Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Lắp mạng điện trong nhà - Chương trình cả năm - Lê Thị Diệu

1 -Mục tiêu:

a- Kiến thức :

 - Biết được vị trí, vai trò cùa nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.

 - Nắm được 1 số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.

b – Kĩ năng :

 - Biết vận dụng lý thuyết vào đời sống thực tiễn.

c – Thái độ :

 - Biết làm việc đảm bảo an toàn lao động, có định hướng sau này về nghề nhgiệp.

 - Biết tiết kiệm năng lượng điện, góp phần tiết kiệm tài nguyên môi trường.

 2 – Chuẩn bị :

T : Tranh ảnh về nghề điện dân dụng.

 - Nhgiên cứu SGK và SGV về nội dung bài.

H : Chuẩn bị 1 số bài hát, bài thơ về nghề điện.

 3 – Phương pháp :

 - Chia nhóm cho H thảo luận.

 - Dùng câu hỏi gợi ý cho HS.

 4 – Tiến trình :

4.1 – Ổn định tổ chức :

 - Kiểm tra sĩ số H.

4.2 - Kiểm tra bài cũ :

 - Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình của mô đum : “ Lắp đặt mạng điện trong nhà “

 

doc93 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 02/07/2022 | Lượt xem: 288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Lắp mạng điện trong nhà - Chương trình cả năm - Lê Thị Diệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯƠNG TRUNG HỌC CƠ SỞ SUỐI ĐÁ LỚP 9 NĂM HỌC : 2008 – 2009 GIÁO VIÊN BỘ MÔN : LÊ THỊ DIỆU CÔNG NGHỆ 9 LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ * Mục tiêu chương : a- Về kiến thức : - Biết được vị trí, một số đặc điểm, yêu cầu cơ bản của nghề điện. - Biết các quy tắc an toàn lao động khi lắp đặt mạng điện trong nhà. - Biết được 1 số kí hiệu quy ước thông thường trong sơ đồ, khái niệm sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt của mạch điện cơ bản trong nhà. - Biết công dụng, cách sử dụng 1 số dụng cụ thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - Hiểu qui trình và những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của công việc lắp đặt mạng điện trong nhà. b- Về kĩ năng : - Biết lắp đặt điện đúng kĩ thuật. - Nối được dây dẫn điện đúng qui trình. - Vẽ được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ đi dây của 1 số mạch điện đơn giản. - Lắp đặt được 1 số mạch điện đơn giản của mạng điện trong nhà đúng qui trình và đạt kĩ thuật. c-Về thái độ : - Làm việc đúng qui trình, khoa học, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Yêu thích hứng thú với công việc. Tiết 1 : Ngày dạy : Tuần 1. BÀI 1 – GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG. 1 -Mục tiêu: a- Kiến thức : - Biết được vị trí, vai trò cùa nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. - Nắm được 1 số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. b – Kĩ năng : - Biết vận dụng lý thuyết vào đời sống thực tiễn. c – Thái độ : - Biết làm việc đảm bảo an toàn lao động, có định hướng sau này về nghề nhgiệp. - Biết tiết kiệm năng lượng điện, góp phần tiết kiệm tài nguyên môi trường. 2 – Chuẩn bị : T : Tranh ảnh về nghề điện dân dụng. - Nhgiên cứu SGK và SGV về nội dung bài. H : Chuẩn bị 1 số bài hát, bài thơ về nghề điện. 3 – Phương pháp : - Chia nhóm cho H thảo luận. - Dùng câu hỏi gợi ý cho HS. 4 – Tiến trình : 4.1 – Ổn định tổ chức : - Kiểm tra sĩ số H. 4.2 - Kiểm tra bài cũ : - Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình của mô đum : “ Lắp đặt mạng điện trong nhà “ 4.3 – Giảng bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học. T : Tổ chức cho H phân thành 5 – 6 nhóm để thi hát, đọc thơ các hành động về nghề điện giữa các nhóm. