Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-35 - Phạm Thanh Hải

A/ Mục tiêu bài học:

Sau bài này, GV làm cho học sinh:

- KT: Biết được một số vật liệu điện thông dụng trong lắp đặt mạng điện và phạm vi sử dụng của chúng.

- KN: Phân biệt được những vật liệu điện thông dụng và sử dụng đúng kĩ thuật.

- TĐ: Biết công dụng, cấu tạo và cách sử dụng của dây cáp, dây dẫn và vật liệu cách điện.

B/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

1) GV: Một số mẫu dây dây dẫn.

 2) HS: Một số mẫu dây dẫn.

 C) Phương pháp dạy học:

Đàm thoại, hoạt động nhóm

D/ Tổ chức và tiền trình dạy học

1) Ổn định lớp : 1'

2) Dự kiến kiểm tra bài cũ: 4'

 - Nêu các đặc điểm của nghề ĐDD ?

 - Cho biết nội dung lao động của nghề ĐDD? Để trở thành người thợ điện, cần phải phấn đấu và rèn luyện đạt những yêu cầu như thế nào về kiến thức và sức khoẻ?

 

doc78 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Điện dân dụng - Tiết 1-35 - Phạm Thanh Hải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18. 8. 2010 Ngày dạy: 20/ 8/ 2010 Tiết:1 Bài 1 giới thiệu nghề điện dân dụng A/ Mục tiêu bài học: Sau bài này, GV làm cho HS : * Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. - Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. * Kỹ năng: Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị. * Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài - Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo - Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện. C) Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm D/ Tiến trình dạy học 1) ổn định lớp : 1' 2) Dự kiến kiểm tra bài cũ: 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung HĐ1. Giới thiệu bài học GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ.. HĐ2. Tìm hiểu về nghề điện dân dụng GV: Cho học sinh đọc phần I cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: - Tìm hiểu nội dung nghề điện đân dụng. HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. GV Bổ sung và kết luận những ý chính. HĐ3. Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: - Tìm hiểu nội dung lao động của nghề điện. HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. GV Bổ sung và kết luận những ý chính. GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong SGK GV: Kết luận. GV: Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường như thế nào ? HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung. GV: Bổ sung và kết luận. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: GV: Cho học sinh đọc phần 4 SGK. GV: Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối với người lao động. - Kiến thức. - Kỹ Năng: - Thái độ: - Sức khoẻ: GV: Bổ sung và kết luận. GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về sự phát triển của nghề điện trong tương lai HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời GV: Bổ sung và kết luận GV: Em hãy cho biết nghề điện được đào tạo ở những đâu? HS: Thảo luận trả lời GV: Bổ sung và kết luận GV: Em hãy cho biết nghề điện được hoạt động ở những đâu? HS: Thảo luận trả lời GV: Bổ sung và kết luận 4’ 15’ 13’ 8’ 5’ 7’ I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống. - Trong sản xuất cũng như trong đời sống hầu hết các hoạt động đều gắn liền với việc sử dụng điện năng. - Nghề điện góp phần đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng. - Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt. - Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt. - Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa , khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Bao gồm: + Việc lắp đặt đường dây sửa chữa , hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến hành : ngoài trời , trên cao, lưu động , gần khu vực có điện. + Công tác bảo dưỡng , sửa chữa và hiệu chỉnh các thiết bị điện thường được tiến hành trong nhà, trong điều kiện môi trường bình thường. 