A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam và quá trình phát triển của văn học Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về thể loại, con người trong văn học.
2. Kĩ năng : Nắm văn học sử
3. Giáo dục CD: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học, từ đó có lòng say mê văn học VN.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học, sách tham khảo.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp trao đổi, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách, vở
2- Giới thiệu bài mới
205 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : Tiết 1
Ngày soạn : ……………………
Ngày giảng : ……………………
Đọc văn :
Văn học : Tổng quan văn học việt nam
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam và quá trình phát triển của văn học Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về thể loại, con người trong văn học.
2. Kĩ năng : Nắm văn học sử
3. Giáo dục CD: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá của dân tộc qua di sản văn học được học, từ đó có lòng say mê văn học VN.
B. Phương tiện thực hiện
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học, sách tham khảo.
c. cách thức tiến hành
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp trao đổi, thảo luận.
d. tiến trình dạy học
1- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách, vở
2- Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV-HS
Yêu cầu cần đạt
H. Tổng quan VN là gì?
H. Đọc “Trải qua …. tinh thần ấy”
H. Nội dung của phần này
G: Là cách nhìn nhận, đánh giá một cách tổng quát những nét lớn của văn học viết.
Nội dung : Trải qua quá trình lao động, chiến đấu xây dựng bảo vệ đất nước, nhân dân ta đã sáng tạo những giá trị tinh thần. VHVN là bằng chứng cho sự sáng tạo tinh thần ấy
Hoạt động 1 :
H. Đọc phần 1 SHK
H. VHVN gồm những bộ phận nào?
H. VHDG là gì? hãy trình bày những nét lớn?
I- Các bộ phận hợp thành của văn học VN
1. Văn học dân gian:
* Khái niệm :
Là những sáng tác tập thể của nhân dân lao động được truyền miệng từ đời này sang đời khác. Những trí thức có thể tham gia sáng tác. Song những sáng tác đó phải tuân thủ đặc trưng của văn học dân gian và trở thành tiếng nói, tình cảm chung của nhân dân.
H. Các thể loại?
* Các thể loại :
- Thần thoại - Tục ngữ, câu đố
- Sử thi - Ca dao
- Truyền thuyết - Vè
- Truyện cổ tích - Truyện thơ
- Truyện cười - Chèo, tuồng, cải lương
- Truyện ngụ ngôn
H. Đặc trưng?
* Đặc trưng :
Tính truyền miệng, tính tập thể và tính thực hành trong các sinh hoạt khác nhau của đ/s cộng đồng.
H. Đọc phần VHV.
H. Khái niệm?
H. Hình thức
2. Văn học viết
* Khái niệm :
Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết, là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn tác gải.
* Hình thức văn tự :
+ Chữ Hán (văn tự của người Hán)
+ Chữ Nôm (dựa vào chữ Hán mà đặt ra)
+ Chữ Quốc Ngữ (sử dụng chữ cái la tinh ghi âm TV) (một số ít chữ Pháp)
Từ thế kỷ XX à đây chủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ.
Hoạt động 2 :
H. Đọc phần II SGK
II- Quá trình phát triển của VHV VN
- Hệ thống thể loại : Phát triển theo từng thời kì.
+ Từ TK X – TK XIX gồm văn xuôi tự sự :
(Truyện ký, văn chính luận, tiểu thuyết chương hồi)
+ Thơ cổ phong, đường luật, từ khúc
+ Văn biền ngẫu gồm phú, cáo, văn tế
H. Chữ Nôm gồm những thể loại nà?
+ Chữ Nôm : Có thơ nôm đường luật, truyện thơ, ngâm khúc hát nói.
+ Từ thế kỷ XX à đây ranh giới rõ ràng
Tự sự có : Truyện ngắn, tiểu thuyết, kí (bút kí, nhật kí, tuỳ bút, phóng sự)
Trữ tình có : Thơ, trường ca
Kịch : Kịch nói
H. Nhìn tổng quát VHVN có mấy thời kì ư?
- Nét lớn của truỳên thống thể hiện.
- VHVN có hai thời kì phát triển :
+ TK X à XIX (1)
+ TK XIX à nay (2)
(1) : VHTĐ hình thành và ư theo mối quan hệ của văn học khu Đông á và Đông Nam á, quan hệ với VHTQ.
