Giáo án Ngữ văn 10

A. Mục tiêu bài học.

 Qua bài giảng giúp học sinh nắm được :

 - Các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của của văn học Việt Nam

 - Con người Việt Nam qua văn học

 B. Phương tiện thực hiện:

 -Sách giáo khoa ,sách giáo viên:

 - Thiết kế bài học

C. Cách thức tiến hành:

 -Kết hợp các hình thức trao đổi ,thảo luận trả lời câu hỏi

D.Tiến trình dạy học:

 

doc119 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết số:1-2 Tổng quan văn học việt nam A. Mục tiêu bài học. Qua bài giảng giúp học sinh nắm được : - Các bộ phận lớn và sự vận động phát triển của của văn học Việt Nam - Con người Việt Nam qua văn học B. Phương tiện thực hiện: -Sách giáo khoa ,sách giáo viên: - Thiết kế bài học C. Cách thức tiến hành: -Kết hợp các hình thức trao đổi ,thảo luận trả lời câu hỏi D.Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV & HS Yêu cầu cần đạt ? Tổng quan về văn học VN ? VHVN gồm mấy bộ phận lớn? ? VH dân gian là gì? ? Kể tên các thể loại của VHDG? ? Đặc trưng của VHDG? ? Văn học viết là gì? ? Hình thức văn tự? ? Hệ thống thể loại? ? Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX? ?Từ đầu thế kỷ XX đến nay? ?Văn học Việt nam có mấy thời kỳ phát triển? ? Những truyền thống lớn của VH dân tộc ?Từ thế kỉ X đến hết hết thế kỉ XX,nền VHVN có điều gì đáng chú ý? ? Chữ Hán du nhập vào VN từ thời gian nào? Vai trò? ? Chữ Nôm có từ thời gian nào? ? Suy nghỉ gì về sự phát triển của chữ Nôm và VH Nôm? - ?Vì sao VH từ thế kỷ XX đến nay được gọi là văn học hiện đại? (?) Văn học thời kì này được chia làm mấy giai đoạn? ? VH giai đoạn này có gì đặc biệt? ? Thành tựu nổi bật? ? Nhìn một cách khái quát,kết luận gì về VHVN? ?Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào? -Tổng quan văn học VN: cách nhìn nhận ,đánh giá một cách tỏng quát những vấn đè lớn của VHVN I.Các bộ phận hợp thành của VHVN 1. Văn học dân gian: - Khái niệm: Là những sáng tác tập thể của nhân dân lao động được truyền miệng từ đời này sang đời khác. -Thể loại: 12 +Truyện cổ dân gian: Thần thoại ,sử thi ,truyền thuyết,cổ tích, truyện cười.ngụ ngôn + Thơ ca dân gian: Tục ngữ ,câu đố,ca dao ,vè ,truyện thơ + Sân khấu sân gian: Tuồng ,chèo,cải lương -Đặc trưng: + Tính truyền miệng + Tính tập thể +Tính thực hành 2.Văn học viết : - Khái niệm: Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết ,là sáng taọ của cá nhân ,văn học viết mang dấu ấn của tác giả. - Chữ viết: + Chữ Hán: văn học của người Hán + Chữ Nôm: của người Việt dựa vào Hán + Chữ quốc ngữ: Chữ cái la tinh ( Một số ít bằng chữ Pháp,đàu thế kỷ XX) -Thể loại: + Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX . Chữ Hán: Văn xuôi ,thơ, văn biến ngẩu . Chữ Nôm: Thơ, văn biến ngẩu + Từ đầu thế kỷ XX đến nay : Tự sự,trữ tình ,kịchkịchkichkịch II Quá trình phát triển của Văn học viết Việt Nam -Thời kỳ phát triển: +Từ thế kỉ X đến hết hết thế kỉ XIX: Trung đại + Từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945 và hết thế kỷ XX: Hiện đại Nét truyền thống: Chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo. 1.Văn học trung đại: Từ thế kỉ X đến hết hết thế kỉ XX -Đây là nền văn học viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. a. Chữ hán và văn thơ chữ hán của người Việt - Chữ Hán : Du nhập vào Việt Nam từ đầu công nguyên ( các triều đại phong kiến phương Bắc xâm lược),là cầu nối để dân tộc ta sáng tạo cấc thể loại trên cơ sở ảnh hưởng các thể loại văn học Trung Quốc - Văn thơ chữ Hán; + Truyện kỳ mạn lục: Nguyễn Dữ + Thượng kinh ký sự: Lê Hữu Trác + ức trai thi Tập: Nguyễn Trãi +Bắc hành tạp lục: Nguyễn Du b Chữ Nôm và văn thơ chữ Nôm của người Việt - Chữ Nôm: Ra đời từ thế kỷ XII -Văn thơ chữ Nôm; Được sáng tác từ thế kỷ XVI với “ Quốc âm thi tập ” Nguyễn Trãi,phát triển đến đỉnh cao ở thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX với Hồ Xuân Hương,Bà huyện thanh quan,Nguyễn Khuyến..... Nhiều truyện Nôm khuyết danh : “Phạm Tãi Ngọc Hoa” “ Tống Trân Cúc Hoa” “ Phạm Công Cúc Hoa” =>Chữ Nôm và VH Nôm phát triển là bằng chứng hùng hồn cho ý chí xây dựng một nền văn học độc lập của dân tộc,phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa của văn học VN trung đại. Hết tiết I 2.Văn học hiện đại; từ đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX - Văn học hiện đại: Vì nó phát triển trong thời đại màv quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hóa. Mặt khác những luồng tư tưởng như những luồng gió mới thổi vào văn học làm thay đổi nhận thức ,cách nghỉ,cách cảm và cách nói của con người VN. Nó chịu ảnh hưởng của văn học phương tây. -Các giai đoạn: + Đầu thế kỷ XX đến năm 1930 + Từ 1930 dến 1945 + Từ 1945 đến 1975 + Từ 1975 đến nay. - Một mặt kế thừa tinh hoa của văn học truyền thống,mặt khác tiếp thu tinh hoa của những nền văn học lớn trên thế giới để hiện đại hóa-> VHVN đã bước vào quỷ đạo của VH hiện đại,cụnthể là tiếp xúc với các nền văn học châu Âu. Đó là nền văn học viết bằng chữ quốc ngữ.Sự đổi mới khiến cho văn học hiện dại có một số ưu điểm khác biệt lớn so với nền văn học trung đại. + Tác giả + Đời sống văn học +Thể loại +Thi pháp - Phản ánh hiện thực xã hội và chân dung con người VN với tất cả các phương diện phong phú đa dạng + Trước cách mạng tháng 8/1945 VH hiện thực,VH lãng mạn + Sau cách mạng tháng 8/1945 VH hiện thực xã hội chủ nghĩa phản ánh sự nghiệp đấu tranh cách mạng và XD cuộc sống mới + Sau 1975 : phản ánh cuộc sống xây dựng CNXH ,sự nghiệp CNH ,HĐH đất nước -Thành tựu nổi bật thuộc về văn học yêu nước vàcách mạng ,gắn liền với công cuộc giãi phóng dân tộc. -Thể loại; Văn xuôi ,thơ ,kịch => Nền VHVN đạt được những thành tựu lớn với những tác gia có tên tuổi như Nguyễn Trãi ,Nguyễn Du,HCM...Nhiều tác phẩm có giá trị đã được dịch ra nhiều thứ tiếng. VHVN xây dựng được vị trí riêng trong VH nhân loại. III. Con người Việt Nam qua văn học 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên. - Hình thành tình yêu thiên nhiên ,từ tình yêu thiên nhiên hình thành các hình tượng nghệ thuật. - Hình tượng thiên nhiên mang nét đặc sắc riêng của mổi vùng ,gắn với lý tưởng đạo đức,thẩm mỷ thêhiện tình yêu quê hương,đất nước ,cuộc sống đặc biệt là tình yêu lứa đôi. 2. Con người VN trong quan hệ quốc gia ,dân tộc - Con người VN sớm có ý thức xây dựng quốc gia dân tộc mình .CNYN là nội dung tiêum biểu ,một giá trị quan trọng . 