4.Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động. - Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá 9/12. - Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà... - Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên trì. - Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không bệnh tật 5.Triển vọng của nghề. 6. Những nơi đào tạo nghề. + Ngành điện trong các trường kĩ thuật và dạy nghề. + Trung tâm kĩ thuật tổng hợp hướng nghiệp. + Các trung tâm dạy nghề các huyện và tư nhân. 7.Những nơi hoạt động nghề. 4/ Củng cố- HDVN ( '): - Nhắc lại các ý chính của bài. - GV nêu nhận xét chất lượng câu trả lời của các nhóm học tập. - Học thuộc bài theo vở ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK/8 vào vở. - Chuẩn bị cho bài sau: sưu tầm các mẫu dây dẫn điện. *Trắc nghiệm.Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường ntn?( đánh dấu đúng hoặc sai vào chỗ chấm) 1. Làm việc ngoài trời 2. Thường phải đi lưu động.. 3. Làm việc trong nhà.. 4. Nguy hiểm vì gần khu vực có điện.. 5. Tiếp xúc với nhiều chất độc hại.. 6. Làm việc trên cao. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 25/ 8/2010 Ngày dạy: 27/8/2010 Tiết: 2 Bài 2: vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong A/ Mục tiêu bài học: Sau bài này, GV làm cho học sinh: - KT: Biết được một số vật liệu điện thông dụng trong lắp đặt mạng điện và phạm vi sử dụng của chúng. - KN: Phân biệt được những vật liệu điện thông dụng và sử dụng đúng kĩ thuật. - TĐ: Biết công dụng, cấu tạo và cách sử dụng của dây cáp, dây dẫn và vật liệu cách điện. B/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1) GV: Một số mẫu dây dây dẫn. 2) HS: Một số mẫu dây dẫn. C) Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm D/ Tổ chức và tiền trình dạy học 1) ổn định lớp : 1' 2) Dự kiến kiểm tra bài cũ: 4' - Nêu các đặc điểm của nghề ĐDD ? - Cho biết nội dung lao động của nghề ĐDD? Để trở thành người thợ điện, cần phải phấn đấu và rèn luyện đạt những yêu cầu như thế nào về kiến thức và sức khoẻ? 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung HĐ 1.Giới thiệu bài học HĐ 2.Tìm hiểu dây dẫn điện GV: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết? HS: Nghiên cứu trả lời. GV: Nhận xét Rút ra kết luận. GV: Cho học sinh quan sát H2.1 hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng 2.1 Trong 5 phút. Đại diện nhóm đứng lên trình bày. GV: Nhận xét Rút ra kết luận. GV: Cho học sinh làm bài tập điền vào chỗ trống để học sinh trách nhầm giữa lõi và sợi, Đại diên học sinh trình bày bài: GV: Nhận xét Rút ra kết luận. GV: Dây dẫn điện gồm mấy phần? Lõi dây dẫn điện thường làm bằng gì? HS: Trả lời GV: Nhận xét GV: Vỏ cách điện thường làm bằng chất liệu gì? HS: Trả lời GV: Nhận xét GV: Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau? HS: Trả lời GV: Khi thiết kế lắp đặt mạng điện trong nhà tại sao người công nhân phải lựa chọn dây dẫn điện theo thiết kế của mạng điện? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Hướng dẫn học sinh đọc kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện M( nxf ) GV: Cho h/s đọc trên dây dẫn điện. HĐ 3. Tìm hiểu về dây cáp điện. GV: Em hiểu dây cáp điện là dây ntn ? HS: Trả lời. GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn và cáp Cho học sinh quan sát và phân biệt được hai loại đó? HS: Làm việc theo nhóm, quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện? HS: Đại diện nhóm lần lượt trình bày GV: Nhận xét và rút ra kết luận GV: Lõi cáp thường làm bằng những vật liệu gì? HS: Trả lời GV: Vỏ cách điện thường làm bằng những vật liệu gì? HS: Trả lời GV: Cho học sinh liên hệ thực tế để có thể kể ra cáp điện được dùng ở đâu ? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Cho học sinh quan sát hình 2.4 và đặt câu hỏi đối với mạng điện trong nhà dây cáp điện được lắp đặt ở đâu? HS: Quan sát nghiên cứu trả lời GV: Em hiểu thế nào là vật liệu cách điện? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Nhận xét Kết luận. GV: Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng những vật cách điện? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Những vật cách điện này phải đạt những yêu cầu gì? HS: Nghiên cứu trả lời GV: Cho h/s làm bài tập trong SGK để hiểu rõ thêm vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà. 16’ 16’ 5’ I.Dây dẫn điện 1.Phân loại - Một số loại dây dẫn điện: dây trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn nhiều sợi. - Tranh hình 2.1 ( Mẫu vật ) - Có nhiều loại dây dẫn: Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây trần và dây bọc cách điện. - Theo vật liệu làm lõi, dây dẫn điện có các loại dây đồng và dây nhôm . - Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và lõi nhiều sợi. 2. Cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện. - Gồm 2 phần chính là phần lõi và vỏ cách điện. 3. Sử dụng dây dẫn điện. - Lưu ý: + Lưu chọn dây dẫn khi thiết kế và lắp đặt mạng điện trong nhà. + Sử dụng dây dẫn điện trong cuộc sống hằng ngày. - M( nxF ) + M: Là lõi đồng. + n: Là số lõi dây. + F: Là tiết diện của lõi dây dẫn. II. Dây cáp điện - Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện.. 1. Cấu tạo. - Cấu tạo gồm: 3 phần chính; + Lõi cáp: thường làm bằng đồng hoặc nhôm, + Vỏ cách điện: thường làm bằng cao su, + Vỏ bảo vệ: 2. Sử dụng cáp điện. - Các loại cáp được dùng để truyền tảI điện từ những nhà máy phát điện cho những hộ đông người; truyền biến áp, cáp ngầm, - Hình 2.4 - Lấy điện từ mạng hạ áp vào nhà. III. Vật liệu cách điện VD: sứ, gỗ, cao su, lưu hoá, chất cách điện tổng hợp, - Đảm bảo cho mạng điện làm việc đạt hiệu quả và an toàn cho người và thiết bị. - Cách điện cao, chống ẩm, chịu nhiệt tốt 4/ Củng cố- HDVN ( '): - Nhắc lại các ý chính của bài. - Cho HS quan sát kĩ lại các mẫu dây dẫn điện. - Học thuộc bài theo vở ghi và SGK. - Nghiên cứu trước phần II: Dây cáp điện; phần III: Vật liệu cách điện * Trắc nghiệm: *) HDVN: - Học thuộc bài theo vở ghi và SGK. - Đọc lại bài đồng hồ đo điện trong sách giáo khoa công nghệ 8. - Quan sát các đồng hồ đo điện trên biến thế điện hoặc ổn áp dùng trong gia đình. *Trắc nghiệm. 1. Cấu tạo dây cáp điện gồm mấy bộ phận chính. A. 2 bộ phận chính B. 3 bộ phận chính C. 3 bộ phận chính D. 4 bộ phận chính 2. Lõi cáp thường làm bằng ; A. Nhôm B. Đồng C. Chì D. Nhôm và đồng 3. Hãy đánh dấu sao ( * ) vào những chỗ chấm để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà. A. Pu li sứ.. B. ống luồn dây dẫn C. Vỏ cầu chì D. Vỏ đui đèn.. E. Thiếc G. Mica.. 4. Cấu tạo dây dẫn điện gồm mấy phần chính. A. 1 phần chính B. 2 phần chính C. 3 phần chính D. 4 phần chính 5. Lớp vỏ cách điện gồm: A. 1 lớp B. 2 lớp C. Nhiều lớp D. cả A,B, C 6. M ( n * f ) : Giải thích kí hiệu 7.M ( 2 * 2,75) : Giải thích kí hiệu E. Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 1. 9 .2010 Ngày dạy: 3. 9. 2010 Tiết: 3 Bài 3 Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện A/ Mục tiêu bài học : Sau bài này, GV cần làm cho học sinh: - KT: Biết công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện. - KN: Vận dụng đo đại lượng điện trong thực tế gia đình nguồn 1 chiều cũng như xoay chiều - Có ý thức học môn học KTĐ. B/ Đồ dùng dạy học: 1) GV: - Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện; - Một số đồng hồ đo điện: vôn kế, am pe kế - Một số loại dụng cụ cơ khí: thước lá, thước cặp, máy khoan điện cầm tay. 2) HS: - Một số loại kìm, búa. C) Phương pháp dạy học: HĐ nhóm, đàm thoại, thuyết trình. D/ Tổ chức và tiền trình dạy học 1) ổn định lớp : 1' 2) Dự kiến kiểm tra bài cũ: 4' ? Nêu dây dẫn của dây cáp điện ? Nêu ví dụ về một số vật liêu cách điện ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung HĐ 1: Giới thiệu bài học. - Đối với nghề điện, động hồ đo điện được sử dụng rất rộng rãi và đóng vai trò rất quan trọng. HĐ 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện GV: Em hãy kể tên các đồng hồ đo điện mà em biết? HS: Kể ra một số đồng hổ đo điện thông dụng GV: Yêu cầu em khác bổ sung.. Để hiểu rõ hơn GV cho HS hoạt động nhóm làm vào bảng 3.1 SGK HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo GV: Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp? HS: Để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện. GV: Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì? HS: đo điện năng tiêu thụ. GV: Hướng dẫn và rút ra kết luận - Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật HĐ 3: Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo điện: GV: Người ta dựa vào đại lượng cần đo mà phân loại đồng hồ đo điện theo bảng 3 - 2 GV: Treo bảng cho HS quan sát, phát phiếu học tập cho từng nhóm điền những đại lượng cần đo.. HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo. GV: Nhận xét từng nhóm rút ra kết luận.. Cho học sinh tìm hiểu kí hiệu trên đồng hồ ? GV: Gọi HS lên bảng đọc các kí hiệu VD: Vôn kế thang đo 6V, cấp chính xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là: GV: Chia nhóm HS trang bị cho mỗi nhóm một cái đồng hồ đo điện và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ HS: Phát biểu GV: Rút ra kết luận GV: Đối với nghề điện dụng cụ cơ khí là một trong những dụng cụ không thể thiếu trong lắp đặt mạng điện HĐ 4.Tìm hiểu dụng cụ cơ khí. GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ từ 2- 4 học sinh GV: Cho các nhóm làm làm bài tập. Hãy điền tên và công dụng của những dụng cụ cơ khí vào những ô trống trong bảng HS: Làm việc theo nhóm HS : Đại diên nhóm trình bày bài làm. HS: nhận xét chéo bài làm GV: nhận xét rút ra kết luận GV: Đưa ra một số dụng cụ cơ khí thông thường để học sinh nhận biết nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí đó. 15, 15’ I. Đồng hồ đo điện 1. Công dụng của đồng hồ đo điện. - Một số loại đông hồ đo điện: Ampe kế, Oát kế, Vôn kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng, Ôm kế. - Đại lưong cần đo của đồng hồ đo điện: Cường độ dòng điện, điện