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. T : Đặt câu hỏi cho H trả lời : - Những đồ dùng nào trong nhà em có sử dụng điện. - Các thiết bị trong lao động sản xuất có sử dụng điện không ? - Các đồ dùng điện, thiết bị hỏng ta phải làm gì ? - Từ đó, T dẫn dắt đi đến kết luận. Trong sinh hoạt và lao động sản xuất chúng ta sử dụng năng lượng điện phải như thế nào? ( tiết kiệm ) * Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề. - Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng là gì ? ( HS trả lời theo hiểu biết của mình ). T : Cho H đọc mục 2 ; - Đặt câu hỏi : Theo em, hiểu nội dung lao động nghề điện dân dụng bao gồm mhững lĩnh vực gì ? - Chia nhóm thảo luận trả lời bài tập ở mục 2. - Cử đại diện nhóm phát biểu. T : Bổ sung và kết luận. ( T : Tuyên dương nhóm trả lời tốt ). T : Cho H đọc mục 3 : - Đặt câu hỏi : Theo em, người thợ điện làm việc trong điều kiện như thế nào ? - HS trả lời : T : Yêu cầu HS làm bài tập điền dấu theo nhóm. - Cử đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét. T – Bổ sung và khẳng định và cho HS ghi vào tập. T : Chia nhóm yêu cầu HS đọc và thảo luận trả lời các yêu cầu đối với người lao động của nghề điện dân dụng ? - Cử đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét. - T : Bổ sung, đi đến kết luận. T : Đặt câu hỏi : - Hiện nay, việc xây dựng nhà ở như thế nào ? ( Phát triển mạnh " nghề điện dân dụng cũng phát triển theo ) ? Hiện nay, ở miền núi, nông thôn có điện đến chưa ?( H trả lời ). T : Giới thiệu các trường đào tạo nghề điện dân dụng trong tỉnh, ở địa phuơng, T : Thông báo như SGK / 8. H cho thêm ví dụ cụ thể. 4.4- Củng cố và luyện tập : - Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng ? - Nghề điện dân dụngcó triển vọng phát triển như thế nào ? - Để trở thành người thợ điện, cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào ? về học tập và sức khỏe. ( T : Đánh giá, cho điểm ) I – Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. - Nghề điện dân dụng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu thụ điện. - Nghề điện dân dụng góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. II – Đặc điểm và yêu cầu của nghề: -1 Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng : ( Xem SGK / 5 ) 2 – Nội dung lao động của nghề điện dân dụng : * Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt như : - Mạng điện chiếu sáng trong nhà. - Đường dây hạ áp. * Lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện như: - Máy điều hòa không khí. - Máy bơm nước. * Vận hành bảo dưỡng và sửa chữa mạng điện, thiết bị và đồ dùng điện như : - Sửa chữa quạt điện. - Bảo dưỡng sửa chữa máy giặt. 3 – Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng : - Việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành ngoài trời, trên cao, lưu động, nguy hiểm. - Việc lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị .. được tiến hành trong nhà. 4 – Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động : - Các yêu cầu : - Kiến thức. - Kĩ năng. - Thái độ. - Sức khỏe. ( Xem SGK / 7 ) 5 – Triển vọng của nghề : ( SGK / 7 ) 6- Những nơi đào tạo nghề : ( SGK/ 8 ) 7 – Những nơi hoạt động nghề : ( SGK / 8 ) - Nhận xét tiết học. 4.5 – Hướng dẫn H tự học ở nhà : Học bài . Chuẩn bị cho bài sau : Sưu tầm : “ Các bài mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện “. 