3. Con người VN trong quan hệ XH - Trong XH có đối kháng ,Vh đã lên tiếng tố cáo các thế lực chuyên quyền bạo ngược vàb thể hiện sự cảm thông chia sẻ với người bị áp bức đau khổ – CN nhân đạo và CN yêu nước được hình thành 4.Con người VN và ý thức về bản thân -VHVN xây dựng một đạo lý làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp,nhân ái,thủy chung,vị tha,đức hy sinh vì chính nghĩa ,đề cao quyền sống con người * Ghi nhớ: SGK *Dặn dò: - Vẽ sơ đồ các bộ phận VHVN - Đọc soạn : Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ./. Ngày soạn: Tuần dạy : Ngày day: Lớp daỵ : Tiết 3 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ A. Mục tiêu bài học: -Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, nâng cao kĩ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong giao tiếp. B. Phương tiện thực hiện: -Sách giáo khoa, giáo viên - Thiết kế bài dạy C. Cách thức tiến hành: - Kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận ,trả lời câu hỏi. D. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài củ 2. Giới thiệu bài mới Hoạt động của GV & HS Yêu cầu cần đạt ? Nhân vật giao tiếp?Quan hệ? ? Vai giao tiếp? ? Hoàn cảnh giao tiếp? ?Nội dung giao tiếp? ?Mục đích giao tiếp? ?Nhân vật giao tiếp? ?Mục đích giao tiếp? ? Nội dung giao tiếp? ?Mục đích của giao tiếp là gì? ?Phương tiện ngôn ngữ và cách tổ chức văn bản? I.Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: 1. Vănbản 1: - Nhân vật giao tiếp: Vua-bô lảo -> Quan hệ vua- tôi - Vai giao tiếp : Hai bên lần lượt đổi vai - Hoàn cảnh giao tiếp: + Địa điểm : Điện Diên Hồng Thời điểm: Quân Nguyễn xâm lược nước ta - Nội dung giao tiếp: Nên hòa hay nên đánh -Mục đích giao tiếp : Lấy ý kiến ,thăm dò lòng dân 2. Văn bản 2 ; Tổng quan về văn học VN - Nhân vật giao tiếp: Tác giả-Đọc giả - Hoàn cảnh giao tiếp: Quy phạm có tổ chức,có mục đích, nội dung, thực hiện theo chương trình mang tính pháp lý. - Nội dung giao tiếp: : Thuộc lịch sử văn học,đề tài TQVHVN bao gồm ba vấn đề cơ bản - Mục đích giao tiếp: +Người viết : Cung cấp tri thức +Người đọc; Lỉnh hội tri thức - Đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ và tổ chức văn bản: + Dùng nhiều từ ngữ thuộc ngành KHXH, chuyên ngành ngữ văn. + Kết cấu rỏ ràng với các mục đích lớn nhỏ *Ghi nhớ ; SGK *Dặn dò: - Tìm một số văn bản và phân tích các nhân tố giao tiếp - Đọc,soạn: Khái quát Văn học dân gian VN. Ngày soạn: Tuần dạy: Ngày dạy: Lớp dạy : Tiết 4 Khái quát văn học dân gian việt nam A. Mục tiêu bài học. Giúp HS: - Hiểu được khái niệm về VHDG và ba đặc trưng cơ bản. - Định nghĩa về tiểu loại VHDG. - Vai trò của VHDG đối với VH viết và đời sống văn hoá dân tộc. B. Phương tiện thực hiện: - SGK, SGV - Thiết kế bài học C. Cách thức