.
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, yêu cầu đánh giá kết quả thực hành trên các tiêu chí:
+ Các mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Nối dây dẫn theo đúng quy trình và thao tác đúng kỹ thuật.
+Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động
+ Tiết kiệm nguyên vật liệu.
+ Không thải các phụ liệu thừa ra môi trường xung quanh.
HĐ3.Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện.
GV: giao cho nhóm 1 bộ 5 loại mối nối mẫu
GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
HS: Quan sát hình 5-1 SGK về các loại mối nối dây dẫn điện
GV: Hướng dẫn học sinh phân loại mỗi nối mẫu theo hình vẽ trong sách.
GV: Hướng dẫn học sinh nhận xét các mối nối mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu kỹ thuật.
HĐ4.Tìm hiểu quy trình chung nố
File đính kèm:
- giao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_tiet_1_35_ch.doc