5 – Rút kinh nghiệm : Tiết 2 : Ngày dạy : Bài 2 : VẬT LIỆU DÙNG ĐIỆN TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ. 4.1 – Ổn định tổ chức 1 - Mục tiêu : a- Kiến thức : - Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện. - Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. b – Kĩ năng : - Yêu thích môn học. - Biết tiết kiệm vật liệu, biết giữ sức khỏe cho con ngừoi. 2 – Chuẩn bị : T – 1 số dây dẫn điện và cáp điện. - 1 số vậït liệu cách điện, dẫn điện và dẫn từ. - 1 số vật cách điện của mạng điện. H – Có thể sưu tầm thêm 1 số mẫu về vật liệu của mạng điện. 3 – Phương pháp : - Dùng mẫu vật cho H thấy và minh họa. - Cho H thảo luận theo nhóm. - Dùng câu hỏi phát vấn HS. 4 – Tiến trình : : KTSS. 4.2 – Kiểm tra bài cũ : - Nêu nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ? - Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào ? - Điều kiện làm việc của nghề điện dâ dụng như thế nào ? 4.3 – Giảng bài mới Hoạt dộng của GV và HS Nội dung bài học * Hoạt động1 : Giới thiệu mục tiêu bài học. T – Giới thiệu mục tiêu bài học. T – Đặt câu hỏi với HS : - Ở mạng điện trong nhà có những vật liệu gì ? ( Dây dẫn, thiết bị điện, đồng hồ điện, .) - Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu xem dây dẫn điện có những loại nào, cấu tạo ra sao và cách sử dụng như thế nào ? * Hoạt động 2: Tìm hiểu dây dẫn điện. T- Đưa ra 1 số mẫu dây dẫn và cáp cho HS quan sát. - Đặt câu hỏi : Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp. - Cho H thảo luận và làm bài tập phân loại dây dẫn điện trong SGK. T : Chú ý HS : “ Lõi “ khác “ Sợi “. - Cử H trình bày kết quả. - Để củng cố khái niệm dây dẫn, T cho Hs làm bài tập điền chỗ trống ở mục 1. T : Yêu cầu HS quan sát. H 2.2/10 – SGK. - Dây dẫn điện được bọc cách điện gồm mấy phần ? Kể tên ? ( lõi, vỏ ). - Chúng được làm bằng vật liệu gì ? Lõi có đặc điểm gì ? ( Có thể là 1sợi hoặc nhiều sợi ). T – Giới thiệu thêm có loại dây dẫn có thêm lớp vỏ bảo vệ bên ngoài vỏ cách điện. T : Sau khi dọn vệ sinh xong chúng ta có nên đốt phần vỏ dây vụn không? Vì sao? T – Yêu cầu H đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Có phải muốn sử dụng dây dẫn điện bất kỳ nào cho 1 mạng điện không ? T – Giải thích " Khi chọn dây dẫn điện phải tuân theo thiết kế của mạng điện. T – Giới thiệu ký hiệu dây dẫn trên bản thiết kế. T – Yêu cầu giải thích kí hiệu: M ( 2 × 1,5 ). - Để an toàn thì khi sử dụng dây dẫn điện cần lưu ý điềugì ? 4.4 – Củng cố và luyện tập : - Dây dẫn điện thường có mấy loại ? - Nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện ? Khi bị đứt dây điện, có nên dùng bọc nhựa quấn và đốt không? I - Dây dẫn điện : 1 – Phân loại : Bảng 2-1 .Phân loại dây dẫn : - Dây dẫn trần : d - Dây dẫn bọc cách điện : a, b, c. - Dây dẫn lõi nhiều sợi : b, c - Dây dẫn lõi 1 sợi : a Bài tập : Điền từ : * Bọc cách điện. * Nhiều, nhiều. -2 Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện: - Gồm hai phần. - Lõi thường làm bằng Cu, Al được tạo thành 1 sợi hoặc nhiều sợi. - Vỏ cách điện thường bằng cao su, ( PVC ). * Vỏ gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp là ? 