tiến hành. -Kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận và trả lời các câu hỏi. D. Tiến trình dạy học. 1. Bài cũ: - VH VN gồm mấy bộ phận? VHDG có những cái tên nào khác? Vì sao? - Hình thức tự sự của văn học viết VN? 2.Bài mới: Hoạt động của GV &HS Nội dung cần đạt ?Thế nào là tính truyền miệng? (?) Thế nào là tính tập thể? (?) Thế nào là tính thực hành ? ? Lập bảng hệ thống ( câm ) điền nội dung thích hợp ? ? Văn học DG có những giá trị nào? I Văn học dân gian là gì? ( Xem bài : Tổng quan văn học VN) II. Đặc trưng của văn học dân gian. 1. VHDG là những Tp nghệ thuật ngôn từ truyền miệng (tính truyền miệng) - Không lưu hành bằng chữ viết,truyền miệng khi sáng tácvàb khi lưu truyền - Quá trình diễn xướng : Kể ,ngâm ,diễn - Nhiều bản kể -> Dị bản 2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể (tính tập thể). - Quá trình sáng tác tập thể: Cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng tham gia, truyền miệng trong dân gian. Q - Mọi người có quyền tham gia bổ sung sửa chữa sáng tác dân gian. 3. VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng (tính thực hành). - Những sáng tác dân gian phục vụ trực tiếp cho từng ngành nghề: + Bài ca nghi lễ: Thờ cúng tang ma + Đời sống gia đình; Ru em,con + Vui chơi giải trí: Đồng giao III. Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam 1. Tự sự:. - Thần thoại - Sử thi. - Truyền thuyết - Cổ tích. - Truyện ngụ ngôn. - Truyện cười. - Truyện thơ. - Vè. 2. Nghị luận dân gian; - Tục ngữ - Câu đố 3.Tự tình dân gian - Ca dao 4. Sân khấu dân gian: - Chèo - Tuồng - Cải lương - Rối IV . Những giá trị cơ bản của VHDGVN 1. VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc( nhận thức ) - Kho tri thức vô cùng phong phú trong mọi lỉnh vực của đời sống tự nhiên,XH, con người. 2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người.( Giáo dục ) - Tinh thần nhân đạo ( TC-CĐT-ADV...) - Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp; yưênớc, chống ngoại xâm,vị tha,chống cái ác, cái xấu 3. VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc( thẩm mỷ ) - Nhiều tác phẩm trở thành mẩu mực nghệ thuật độc đáo để đời sau học tập. - Đóng vai trtò chủ đạo khi chưa có chữ viết - Nguồn nuôi dưỡng và cơ sở của văn học viết * Ghi nhớ: * Dặn dò: - Tìm đọc các tác phẩm VHDG - Đọc ,soạn: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ *************** Ngày soạn: Tuần dạy : Ngày day: Lớp daỵ : Tiết 5 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ A. Mục tiêu bài học. Giúp HS : - Nắm được kiến thức cơ bản,nâng cao kỷ năng học tập phân tích lỉnh hội trong giao tiếp . B.Phương tiện thực hiện: -Sách giáo khoa ,sách giáo viên - Thiết kế bài học C. Cách thức tiến hành -Trao đổi ,thảo luận trả lời câu hỏi D.Tiến trình dạy học. 1. Bài củ: - Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?Ví dụ? 2 Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung và yêu cầu cần đạt ? Nhân vật giao tiếp? ?rhời điểm giao tiếp? ? Nhân vật “ Anh” nói điều gì? ? Mục đích? ? Cách nói như thế nào? / Các nhân vật đã thực hiện những hành động cụ thể nào? Nhằm mục đích gì? ? Ba câu của ông có dùng để hỏi hay không? ? Tình cảm ,thái độ ,quan hệ ? ? Vấn đề giao tiếp? ? Mục đích giao tiếp? ? Phường tiện,từ ngữ,hình ảnh? ? căn cứ để hiểu bài thơ? ? Viết thông báo ngắn về hoạt động làm sạch môi trường? II Luyện tập. 1.Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao : - Nhân vật giao tiếp + Chàng trai: Anh + Cô gái: Nàng -Thời đểm giao tiếp: Đêm trăng thanh thời gian lý tưởng cho tâm tình đôi lứa - Nội dung giao tiếp +Thông tin hiển ngôn: Tre non-đan sàng + Thông tin hàm ngôn : Chuyện “ cưới xin” Mục đích giao tiép: Ướm hỏi cô gái xem có ưng thuận hay không - Cách nói : Có duyên ,có hình ảnh,tế nhị 2. Đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi: - Hạnh động giao tiếp cụ thể: +Chào (Cháu chào ông ạ!), +chào đáp lại (A Cổ hả?), + Khen (Lớn tướng rồi nhỉ ?) +Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không ?), +Trả lời (Thưa ông , có ạ!) -Ba câu của ông chỉ có một câu hỏi,hai câu còn lại chào vàv khen - Tình cảm ông cháu ( cháu kính mến ông,ông quý yêu trìu mến cháu) 3.Bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương - Nội dung: Vẻ đẹp và thân phận người phụ nữ - Mục đích: Chia sẻ với những người cùng giới,nhắc nhở người khác giới,lên án sự bất công của xã hội - Phương tiện từ ngữ hình ảnh; Trắng tròn,bảy nổi ba chìm,rắn nát lòng son.... - Căn cứ :Cuộc đời tác giả 4 Tạo lập văn bản: - Thông báo phải có mở đầu,kết thúc: + Đối tượng : học sinh toàn trường : + Nội dung: Làm sạch môi trường + Hoàn cảnh: Hoàn cảnh nhà trường và ngày môi trường thế giới + mục đích : Nhận thức tầm quan trọng của môi trường sống đối với con người 5 Phân tích một tình huống giao tiếp -Bài tập về nhà * Dặn dò: -Nắm lý thuyết ,làm bài tập - Đọc soạn: Văn bản Ngày soạn: 09/09. Ngày dạy: Tiết: 6 Văn bản A. Mục tiêu bài học. Giúp HS nắm được: -Khái niệm và đặc điểm của văn bản. - Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản. B.Phương tiện thực hiện - Sách giáo khoa,giáo viên - Thiết kế bài giảng C. Cách thức tiến hành: - Trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi D Tiến trình dạy học: 1 Bài cũ: - Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? Ví dụ? 2 Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt (?) Mỗi văn bản được tạo ra: loại hoạt động ,đáp ứng nhu cầu,dung lượng? ? Vấn đề đề cập? ? Cách triển khai? ? Bố cục văn bản? ? Văn bản 3 có dấu hiệu mở đầu,kết thúc như thế nào? ? Mục đích của từng văn bản? ? Vấn đề trong mổi văn bản? Lỉnh vực? ? Từ ngữ? ? Cách thức thể hiện? I. Khái niệm, đặc điểm. 1.Mỗi văn bản được tạo ra - Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ - Đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh nghiệm,tình cảm,thông tin chính trị xã hội - Dung lượng một câu,hơn một câu ,một số câu 2 Mổi văn bản trên đề cập đến -Văn bản1 : Hoàn cảnh sống có thể tác động đến nhân cách con người -Văn bản 2: Thân phận đáng thương của người phụ nữ -Văn bản 3 : Kêu gọi thống nhất ý chí và hành động để chiến đấu bảo vệ tổ quốc. => Các vấn đề được triển khai nhất quán trong toàn văn bản 3. Phân tích bổ sung văn bản3: - Mở bài; Đầu -> nô lệ: Lý do lời kêu gọi - Thân bài: Tiếp-> Pháp cứu nước : Nhiệm vụ cụ thể của mổi công dân. -Kết bài : Còn lại : Khẳng định quyết tâm chiến đấu và sự tất thắng. 