trở mạch điện, công suất tiêu thụ của mạch điện, điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện, điện áp. - Công dụng: Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật 2. Phân loại đồng hồ đo điện - Treo đáp án đúng Bảng 3 – 2 3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện - Treo bảng 3 - 3 II. Dụng cụ cơ khí. 1) Thước: dùng để đo kích thước , khoảng cách cần lắp đặt điện. 2) Thước cặp: dùng để đo kích thước bao ngoài cảu một vật hình cầu, trụ , kích thước các lỗ, chiều sâu cảu các lỗ, bậc 3) Panme: Là dụng cụ đo chính xác , có thể đo được sự chênh lệch kích thước tới 1/100 mm. 4) Tuốc nơ vít: dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loại: 4 cạnh và 2 cạnh. 5) Búa: để đóng tạo lực khi cần gán các thiết bị lên tường trần nhà ngoài ra còn để nhổ đinh. 6) dùng để cưa cắt các loại nống nhựa , ống kim loại theo kích thước yêu cầu. 7) Kìm: dùng để cắt dây dẫn thoe chiều dài đã định , để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối. 8) Khoan máy: để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê tông để lắp đặt dây dẫn , thiệt bị điện. D/ Củng cố- HDVN( '): *) HDVN: - Học thuộc bài theo vở ghi và SGK. - Chuẩn bị mỗi nhóm học tập 1m dây cứng đơn, 1m dây mền đơn, dụng cụ nối dây dẫn. - Hướng dẫn trả lời câu hỏi trang 17: 1- S Oát kế Ôm kế 2- S Ampe kế Vôn kế 3- Đ 4- S Vôn kế Ampe kế *) CC: - Hướng dẫn trả lời câu hỏi trang 17: Câu 1. Điền dấu nhân hoặc hoặc số không ( 0 ) vào dấu chấm vào những câu sau. 1/ Pu li sứ 4/ ổ điện 2/ ống luồn dây dẫn. 5/ Dây chì. 3/ Thiếc 6/ Mi ca. Câu 2. Trên vỏ máy biến áp người ta thường lắp: A . Cầu dao, cầu chì. B. Công tơ điện. C . Am pe kế, vôn kế. D. Cả ba loại A, B, C. Câu 3. đồng hồ vôn kế dùng để đo. A. Cường độ dòng điện. B. Hiệu điện thế. C. Điện trở. D. Điện năng. Câu 4. Vôn kế có thang đo 250(vôn), cấp chính xác là 0,75 thì sai số lớn nhất sẽ là; A. 1,65 vôn. B. 1,80 vôn. C. 1,90 vôn. D. 2,0 vôn. E) Rút kinh nghiệm: ___________________________________________ Ngày soạn: 8. 9. 2010 Ngày dạy: 10. 9. 2010 Tiết: 4 Bài 4: Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện A/ Mục tiêu bài học : - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện - Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. - Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. B/ Chuẩn bi đồ dùng dạy học: 1) GV: - 5 (1 bộ của GV) bộ thực hành, mỗi bộ gồm: 1 ampe kế thang đo 1A, 1 vôn kế thang đo 250V, 1 ôm kế , 1 công tơ điện (nếu có đồng hồ vạn năng thì thay các đồng hồ trên bằng 1 đồng hồ vạn năng ). - 5 bộ dụng cụ điện (1 kìm, 1 tua vít, 1 bút thử điện, 1 kìm tuốt dây). - 4 bảng thực hành đo điện năng tiêu thụ. - Dây dẫn điện: 5m dây mền đơn, 1 cuộn băng cách điện. 2) HS: Báo cáo thực hành và nội dung C) Phương pháp dạy học: HĐ nhóm luyện tập thực hành D. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: 2. Kiểm tra bài cũ: 5/ ? Em hãy nêu tên và công dụng của dụng cụ cơ khí trong bảng 3- 4? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung Tiết 1: Lí thuyết thực hành. HĐ 1: Chuẩn bị thực hành. - Kiểm tra chuẩn bị của HS. - Chia nhóm , phân công việc cho các thành viên trong nhóm và vị trí đặt đồ dùng thực hành. - GV nêu nội qui thực hành.