3- Sử dụng dây dẫn điện : - Kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện thường là : M ( n × F) M : Là lõi đồng. n : Số lõi dây. F : Tiết diện lõi ( mm2 ). - Khi sử dụng dây dẫn điện cần chú ý : - Kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn để tránh gây tai nạn điện. - Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài. 4.5 – Hướng dẫn H tự học ở nhà : Học bài, đọc và tìm hiểu trước phần còn lại của bài. 5 – Rút kinh nhgiệm : Tiết 3 : Ngày dạy : Tuần 3 VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG NHÀ. LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ ( TT ) 1- Mục tiêu : - Mục tiêu 1 số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện. - Biết sử dụng một số vật liệu điện thông dụng. - Tạo cho các em lòng yêu thích môn học. 2 – Chuẩn bị : - T : nghiên cứu SGK, SGV. - H : SGK, tập. 3 – Phương pháp : - Dùng phương pháp vấn đáp. - Tạo nhóm cho H thảo luận. 4 – Tiến trình : 4.1 – Ổn định tổ chức : 4.2 – Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu cách phân loại dây dẫn điện ? ( Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây trần và dây bọc cách điện ) - Trình bày cấu tạo của dây dẫn điện : ( Lõi bằng đồng, ( nhôm ), có phần cách điện, có vỏ bào vệ cơ học. 4.3 – Giảng bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy * Hoạt động 3 : - Tìm hiểu về dây cáp điện : T – Giới thiệu khái niệm dây cáp điện như : - Đưa ra 1 số mẫu dây dẫn và cáp cho H quan sát. Hỏi : Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ? - HS thảo luận, trả lời. - T : Bổ sung. T – Yêu cầu HS quan sát hình 2 -3/SGK và trả lời câu hỏi : - Dây cáp điện gồm mấy phần chính ? Kể ra. - Lõi cáp điện làm bằng vật liệu gì ? - Vỏ bảo vệ được chế tạo như thế nào ? T : Cho HS liên hệ thực tế. Hỏi : Các loại cáp được dùng ở đâu ? ( Truyền tải từ máy phát điện cho hộ đông người, truyền biến áp, . ). - Vậy cấu tạo và phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng điện trong nhà như thế nào ? ( Dùng lắp đặt đường dây hạ áp ). * Hoạt động 4 : - Tìm hiểu vật liệu cách điện : T : Gợi lại kiến thức lớp 8 : - Vật liệu cách điện phải đạt các yêu cầu nào ? ( Độ cách điện cao, chống ẩm tốt, chịu nhiệt tốt, bền, .) " Vật liệu cách điện là gì ? - Cho H thảo luận, trả lời. - T : Rút ra kết luận. T – Cho H làm BT – SGK : - Đánh dấu (× ) vào những ô trống để chỉ những vật cách điện của mạng điện trong nhà ? ( 5 vật liệu, riêng thiếc không ) T – Hỏi : Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện ? ( H thảo luận ) - T : Nhận xét. - Những vật liệu cách điện này phải đạt yêu cầu gì ? - Gọi H trả lời. - GV : Rút ra kết luận. 4.4 – Củng cố và luyện tập : - Hãy mô tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện của mạng điện trong nhà ? II – Dây cáp điện : - Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm. 1 – Cấu tạo : - cấu tạo cáp điện : Gồm có lõi cáp, vỏ cách điện và vỏ bảo vệ. - Lõi cáp thường bằng đồng ( hoạc nhôm ) - Vỏ cách điện làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất PVC - Vỏ bảo vệ được chế tạo phù hợp với các điều kiện môi trường. 2 – Sử dụng cáp điện : - Cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối đến mạng trong nhà. III – Vật liệu cách điện : - Vật liệu cách điện là vật liệu dùng để cách li các phần dẫn điện với phần không mang điện khác. - Dùng vật liệu cách điện đảm bảo an toàn cho mạng và con người. * Yêu cầu : - Độ bền cách điện cao. - Chịu nhiệt tốt. - Chống ẩm tốt. - Độ bền cơ học cao. ( HS nêu – T nhận xét ) - So sánh sự khác nhau của dây cáp điện và dây dẫn điện ? ( giống : Đều có lõi bằng đồng ( nhôm ) - Có phần cách điện. - Có vỏ bảo vệ. Khác : Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện ). 