4 Hình thức của văn bản 3 -Mở đầu: Tiêu đề “ Lời.................chiếu ” -Kết thúc: Dấu ngắt câu( / ) 5.Mục đích -Văn bản 1: Nhắc nhở kinh nghiệm sống - Văn bản 2: Nêu hiện tượng trong đời sống để suy nghẩm - Văn bản 3 : Kêu gọi thống nhất ý chí hành động để bảo vệ Tổ Quốc. * Ghi nhớ : SGK II Các loại văn bản: 1 So sánh văn bản 1 và 2 với 3 - Văn bản 1: Kinh nghiệm ->lỉnh vực quanhệ con người hoàn cảnh - Văn bản 2: Thân phận người phụ nữ -> lỉnh vực hoàn cảnh -Văn bản 3: Chính trị-> lỉnh vực tư tưởng -Văn bản 1và 2 dùng từ ngữ thông thường9 lớp từ ngữ giao tiếp XH ,phổ cập) văn bản 3 từ ngữ chính trị xã hội( lớp từ ngữ chính luận) - Văn bản 1và 2 phương thức miêu tả ,văn bản 3 phương thức lập luận. 2 So sánh văn bản 3+3 với: -Một bài học trong SGK là văn bản khoa học - Đơn xin nghỉ học ,giấy khai sinh là văn bản hành chính có mẩu sẵn. - Còn văn bản 2 là văn bản nghệ thuật,văn bản 3 chính luận *Ghi nhớ: SGK *Dặn dò: - Nắm nội dung bài học - Đọc soạn,chiến thắng MTAO MXÂY Ngày soạn: Tuần dạy : Ngày dạy: Lớp dạy : Tiết 7- 8 Chiến Thắng mtao mxây ( Trích Đăm Săn - sử thi Tây Nguyên ) A. Mục tiêu bài học - Nghệ thuật của sử thi anh hùng - Lẽ sống ,niềm vui của mổi người chỉ có thể tìm thấy trong cuộc chiến đấu vì danh dự hạnh phúc và thịnh vượng cho mọi người B. Phương tiện thực hiện. Sách giáo khoa, sách giáo viên Thiết kế bài học C. Cách thức tiến hành. - Đọc sáng tạo gợi tìm trao đổi thảo luận ,trả lời câu hỏi D. Tiến trình dạy học. 1.Bài cũ: - Tóm tắt định nghĩa + ví dụ các thể loại tự sự dân gian? - Tại sao sử thi lại được xếp vào thể loại TSDG? 2.Bài mới: Hoạt động của GV $ HS Nội dung cần đạt ? Tiểu dẩn trình bày nội dung gì ? ? Cuộc đọ sức được kể qua mấy chặng? Đăm săn a.Khiêu chiến Đến tận chân cầu thang ,dùng lời nói kích dụ Mxây ra khỏi nhà-> Tự tin,đường hoàng,chủ động,bình tỉnh,khiêu chiến quyết liệt b.Múa khiên Khích ,thách Mxây múa trước Tự tin thể hiện tài năng,sức khỏe.Múa khỏe đẹp c. Đuổi nhau: - Nhai được miếng trầu của vợ -> sức khỏe tăng gấp bội - Đâm trúng Mxây nhưng áo không thủng d Ông trời mách bảo: -Dùng chày mòn ném vào vành tai -Hỏi tội cướp vợ,giết chết Mtao Mxây (?) Nhân vật cách miêu tả nhân vật Đăm Săn? ? ý nghĩa cộng đồng trong cuộc chiến đấu giành lại vợ củ Đăm Săn? -Mxây thất bại nhưng dân làng không lo sợ ,hoang mang-> hòa nhập vào cộng đồng mới tự nhiên ? Đặc điểm những lần đối đáp? ? ý nghĩa của cảnh ĐS và nô lệ ra về ? ? Cảnh ăn mừng ? ý nghĩa? ? Nhận xét về nghệ thuật ? (?) Hiệp thứ nhất được miêu tả như thế nào? (?) Lần thứ hai thái độ của Đăm Săn như thế nào? I. Tiểu dẫn - Có hai loại sử thi +Sử thi thần thoại +Sử thi anh hùng. - Tóm tắt sử thi Đăm Săn:(SGK trang 30) - Đoạn