( chú ý ý thức thái độ học thực hành và thao tác kĩ thuật ). - GV nêu yêu cầu bài thực hành. - GV nêu các tiêu chí đánh giá bài thực hành: + Thực hiện đúng qui trình thực hành, thao tác của từng HS trong nhóm. + Thái độ thực hành, bảo đảm an toàn điện và vệ sinh môi trường. - Phát dụng cụ và đồ dùng thực hành cho các nhóm thực hành. + Kết quả thực hành của các nhóm( có tính đến độ chính xác so với lí thuyết). HĐ 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện. *) HS làm việc theo nhóm các nội dung sau: - Đọc và giải thích các kí hiệu ghi trên đồng hồ. - Chức năng của từng loại đồng hồ. Cấu tạo ngoài của đồng hồ: tên gọi, vật liệu, công dụng của từng bộ phận là gì? *) GV gọi đại diện các nhóm đọc kết quả thực hành, các nhóm khác nhận xét, GV bổ sung đưa kết quả đúng cho HS ghi vào vở. HĐ 3: Tìm hiểu mạch điện. *) Đo điện áp của nguồn điện thực hành. - GV hướng dẫn HS chỉnh thang đo: đo điện áp xoay chiều 1 pha thang 250V. - Cắm que đo vào đồng hồ. - Cắm que đo vào ổ điện trên bảng điện. - Đọc chỉ số trên đồng hồ. *) HS thực hành theo hướng dẫn của giáo viên *) GV gọi đại diện các nhóm đọc kết quả thực hành, các nhóm khác nhận xét, GV bổ sung đưa kết quả đúng cho HS ghi vào vở. 5’ 15’ 20’ I/ Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. - SGK/ 18. II/ Nội dung và trình tự thực hành. 1/ Tìm hiểu đồng hồ đo điện. *) Kí hiệu ghi trên đồng hồ: - Amp e kế: + : ampe kế. + : cơ cấu đo kiểu điện - từ. + : cơ cấu đo kiểu từ - điện. + : cơ cấu đo kiểu cảm ứng. + : cấp chính xác là 0,2 + : điện áp thử cách điện là 2Kv (hay điện áp đánh thủng) + : đo dòng điện xoay chiều. + : phương đặt ampe kế khi đo là nằm ngang. - Vôn kế; Ôm kế; Công tơ điện; Oát kế: các kí hiệu giống kí hiệu ở ampe kế chỉ khác kí hiệu tên gọi. *) Chức năng của đồng hồ: - Ampe kế: đo cường độ dòng điện. - Vôn kế : đo điện áp. - Oát kế : đo công suất tiêu thụ của mạch điên. - Ôm kế : đo điện trở mạch điện. - Công tơ : đo điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. *) Tìm hiểu đại lượng đo và thang đo. ứng với mỗi đại lượng đo có những thang đo riêng hoặc trên cùng 1 thang đo nhưng có chỉ số kí hiệu riêng. *) Tìm hiểu cấu tạo bên ngoài của đồng hồ đo điện: - Mặt đồng hồ: làm bằng nhôm sơn trắng trên có các thang đo màu đỏ hoặc đen. - Vỏ đồng hồ: bằng chất dẻo nhiệt rắn. - Các núm điều chỉnh và que đo. D/ Củng cố, HDVN :(3'): - Nhắc HS hoàn thành báo cáo thực hành. - Thu báo cáo thực hành của HS, chấm mẫu 2 bài tại lớp. * Trắc nghiệm. Điền tiếp vào các câu sau. A. Đồng hồ am pe kế dung đo B. Đồng hồ vôn kế đo C. Oát kế để đo.. D. Công tơ điện dùng do E. Đồng hồ vạn năng dùng đo. - Chuẩn bị mỗi HS 1 báo cáo - Nghiên cứu trước phần III: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện E) Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 15. 9. 2010 Ngày dạy: 17/ 9/ 2010 Tiết:5 Bài 4: Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện (T2) A/ Mục tiêu bài học : Sau bài này, GV cần làm cho học sinh: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện - Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. - Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1) GV: - 5 (1 bộ của GV) bộ thực hành, mỗi bộ gồm: 1 ampe kế thang đo 1A, 1 vôn kế thang đo 250V, 1 ôm kế , 1 công tơ điện (nếu có đồng hồ vạn năng thì thay các đồng hồ trên bằng 1 đồng hồ vạn năng ). - 5 bộ dụng cụ điện (1 kìm, 1 tua vít, 1 bút thử điện, 1 kìm tuốt dây). - 4 bảng thực hành đo điện năng tiêu thụ. - Dây dẫn điện: 5m dây mền đơn, 1 cuộn băng cách điện. 2) HS: Báo cáo thực hành và nội dung C) Phương pháp dạy học: HĐ nhóm luyện tập thực hành D/ Tổ chức và tiền trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung HĐ 1. Giới thiệu bài học: Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của học sinh. Giới thiệu bài học . HĐ 2.Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện: GV: chia nhóm thực hành GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành. GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá: HS: Làm việc theo nhóm theo những nội dụng sau: GV: Gọi học sinh giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện HS: Lần lượt lên đọc KH GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK. GV: Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? Kể tên những phần tử đó? HS: Làm vào bảng SGK (19) GV: Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện ? HS: Nguồn điện được nối với đầu 1 và 3 của công tơ điện. GV: Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện? HS: Phụ tải được nối với đầu 2 và 4 của công tơ điện. GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện công tơ điện ở trên GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ hình 4-2 SGK. GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cachs đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau: + Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo. + Quan sát tình trạng làm việc của công tơ. + Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/ - HS: Tiến hành đo điện năng GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc. 10’ 25’ 2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện. a.Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện. Số TT Tên các phần tử 1 Công tơ 2 Ampe kế 3 Phụ tải 4 5 - Sơ đồ mạch điện hình 4-2 SGK. 4/ Củng cố, HDVN : (3'): - Nhắc HS hoàn thành báo cáo thực hành. - Thu báo cáo thực hành của HS, chấm mẫu 2 bài tại lớp. * Câu hỏi? Nêu trình tự các bước đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện? - Báo cáo thực hành E) Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 29. 9. 2010 Ngày dạy: 1/ 10/ 2010 Tuần: 7 Tiết:6 Bài 4: Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện (T3) A/ Mục tiêu bài học : Sau bài này, GV cần làm cho học sinh: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện - Kỹ năng: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. - Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1) GV: - 5 (1 bộ của GV) bộ thực hành, mỗi bộ gồm: 1 ampe kế thang đo 1A, 1 vôn kế thang đo 250V, 1 ôm kế , 1 công tơ điện (nếu có đồng hồ vạn năng thì thay các đồng hồ trên bằng 1 đồng hồ vạn năng ). - 5 bộ dụng cụ điện (1 kìm, 1 tua vít, 1 bút thử điện, 1 kìm tuốt dây). - 4 bảng thực hành đo điện năng tiêu thụ. - Dây dẫn điện: 5m dây mền đơn, 1 cuộn băng cách điện. 2) HS: Báo cáo thực hành và nội dung C) Phương pháp dạy học: HĐ nhóm luyện tập thực hành D/ Tổ chức và tiền trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung ghi bảng HĐ 1. Giới thiệu bài học: HĐ 2.Viết báo cáo thực hành GV: Cho học sinh viết báo cáo thực hành theo nội dung đã thực hành của bài trước theo mẫu sau: Báo cáo thực hành đo điện năng tiêu thụ của mạch điện Họ và Tên:.. 1:. 2:. 3:. 4:. Lớp: 9. GV: Chép mẫu báo cáo thực hành lên bảng học sinh làm bài; HS : Chép mẫu báo cáo thực hành. 15’ 20’ IV. Báo cáo thực hành: Báo cáo thực hành đo điện năng tiêu thụ của mạch điện Họ và Tên:.. 1:. 2:. 3:. 4:. Lớp: 9. Chỉ số công tơ trước khi đo Chỉ số công tơ sau khi đo Số vòng quay Điện năng tiêu thụ 4. Củng cố: 2/ - GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_dien_dan_dung_chuong_1_35.doc