4.5 – Hướng dẫn H tự học ở nhà : - Học bài – Trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc tìm hiểu trước bài 3. 5 – Rút kinh nghiệm : Tiết 4 : Ngày dạy : 20/9/2007 Tuần 4. DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN. 1- Mục tiêu : + Biết được công dụng và phân loại số đồng hồ đo điện. - Biết công dụng của 1 số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện. + Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. + Tạo cho các em có lòng say mê với môn học. 2- Chuẩn bị : T : Vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng. - Thước cuộn, thước cặp, kìm điện, các loại. 3- Phương pháp : - Dùng phương pháp chia nhóm thảo luận, dùng câu hỏi gợi ý để HS trả lời. - Dùng vật mẫu mô tả, minh họa. 4- Tiến trình : 4.1 – Ổn định tổ chức : KTSS. 4.2 – Kiểm tra bài cũ : - Nêu cấu tạo của dây cáp điện ? ( Gồm lõi đồng ( hoặc nhôm ), vỏ cách điện bằng cao su và vỏ bảo vệ ) - Vật liệu cách điện phải đạt những yêu cầu gì ? ( Cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt, độ bền cơ học cao ) 4.3 – Giảng bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động1: giới thiệu bài. T Giới thiệu mục tiêu bài học. - Gọi HS kể tên những dụng cụ thợ điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu đồng hồ đo điện : - Tìm hiểu công dụng của đồng hồ đo điện ? T – Hãy nêu tên một số đồng hồ đo điện mà em biết ? T – Hướng dẫn H hoàn thành bảng 3.1. " Công dụng của đồng hồ đo điện là gì ? Từ đó, H rút ra kết luận như SGK. - Phân loại đồng hồ đo điện : T : Cho H làm bài tập ở bảng 3.2 – SGK. - Cho HS quan sát 1 số kí hiệu của đồng hồ đo điện trong SGK. - Sau đó, gấp sách lại điền vào phiếu học tập như bảng ở SGV / 24. - Điền xong cho H kiểm tra chéo kết quả. T – Hoàn thiện và kết luận. - Giải thích kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ : Yêu cầu : Hãy giải thíchkí hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp chính xác của đồng hồ đó ? Ví dụ : Trên mặt vôn kế có ghi : V , , 1 , " , 2 - Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là bao nhiêu ? 4.4: Củng cố và luyện tập : ? Nêu công dụng của đồng hồ đo điện. ? Ampe kế được kí hiệu như thế nào ? Và đại lượng đo của nó là gì ? I – Đồng hồ đo điện : 1 – Công dụng của đồng hồ đo điện : Bảng3.1 – SGK / 13. ( trong bảng chỉ có đường kính dây dẫn không phải là đại lượng đo của đồng hồ đo điện ) * Công dụng : - Đồng hồ đo điện dùng để đo I, U, R,P , A. - Đồng hồ đo điện giúp phát hiện được những hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện. 2- Phân loại đồng hồ đo điện : Bảng 3.2, 3.3 – SGK /14. 3 – Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện : Ví dụ : trên mặt vôn kế có ghi : V : Vôn kế. : Cơ cấu đo kiểu từ. 1 : Cấp chính xác cấp 1. " : Đặt nằm ngang. 2 : Điện áp thử cách điện 2 Kv. - Sai số tuyệt đối lớn nhất là : 4.5 – Hướng dẫn H tự học ở nhà . - Học ghi nhớ về đồng hồ đo điện – SGK / 17. - Làm BT như bảng 3.5 – SGK /17. ( H.Dẫn : Vận dụng kiến thức đã học để làm ). 