I . MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện.
- HS: Sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy cho biết nội dung lao động và yêu cầu của nghề điện dân dụng là gì ?
3. Bài mới .
64 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án nghề Công nghệ Lớp 9 - Phần: Lắp mạng điện trong nhà - Chương trình cả năm - Trịnh Văn Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn 18 / 8 / 2010
Bài 1
Giới thiệu nghề điện dân dụng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức :
Biết được vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2.Kĩ năng: Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ : Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Không kiểm tra
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1.
Tìm hiểu nội dung vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK – 5
? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản xuất và đời sống như thế nào ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời
I. Vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và lao động sản xuất của các hộ tiêu dùng điện.
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa
? Đối tượng lao động của nghề điện là gì ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu câu hỏi và trả lời
GV: Thống nhất, kết luận.
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung LĐ của nghề điện dân dụng.
? Theo em nội dung lao động của nghề điện dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho ví dụ?
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm phát biểu ?
GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó bổ sung và đưa ra kết luận.
GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong SGK – 6 dựa theo câu hỏi vừa trả lời.
? Theo em người thợ điện làm việc trong điều kiện nào ?
HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời sau đó giáo viên kết luận lại về điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
GV : Cho học sinh đọc hiểu được thông tin phần 4, 5, 6, 7 trong SKG – 7, 8.
HS: Tìm hiểu trả lời theo hướng dẫn của GV.
II. Đặc điểm yêu cầu của nghề điện.
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện.
+ Nguồn điện một chiều và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V.
+ Thiết bị đo lường điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của nghề điện:
+ Lắp mạng điện sản xuất và sinh hoạt:
Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân xưởng, xây lắp đường dây hạ áp.
+ Lắp đặt trang thiết bị và đồ dùng điện.
Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy điều hòa nhiệt độ....
+ Bảo dưỡng vận hành, sữa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.
Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện người thợ điện phải nhanh chóng tìm ra nguyên nhân để khắc phục sự cố, làm cho mạng điện có điện nhanh chóng càng tốt.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
Công tác lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản xuất chế tạo các thiết bị điện thường tiến hành trong nhà trong điều kiện bình thường.
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
Đọc SGK – 7
5. Triển vọng nghề.
Đọc SGK – 7, 8
6. Những nơi đào tạo nghề.
Đọc SGK – 8
7. Những nơi hoạt động nghề.
4. Củng cố.
- HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
+ Điều kiện làm việc của nghề điện ?
5. Dặn dò.
- Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu hỏi ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
Tiết 2 Ngày soạn 18 / 8 / 2010
Vật liệu điện dùng trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
I . Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm được công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện.
- HS: Sưu tầm một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy cho biết nội dung lao động và yêu cầu của nghề điện dân dụng là gì ?
3. Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu về dây dẫn điện.
GV: Đưa cho học sinh một số dây điện và treo tranh hình 2.1 SGK .
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết ?
HS: Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trên.
GV: Cho học sinh làm việc theo nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn điện theo bảng 2.1 SKG.
HS: Làm bài tập theo nhóm sau đó đưa bài tập các nhóm so sánh
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS: Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ.
GV: Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến sau đó giáo viên kết luận lại.
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin trong SKG
? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo nguyên tắc nào ?
HS: Qua nghiên cứu thông tin trên trả lời.
HS : Tự làm bài cá nhân để đọc được kí hiệu trên dựa theo ví dụ của bài.
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại.
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1 sợi.
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
Dây dẫn lõi nhiều sợi
Dây dẫn lõi 1 sợi
d
a,b,c
b,c
a
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1 sợi hay nhiều sợi.
2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện.
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của độ ẩm, nước và các chất hóa học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau để phân biệt và thuận tiện trong việc sử dụng, sữa chữa.
3. Sử dụng dây dẫn điện
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định.
- Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
- Chú ý : SGK – 10
Hoạt động2. Tìm hiểu về dây cáp điện
GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2 SGK và mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh vẽ, vật mẫu.
? Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ? vật liệu làm bộ phận đó ?
HS : Trả lời.
GV: Chốt lại và đưa ra kết luận.
II. Dây cáp điện
1.Cấu tạo :
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp : thường làm bằng đồng hoặc nhôm.
+ Vỏ cáp thường làm bằng cao su tự nhiên, cao su tổng hợp, chất polyvinylchride ( PVC )....
2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà cáp được dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối gần nhất đến mạng điện trong nhà.
Hoạt động 3. Tìm hiểu vật liệu cách điện
GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho học sinh về khái niện vật liệu cách điện ( học môn công nghệ 8 )
? Vật liệu cách điện là gì ?
HS : Trả lời
? Vật liệu cách điện phải đảm bảo những yêu cầu gì ?