trích + Vị trí: Nằm ở phần giữa tác phẩm. + Nội dung : Đăm Săn đánh thắng tư tưởng Mtao mxây ,cứu được vợ. II Đọc – hiểu 1. Cuộc đọ sức và giành chiến thắng của Đăm Săn. - Qua bốn chặng + Đăm Săn đến tận nhà của Mtao Mxây khiêu chiến + Hai người múa khiên. + Hai người đuổi nhau + Ông trời mách kế Đăm săn giết được Mtao Mxây Mtao Mxây - Bị động do dự, rụt rè không dám xuống thang nhưng vẩn trêu tức Đăm Săn ( tay ta ôm vợ chúng ta) -> bị động,sợ hải ,bởn cợt ,run sợ đáp lại - Sợ Đăm Săn đánh bất ngờ buộc phải đi ra - Múa khiên như trò chơi,tự xem mình là tướng quen xéo nát đất đai thiên hạ-> chủ quan,ngạo mạn,bộc lộ sự kém cỏi nhưng vẩn hoênh hoang - Bước cao ,bước thấp ,chém trượt khoeo chân kẻ thù,chỉ trúng cái chảo cột trâu - Cầu cứu Hơ Nhị quăng cho miếng trầu - Giáp sắt trở thành vô dụng vì chày mòn đâm vào vành tai. - Ngã lăn ra đất ,cầu xin tha mạng - Bị giết => Miêu tả bằng sóánh và phóng đại -> nghệ thuật của sử thi -> Tài năng của Đăm Săn => Đòi vợ chỉ là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẩn giữa các bộ tộc dẩn đến chiến tranh mở rộng bờ cỏi làm nổi uy danh cộng đồng. 2. Cảnh Đăm Săn và nô lệ ra về sau chiến thắng - Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn và nô lệ: + Số lần đối đáp: 3 lần-> Lòng mến phục thái độ hưởng ứng tuyệt đối của mọi người dành cho Đăm Săn là tù trưởng,là anh hùng của họ-> Ước mơ trở thành tập thể giàu có hùng mạnh. + Mổi lần đối đáp có sự khác nhau -> khẳng định lòng trung thành của mọi nô lệ với ĐS - Cảnh ĐS và nô lệ cùng ra về : Sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi khát vọng của cá nhân anh hùng với quyền lợi ,khát vọng của cộng đồng . Lòng yêu mến , khâm phục của toàn thể cộng đồng với cá nhân anh hùng .Đó là ý chí thống nhất của toàn thể cộng động Ê- ĐÊ. 3. Cảnh ăn mừng chiến thắng và sự tự hào về người anh hùng dân tộc. - Cảnh ăn mừng: Thể hiện sự vui sướng ,giàu có ,chân thành hòa hợp ( không phải lo chiến tranh xâm lược) - Hình ảnh Đăm Săn: Có sự lớn lao cả về hình thể tầm vóc,lần chiến công-> ĐS trở thành trung tâm miêu tả của bức tranh hoành tráng về lể mừng chién thắng. => Đoạn trích tuy kể về chiến tranh mà lòng vẩn hướng về cuộc sống thịnh vượng ,no đủ ,giàu có,sự đoàn kết thống nhất và sự lớn mạnh của cộng đồng. 4 Nghệ thuật: - Sử dụng nhiều bút pháp so sánh : Tương đồng, tăng cấp , tương giảm, miêu tả đòn bẩy... -Các sự vật ,hình ảnh đem ra làm chuẩn trong so sánh đều lấy từ thế giới tự nhiên ,vũ trụ-> Phóng đại đề cao người anh hùng-> Nghệ thuật nổi bật của sử thi * Ghi nhớ: * Dặn dò: -Tìm đọc toàn bộ tác phẩm - Đọc ,soạn: Văn bản Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 9 Văn bản ( tiếp theo) A. Mục tiêu bài học: Giúp HS - Củng cố kiến thức về khái niệm và đặc điểm của văn bản. - Rèn luyện kỷ năng phân tích liên kết – hoàn chỉnh văn bản. B. Phương tiện thực hiện: - Sách giáo khoa ,giáo viên - Thiết kế bài học C. Cách thức tiến hành: - Trao đổi thảo luận ,trả lời câu hỏi. D . Tiến trình dạy học: 1. Bài củ: - Văn bản là gì? Đặc điểm VB? Cho ví dụ ? 