(2) VHHĐ hình thành từ TK XX à nay. Nó phát triển trong mối quan hệ và giao lưu quốc tế, chịu ảnh hưởng của VH Âu – Mỹ.
- Truyền thống văn học VN thể hiện hai nét lớn : Đó là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo.
Hoạt động 3 :
H. HS đọc phần 1 SGK
H. Nền VHVN từ TK X à XIX có gì đáng chú ý?
H. Tại sao có sự ảnh hưởng từ VHTQ?
H. Chỉ ra những tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
(TT chương hồi)
(Thơ chữ Hán)
H. Kể tên TG-TP?
H. Viết bằng chữ Nôm
1- Văn học Trung đại (văn học từ TK X à hết TK XIX)
- Đây là nền VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm
- ảnh hưởng từ nền văn học trung đại tương ứng. Đó là nền văn học trung đại Trung Quốc.
(vì : Các triều đại phong kiến phương Bắc xâm lược nước ta. Đây cũng là lí do viết văn bằng chữ Hán)
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu :
+ Thánh Tông di thảo - Lê Thánh Tông
+ Truỳên kì mạn lục - Nguyễn Dữ
+ Việt điện u linh tập - Lí Tế Xuyên
+ Thượng Kinh kí sự - Hải Thượng Lãn Ông
+ Vũ Trung tuỳ bút - Phạm Đình Hổ (kí)
+ Hoàng Lê nhất thống trí - Ngô Gia Văn Phái
+ ức Trai thi tập - Nguyễn Trãi
+ Bạch Vân thi tập - Nguyễn Bỉnh Khiêm
+ Bắc hành tạp lục - Nguyễn Du
+ Nam Trung tạp ngâm
+ Thơ chữ Hán của Cao Bá Quát
+ Quốc Âm Thi tập - Nguyễn Trãi
+ Thơ nôm đường luật của Hồ X Hương , BHTQ
+ Truyện Kiều - Nguyễn Du
+ Sơ kính tân trang - Phạm Thái
Hoạt động 4 :
H. Em có suy nghĩ gì về sự ư của thơ Nôm của VHTĐ?
ị Sự ư của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành và những nét truyền thống của văn học trung đại. Đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo và hiện thực. Nó thể hiện tinh thần và ý thức dân tộc đã PT cao.
Giảng: Từ TK XX à VHTĐ chuyển sang VH hiện đại. Lịhc sử tác động đến văn học.
VD : Pháp xâm lược à trí thức học tiếng Pháp đông.
Các nhà văn trung đại không sống bằng nghề văn, các nhà văn hiện đại lấy việc viết văn là nghề.
“Mười mấy năm xưa ngọn bút lông
Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng
Bây giờ anh đổi lông ra sắt
Cách kiếm ăn đời có nhọn không?”
Dặn dò HS
Để hiểu phần VHHĐ à đọc trước giờ sau học tiếp
Bài tập về nhà
1- Tìm những câu ca dao, tục ngữ hoặc thành ngữ đã học.
2- Tại sao chúng ta lại viết bằng chữ Hán trong thời kì đầu tiên xuất hiện chữ viết.
Tiết 2 :
Ngày soạn : ……………………
Ngày giảng : ……………………
Đọc văn :
Văn học : Tổng quan văn học việt nam
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những giá trị cơ bản của văn học hiện đại và một số nội dung chủ yếu của VHVN.
2. Kĩ năng : Cảm nhận con người qua văn học.
3. Thái độ công dân: Giáo dục lòng say mê văn học
B. Phương tiện thực hiện
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học, tư liệu.
c. cách thức tiến hành
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp với các hình thức thảo luận.
d. tiến trình dạy học
1- Kiểm tra bài cũ :
Trình bày hiểu biết của mình về các bộ phận hợp thành của VHVN?
2- Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
(Tiết 1 dạy thêm cả phần này)
Hoạt động 1 :
H. Đọc
H. Tại sao gọi là văn học hiện đại?
H. Những điểm mới?
2. Văn học hiện đại (VH từ đầu TKXX à hết TK XX)
G: Gọi văn học hiện đại vì nó ư trong thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hoá, những luồng tư tưởng tiến bộ làm thay đổi cách nghĩa, cách cảm của con người VN, nó chịu ảnh hưởng của văn hoá phương Tây.