HS : Trả lời
GV: qua đó giáo viên cho học sinh làm câu hỏi trong SGK - 12
GV : Để củng cố phần này giáo viên nêu một số câu ? cho học sinh trả lời nhằm khắc sâu kiến thức đã học.
? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại phải dùng vật liệu cách điện?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: rút ra kết luận:
III. Vật liệu cách điện.
Là vật liệu dùng để cách ly các phần điện với nhau và giữa phần dẫn điện và phần không mang điện.
- Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà.
Pu li sứ
Vỏ đui đèn
ống luồn dây dẫn
Thiếc
Vỏ cầu chì
Mica
- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện để giữ an toàn cho mạng điện và cho con người.
4. Củng cố :
- HS: Trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện ?
+ Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện thường có màu sắc khác nhau ?
+ Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ?
Tiết 3 Ngày soạn 30 / 8 / 2010
Bài 3
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết được công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng.
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ.
Say mê hứng thú ham thích môn học. Có ý thức tiết kiệm điện năng
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế.....
- HS: Đọc và chuẩn bị bài mới, sưu tầm một số mẫu về đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn đinh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Họat động 1 : Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
GV: Dựa trên việc khai thác kinh nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu hỏi.
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả lời.
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận.
GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3 – 1 SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu học tập.
GV: So sánh phiếu học tập của các nhóm với kết quả của giáo viên làm.
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 – 2 và bảng 3 – 3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp sách lại và làm việc cá nhân.
HS: Thực hiện, trả lời, thảo luận dưa ra kết luận theo hướng dẫn của GV.
GV: Thống nhất, kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng và nghiên cứu tương tự như sách giáo khoa
GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính xác của đồng hồ đó.
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oátkế, công tơ........
- Bảng 3.1 sgk.
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được những nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và đồ dùng điện.
- Trên vỏ máy biến áp thường áp Ampe kế và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại lượng điện của mạng điện.
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
- Có nhiều loại.
- Chia theo đại lượng cần đo.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng cần đo
Ký hiệu
Ampe kế
Cường độ dòng điện
A
Oátkế
Công suất
W
Vôn kế
Điện áp
V
Công tơ
Đ. năng tiêu thụ của mạch điện
KWh
Ômkế
Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
* Ví dụ: Trên mặt đồng hồ có ghi ( bảng 2 sgk )
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
GV: Cho học sinh làm việc theo từng cặp làm bài tập điền tên và công dụng của các dụng cụ cơ khí vào ô trống trong bảng 3 – 4 SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
HS: Trình bày, thảo luận và nêu ý kiến bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
II. Dụng cụ cơ khí.
a. Thước: Dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện.
b. Thước cặp :
c. Panme
d. Tuốc nơ vít
e. Búa :
g. Cưa :
h. Kìm :
i. Máy khoan
4. Củng cố.
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
Tiết 4 Ngày soạn 6 / 9 / 2010
Bài 4 :Thực hành
Sử dụng đồng hồ đo điện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức.
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Phân loại và sử dụng được các loại đồng hồ đo điện.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an toàn điện, vệ sinh môi trường khi thực hành.
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn đinh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Em hãy nêu tên gọi, ký hiệu và đại lượng đo của một số đồng hồ đo điện.
3. Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
GV: Nêu mục tiêu bài học và chia nhóm học sinh.
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ các thao tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách ghi kết quả.
HS: Ghi nhớ.
I. Yêu cầu.
- Sgk.
II. Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện.
- Giải thích ký hiệu.
- Chức năng: đại lượng đo.
- Chức năng các núm điều khiển.
- Sử dụng đồng hồ đo điện để đo điện áp nguồn.
- Báo cáo thực hành.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
GV: Phát dụng cụ thực hành cho HS.
HS: Nhận dụng cụ và tiến hành thực hiện bài thực hành.
GV: Quan sát, theo dõi và uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung.
III. Luện tập.
- Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
+ Giải thích ký hiệu.
+ Chức năng các núm điều khiển.
+ Đại lượng đo.
- Đo điện áp nguồn của mạch điện.
+ Lắp mạch điện và đo điện áp.
4.Củng cố.
- Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
5. Dặn dò.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
Tiết 5 Ngày soạn 13 / 9 / 2010
Bài 4 :Thực hành
Sử dụng đồng hồ đo điện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức. - Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Nhận biết và sử dụng được công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ.
2. Kỹ năng. - Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành. Bảo quản tốt thiết bị, đồ dùng và vệ sinh phòng thực hành
ii. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
iii. tiến trình lên lớp:
1. ổn đinh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra lại sự chuẩn bị đồ dùng, thiết bị
3. Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
GV: Nêu mục tiêu bài học, chia nhóm học sinh và phát dụng cụ, thiết bị.
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ các thao tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS đọc và giải thích các ký hiệu ghi trên mặt công tơ.