2.Bài mới: Hoạt động của GV& HS Nội dung và yêu cầu cần đạt (?) Hãy phân tích tính thống nhất về chủ đề của đoạn văn? ? Các câu có quan hệ như thế nào để phát triển chủ đề chung? ? ý chung được triển khai như thế nào? ? Đặt tiêu đề cho đoạn văn? ? Nêu các biểu hiện của sự hủy hoại môi trường? ? Đơn gửi cho ai? Ngời viết đơn ở cương vị nào? ? Mục đích viết đơn? ? Nội dung cơ bản của đơn? ? Kết cẩu của đơn như thế nào? III) Luyện tập 1. Đọc đoạn văn và thực hiện những yêu cầu: - Đoạn văn có một chủ đề thống nhất ,câu chốt đứng ở đầu đoạn , câu chốt được làm rỏ bằng câu tiếp theo - Một luận luận điểm ,2 luận cứ,4 luận chứng ( Hai câu: Môi trường có ảnh hưởng ..... so sánh là......... là hai câu thuộc hai luận cứ ,.4 câu sau là luận chứng ) - ý chung được triển khai rất rỏ ràng - Tiên đề : + Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường + Môi trường và sự sống 2. Sắp xếp câu đặt tiêu đề cho phù hợp: - Sắp xếp 1-2-2-5-2-4 hoặc 1-3-4-5-2 - Tiêu đề : Bài thơ Việt Bắc 3. Viết một số câu khác tiếp theo để tạo một văn bản có nội dung thống nhất ,đặt nhan đề: - Môi trường sống của loài người hiệ nay ngày càng bị hủy hoại nghiêm trọng : + Sông ,suối nguồn nước cạn bị ô nhiểm do các chất thải . +Các chất thải nhất là bao ni long vứt bừa bãi + Phần lớn thuốc trừ sâu ,trừ cỏ => Tất cả đã đến mức báo động về môi trường sống của loài người. 4. Xác định một số vấn đề trong đơn xin phép nghỉ học: - Đơn gửi cho các thầy ,cô giáo ,đặc biệt là cô,thầy chủ nhiệm.Người viết là học trò - Xin phép nghỉ học. - Nêu rỏ họ tên ,quê ,lý do,thời gian nghỉ và hứa thực hiện chép ,làm bài như thế nào? - Quốc hiệu,tiêu ngữ ,ngày tháng năm,họ tên và địa chỉ người nhận ,nội dung đơn,ký tên.... * Dặn dò: - Làm bài tập - Đọc soạn: Truyện An Dương Vương... Ngày soạn:16/09/07 Ngày dạy: Tiết 10-11 Truyện an dương vương và mị châu - trọng thuỷ ( Truyền thuyết ) A. Mục tiêu bài học. Giúp HS nắm được: - Đặc trưng của truyền thuyết qua tìm hiểu một câu chuyện - Bài học kinh nghiệm giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu. B-Phương tiện thực hiện - Sách giáo khoa ,giáo viên - Thiết kế bài học. C. Cách thức tiến hành. - Đọc sáng tạo,gợi tìm,trao đổi thảo luận,trả lời câu hỏi D. Tiến trình dạy học. 1.Bài cũ: - Khaí niệm đặc điểm của truyền thuyết - Kể tên những truyền thuyết đã học 2. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt ? Đặc trưng cơ- bản của TT? ? Xuất xứ nội dung bố cục của văn bản? ? ADV đã làm được những công việc gì? kết quả? ? Vì sao ADV thành công,chiến thắng? ? Qua thành công và chiến thắng đó ,chứng tỏ nhà vua Âu Lạc có những phẩm chất gì? ? Vì sao ADV nhanh chóng thất bại? Biểu hiện chủ quan mất cảnh giác? ?Hành động rút gươm chém con gái yêu của nhà vua nói lên điều gì? ? Hình ảnh ngọc trai sau khi MC chết có ý nghĩa gì? ? Thảo luận: Trọng Thủy một người con bất hiếu,người chồng lừa dối,người con reer phản bội? ? Nhận xét về cái chết của Trọng Thủy? ? Hình ảnh ngọc tr

File đính kèm:

  • docgiao an van lop 10.doc