5 – Rút kinh nghiệm : Tiết 5: Ngày dạy : 27/9/2007 Bài 3. DỤNG CỤ TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN ( tt ) 1 – Mục tiêu : a – Kiến thức : - Biết được công dụng và phân loại một số đồng hồ đo điện . - Biết công dụng 1 của số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện . b- Kỹ năng : - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng. c- Thái độ : - Tạo cho các em có lòng say mê với môn học. - Biết giữ vệ sinh, sức khỏe khi sử dụng dụng cụ cơ khí trong lắp đặt mạng điện. 2 – Chuẩn bị : T : nghiên cứu SGK, SGV. H : Tập , dụng cụ học tập. 3 – Vận dụng : - Dùng phương pháp vấn đáp, tạo nhóm có thể 2 em để làm bài tập. 4 - Tiến trình : 4.1 – Ổn định tổ chức : KTSS. 4.2 – KTBC : - Nêu cấu tạo của dây cáp điện ? ( Lõi,vỏ cách điện , vỏ bảo vệ ) - Kể tên các loại đồng hồ đo điện và công dụng của mỗi loại ? ( Vôn kế, ampe kế, Ôm kế, oat kế .Đo U, I, R ). 4.3 – Giảng bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ3 : Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện . T : Đặt câu hỏi : Khi lắp đặt mạng điện ngoài vật liệu và thiết bị điện người ta còn dùng những dụng cụ nào? T : Chia nhóm cho H thảo luận điền vào ô trống bảng 3 – 4. T : Quan sát, theo dõi các nhóm làm việc và nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm. H : Chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả " ghi vở. - Dụng cụ cơ khí gồm có những dụng cụ gì ? Nếâu lựa chọn các dụng cụ cơ khí không phù hợp khi lắp đặt mạng điện thì sao ? ( Hiệu quả không cao ). T : Lưu ý cho HS nếu dùng mũi khoan cần sử dụng đúng cách , đúng vị trí. Nếu trong khi khoan bụi sắt, đồng rơi em phải làm gì? ( Cần phải hứng những vụn sắt và dọn vệ sinh ) II – Dụng cụ cơ khí : - Dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện gồm : Kìm, búa, khoan, tua vít, thước, . * Công dụng của từng dụng cụ : a- Thước : Đo kích thước, khoảng cách. b- Thước cặp : Đo đường kính dây dẫn ,. c- Panme : Dụng cụ đo chính xác đường kính dây dẫn ,. d- Tuốc nơ vít : Tháo lắp ốc ( loại 4 cạnh và 2 cạnh ) e – Búa : Dùng để đóng f- Cưa : Cắt ống nhựa, kim loại. g- Kìm : Cắt dây, tuốt dây, giữ dây khi nối. h- Khoan máy : Dùng khoan lỗ lắp đặt dây dẫn ,.. * Khi sử dụng dụng cụ cơ khí đúng cách theo công dụng thì sẽ đạt hiệu quả cao. 4.4 –Củng cố và luyện tập : - Dụng cụ cơ khí gồm những dụng cụ nào ? Kể ra. ( Kìm, búa, thước , cưa, khoan, máy,. ) - Nếu chọn và sử dụng các dụng cụ lao động đúng thì sẽ như thế nào ? Sau khi sư ûdụng chúng xong em phải làm gì? ( Đạt hiệu quả cao ) 4.5 – Hướng dẫn H tự học ở nhà : Học bài – Làm BT cuối bài /17. Hướng dẫn : Đo R ta dùng gì ? - Ampe kế được mắc như thế nào với mạch điện cần đo ? - Đồng hồ vạn năng có đo được điện áp và R của mạch hay không ? 5 – Rút kinh nghiệm : Tiết4 . Ngày dạy : Tuần 4 Bài 4. THỰC HÀNH : SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN - Mục tiêu : a- Kiến thức : - Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng. b- Kỹ năng : - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện. c- Thái độ : - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. - Biết tiết kiệm điện năng, lắp đặt mạch điện đúng qui trình. 2 – Chuẩn bị : HS mỗi nhóm : -1 Ampe kế điện từ ( thang đo 1A ) - 1 vôn kế điện từ ( thang đo 300V ) - Oát kế, Ôm kế, đồng hồ vạn năng, công tơ điện. - ( Kìm điện, tua vít, bút thử điện , dây dẫn ) 3 – Phương pháp : - Tạo nhóm thảo luận. - Phương pháp vấn đáp, đàm thoại. 