HS: Tìm hiểu, trả lời, ghi nhớ kết luận.
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện và các phần tử có trong sơ đồ mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời và nhận xét theo yêu cầu, hướng dẫn của GV.
GV: Lưu ý cho HS khi mắc mạch điện cần sự chính xác đúng với sơ đồ.
HS: Ghi nhớ.
GV: Làm mẫu, hướng dẫn HS cách đo điện năng tiêu thụ và xác định số điện năng đã tiêu thụ.
HS: Quan sát, ghi nhớ các thao tác, tiến trình thực hiện của GV.
I. Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện.
1. Đọc, giải thích ký hiệu ghi trên công tơ.
* VD:
220V 5 (20) A 50Hz
900 vòng/ KWh
1350 5
- 1350 là số KWh đã tiêu thụ, còn 5 là số lẻ.
- 900 vòng/KWh: 1 KWh đĩa nhôm quay 900 vòng.
- Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.
- 220V và 5 ( 20 ) A điện áp và dòng điện định mức của công tơ.
- 50Hz là tần số của dòng điên.
2. Sơ đồ mạch điện công tơ điện.
KWh
A
- Sơ đồ:
~
PT
- Các phần tử có trong sơ đồ:
3. Đo điện năng tiêu thụ.
- Đo điện năng tiêu thụ của bóng đền 100 W.
4. Báo cáo kết quả đo.
- Bảng 4-1 sgk.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
HS: Thực hành theo nhóm, đo điện năng tiêu thụ của bóng dèn 100W trong thời gian 20’.
GV: Quan sát, theo dõi, kiểm tra và uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung.
II. Luện tập.
- Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện:
+ Giải thích các ký hiệu ghi ở trên mặt của công tơ điện.
+ Thực hành: Đo điện năng tiêu thụ của bóng đèn 100W trong thời gian 20’ bằng công tơ điện.
+ Ghi và báo cáo kết quả đo được, giải thích, nhận xét.
4.Củng cố.
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS.
- HS: Nộp báo cáo thực hành.
5. Dặn dò.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học.
Tiết 6 Ngày soạn 20 / 9 / 2010
Bài 4 : Thực hành
Sử dụng đồng hồ đo điện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức.
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Nhận biết và sử dụng được đồng hồ vạn năng để đo điện trở .
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ vạn năng để đo điện điện trở.
3. Thái độ.
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
- Tạo sự say mê hứng thú ham thích môn học.
ii. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn điện, ampe kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, mạch điện, bóng đèn, kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
iii. tiến trình lên lớp:
1. ổn đinh tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu.
GV: Nêu mục tiêu bài học, chia nhóm học sinh và phát dụng cụ, thiết bị.
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu sử dụng đồng hồ vạn năng xác định điện trở của mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ các thao tác của GV.
GV: Hướng dẫn HS đọc kết quả khi thay đổi thang đo.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
I. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
1. Tìm hiểu cách sử dụng.
- Núm điều chỉnh để lựu chọn đại lượng đo.
2. Đo điện trở.
- Điều chỉnh núm 0. ( bắt buộc cho mỗi lần đo )
-Thực hiện dùng đồng hồ vạn năng đo xác định điện trở của mạch điện.
3. Ghi kết qủa vào bảng báo cáo.
- Ghi các kết qủa đo được khi thay đổi thang đo tương ứng.
4. Báo cáo kết quả đo.
- Bảng 4-2sgk.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
HS: Tiếnh hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
GV: Quan sát, uốn nắn, điều chỉnh các thao tác của HS.
HS: Báo cáo kết qủa, thu dọn, vệ sinh.
II. Luện tập.
- Đo điện trở của mạch điện, đồ dùng điện, thiết bị điện bằng đồng hồ vạn năng theo các thang đo khác nhau.
- Ghi kết quả vào bảng báo cáo thực hành.
- Trình bày kết qủa.
4.Củng cố.
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS.
5. Dặn dò.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học bài: thực hành nối dây dẫn điện.
Tiết 7 Ngày soạn 27 / 9 / 2010
Thực hành
Nối dây dẫn điện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức. - Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng. - Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện
3. Thái độ.
- Say mê hứng thú ham thích môn học. Giữ vệ sinh phòng thực hành
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện, một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn, dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn, phích cắm điện công tắc điện.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm cho các dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Giới thiệu bài: Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đường dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lượng các mối nối này ảnh hưởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối lỏng lẻo sẽ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt đọng 1: Tìm hiểu yêu cầu mối nối dây dẫn điện
GV: Cho HS quan sát một số mẫu mối nối.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Một mối nối dây dẫn điện cần phải đạt những yêu cầu nào ? tại sao ?.
HS: Tìm hiểu, trả lời, thảo luận và đưa ra kết luận theo yêu cầu của GV.
GV: Thống nhất, bổ sung kết luận của HS.
HS: Ghi nhớ.
I. Yêu cầu về mối nối dây dẫn điện.
- Dẫn điện tốt: mối nối phải tiếp xúc tốt, mối nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao: chịu được lực kéo.
An toàn điện: được cách điện tốt, mối nối không sắc để tránh làm thủng lớp băng cách điện.
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật: gọn và đẹp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách thực hiện các mối nối dây dẫn điện
GV: Tiến hành cho HS quan sát các loại mối nối dây dẫn điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ.
? Muốn thực hiện nối dây dẫn điện cần chuẩn bị những dụng cụ, vật liệu và thiết bị gì ?.
? Có mấy loại mối nối dây dẫn điện ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
GV: Tiến hành thao tác các bước nối dây dẫn điện.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
GV: Gọi một số HS lên bóc vỏ và làm sạch lõi dây dẫn điện.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Tiến hành hướng dẫn nối thẳng và nối rẽ dây dẫn điện. Yêu cầu HS khi vặn xoắn cần tránh làm trầy lõi và các vòng phải vặn chặt, đều.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Gọi HS lên thực hiện các bước uốn lõi, vặn xoắn.
HS: Thực hiện, nhận xét, rút ra kinh nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS cách hàn mối nối và cách điện mối nối.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
GV: Chia nhóm HS, tổ chức cho HS luyện tập nối dây dẫn điện.
HS: Thực hiện theo nhóm nối dây dẫn điện: bóc vỏ, làm sạch lỏi, uốn lõi.
GV: Quan sát, uốn nắn các thao tác thực hiện của HS, nhận xét.
HS: Ghi nhớ.
II. Nối dây dẫn điện.
1. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện công tắc điện.
2. Nội dung và trình tự thực hành.
* Có 3 loại mối nối dây dẫn điện: nối thẳng, nối phân nhánh, nối dùng phụ kiện.
* Qui trình nối dây dẫn điện.
Bước 1: Bóc vỏ cách điện.
Bước 2: Làm sạch lõi.
Bước 3: Nối dây.
a. Nối thẳng:
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
+ Uốn gập lõi.
+ Uốn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối
- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Lồng lõi
+ Vặn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối.
b.Nối rẽ.
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
+ Uốn gập lõi.
+ Vặn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối
- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Tách lõi.
+ Vặn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối.
Bước 4: Hàn mối nối.
Bước 5: Cách điện môi nối.
4.Củng cố.
- HS: Nhắc lại nội dung các bước nối dây dẫn điện.
5. Dặn dò.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học bài: Thực hành nối dây dẫn điện ( tiếp theo ).
Tiết 8 Ngày soạn 4 / 10 / 2010
Thực hành
Nối dây dẫn điện (tiếp theo)
i. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng:
- Nối được mối nối thẳng dây dẫn điện.
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
3. Thái độ:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
- Giữ vệ sinh sạch sẽ khu vực thực hành
ii. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện, Hòm đồ dụng cụ.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
iii. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy nêu qui trình chung của nối dây dẫn điện?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
GV: Nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện mối nối nối thẳng dây dẫn điện.
HS: Tìm hiểu, củng cố thêm.
GV: Treo tranh và tiến hành hướng dẫn làm mẫu cho HS cách nối thẳng dây dẫn điện.
HS: Ghi nhớ.
GV: Đưa một số mối nối dây dẫn điện các khóa trước đã thực hiện. ( mối nối tốt và mối nối hỏng ).
HS: Khắc sâu ghi nhớ.
I. Nối thẳng dây dẫn điện.
1. Tiến trình thực hiện.
- Nội dung:
+ Nối thẳng dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Nối thẳng dây dẫn lõi một sợi.
- Thực hiện:
+ Bóc vỏ.
+ Làm sạch lõi.
+ Nối dây.
+ Hàn mối nối.
+ Cách điện mối nối.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
GV: Chia nhóm, tổ chức cho HS luyện tập.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Quan sát, uốn nắn quá trình HS thực hiện.
HS: Nộp bài ( các mối nối )
II. Luyện tập thực hành.
- Nối thẳng dây dẫn lõi một sợi và nhiều sợi.
- Số lượng: 2 mối nối lõi nhiều sợi và 2 mối nối lõi một sợi / học sinh.
4.Củng cố.
- GV: Nhận xét tiết học thực hành nối thẳng dây dẫn điện.
5. Dặn dò.
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học bài: thực hành nối dây dẫn điện ( tiếp theo ).
Tiết 9 Ngày soạn 11 / 10 / 2010
Thực hành:
Nối dây dẫn điện (tiếp theo)
i. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
File đính kèm:
- giao_an_nghe_cong_nghe_lop_9_phan_lap_mang_dien_trong_nha_ch.doc