4 – Tiến trình : 4.1 – Ổn định tổ chức : KTSS. 4.2 – KTBC. - Kể tên và công dụng của các loại dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện ? ( Búa để đóng , kìm để cắt dây, tuốt dây và giữ dây khi nối ) 4.3 – Giảng bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1 : Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành. T : Nêu mục tiêu bài thực hành và giới thiệu các dụng cụ, thiết bị cần thiết cho tiết thực hành. HĐ2 : Tìm hiểu đồng hồ đo điện . T : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đồng hồ đo theo các nội dungtrong SGK. Yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung thực hành trên. T : Phát dụng cụ và thảo luận nhóm. - Báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. ( Gọi đại diện nhóm ) - Đại diện nhóm khác nhận xét. Khi mắc nối tiếp thiết bị điện cần phải lắp đặt như thế nào? ( Đúng qui trình, sử dụng điện hợp lý ) T : Khẳng định lại. - Trên mặt đồng hồ kí hiệu gì ? I – Dụng cụ, vật liệu và thiết bị : ( SGK /18 ) II- Nội dung và trình tự thực hành. 1 – Tìm hiểu đồng hồ đo điện : a- Ampe kế : - Kí hiệu : A - Đại lượng đo : Cường độ dòng điện. - Thang đo. + GHĐ : 5A ; ĐCNN : 0,1A. + GHĐ :1A ; ĐCNN : 0,2A. - Vỏ bảo vệ : Bằng nhựa cách điện, mặt có đồng hồ chỉ giá trị cường độ dòng điện. - Sử dụng : Mắc nối tiếp thiết bị điện. b- Vôn kế : - Kí hiệu : V - Đại lượng đo : Hiệu điện thế Thang đo : GHĐ : 12V - ĐCNN : 0,2V. GHĐ : 36V - ĐCNN : 0,6V. Vỏ bảo vệ bằng nhựa cách điện . - Sử dụng : Mắc song song với thiết bị điện. c- Đồng hồ vạn năng : - Kí hiệu : A – V - Ω - Đại lượng đo : I, U, R - Thang đo Vỏ bảo vệ bằng nhựa cách điện , mặt trên có đồng hồ chỉ giá trị của các đại lượng đo. 4.4 – Củng cố và luyện tập : - T nhận xét thái độ và kết quả thảo luận của học sinh. - T gọi H nhắc lại các đại lượng đo của mỗi loại đồng hồ đo điện . - T nhắc lại về giáo dục bảo vệ môi trường. 4.5 – Hướng dẫn H tự học ở nhà : - Đọc tìm hiểu trước cách đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 5 – Rút kinh nghiệm : Tiết 5 Ngày dạy : Tuần 5. BÀI 4 – THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ( TT ) a- Mục tiêu : 1-Kiến thức : - Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện. b – Kỹ năng : - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng. c- Thái độ : - Làm việc khoa học, cẩn thận, an toàn. 2 – Chuẩn bị : T : Đồng hồ vạn năng, bóng đèn. H : Mẫu báo cáo. 3 – Phương pháp : - Phương pháp trực quan , phương pháp diễn giải. 4.1- Ổn định lớp : KTSS. 4.2 – Kiểm tra bài cũ : - Kể tên các loại đồng hồ đo điện và nêu đại lượng đo của mỗi loại. (Am pe kế, vôn kế,oat kế,I, U, R,) 4.3 –Giảng bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ3 : Sử dụng đồng hồ đo điện . T : Cho HS quan sát đồng hồ vạn năng. Hãy mô tả cấu tạo ngoài của đồng hồ vạn năng. T : Hướng dẫn HS cách sử dụng đồng hồ vạn năng. -Vặn núm điều chỉnh để lựa chọn đại lượng cần đo. - Chập 2 đầu dây que đo và điều chỉnh để kim chỉ về số 0 của thang đo. - Chạm 2 đầu que đo vào vật cần đo, không để chạm tay vào vật hoặc que đo vì điện trở người gây sai số. - Kim chỉ giá trị bao nhiêu ¨ điện trở của vật. Lưu ý : Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất rồi giảm dần đến khi có kết quả phù hợp ( GV

File đính kèm:

  • docgiao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_lap_mang_dien_trong_nha_ch.doc