* Một số điểm khác biệt so với VHTĐ:
- Về T.giả : Xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ chuyên nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ làm nghề nghiệp.
- Về đ/s VH : báo chí, in ấn à TP đi vào đ/s nhanh hơn. Mối quan hệ qua lại giữa độc giả với tác giả mật thiết hơn.
- Thể loại : Thơ mới, kịch nói, T2 : dần dần thay thế TL cũ.
- Thi pháp : hệ thống thi pháp mới dần thay hệ thống thi pháp cũ.
VD : Văn học trung đại thiên về tính ước lệ. Văn học hiện đại tả hiện thực.
Thuý Kiều Chí Phèo-Thị Nở
ND dùng công thức có NC tả chi tiết, tả thực
sẵn để tả
Văn xuôi chữ Hán tuân Tiểu thuyết hiện đại theo
thủ trật tự thời gian. quy luật tâm lí, có thể đảo
lộn thời gian
H. Văn học thời kì này được chia làm mấy giai đoạn? Có đặc điểm gì?
* Các giai đoạn : 4 giai đoạn
- Từ đầu TK XX à 1930
- 1930 à 1945
- 1945 à 1975
- 1975 à nay
Hoạt động 2 :
H. Giai đoạn sau so với giai đoạn trước có gì khác biệt?
* Đặc điểm :
- Từ đầu TK XX à 1945 : văn học VN đã bước vào quĩ đạo của VH thế giới hiện đại, tiếp xúc với văn học châu Âu, đó là nền văn học viết bằng chữ quốc ngữ, do đó có nhiều công chúng.
Tác giả tiêu biểu : - Tản Đà - Hoàng Ngọc Phách
- Hồ Biểu Chánh
- Phạm Duy Tốn
H. Thời gian 1930 à 1945 có gì đáng chú ý?
H. Từ 1945 à 1975
- Từ 1930 à 1945 :
Xuất hiện nhiều tên tuổi như : Thạch Lam, Nguyễn Tuân, Xuân Diệu, Vũ Trọng Phụng, Huy Cận, Nam Cao, Chế Lan Viên…vừa kế thừa tinh hoa của VHTĐ à ảnh hưởng văn học thế giới hiện đại, có nhiều thể loại và ngày càng hoàn thiện.
- Từ 1945 à 1975 :
+ Sự kiện lịch sử vĩ đại mở ra à nhiều nhà văn đi theo cách mạng.
+ Tác giả : Nam Cao, Trần Đăng, Thâm Tâm, Nguyễn Đình Thi, Lê Anh Xuân.
+ Đảng CS lãnh đạo toàn diện… hai cuộc K/c đem lại những phạm vi mới, cảm hứng mới chủ yếu : yêu nước và cách mạng ị nhiều thành tựu.
H. Những tác giả - tác phẩm?
+ Tác giả : Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nguyên Ngọc, Vũ Cao, Nguyễn Minh Châu, Hữu Thỉnh, Trần Đăng Khó, QD, CH, PTD.
+ Thơ, văn xuôi viết bằng chữ quốc ngữ.
+ Công cuộc hiện đại hoá về thơ, truyện giai đoạn 1930
+ 1945 tiếp tục đẩy mạnh các GĐ sau : thơ mới, t2 tự lực… văn xuôi hiện thực phê phán, thơ K/c, truyện và t2 về đề tài CT là những thành tựu lớn.
H. Thể loại đáng chú ý?
H. Nhìn một cách khái quát ta rút ra những qui luật gì về VHVN?
- Từ 1975 à nay :
Phản ánh sâu sắc công cuộc xây dựng XHCN.
Đề tài : Lịch sử và c/s con người trong bối cảnh xây dựng nền kinh tế thị trường.
Tiểu kết :
Văn học VN đạt được giá trị đặc sắc về nội dung và NT với nhiều tác giả được công nhận là danh nhân văn hoá thế giới như Nguyễn Du, Hồ Chí Minh, Nguyễn Thi.
Nhiều tác phẩm được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. VHVNvới những khả năng và sáng tạo đã xây dựng được vị trí riêng trong văn học nhân loại.
Hoạt động 3:
G : Văn học là nhân học
H : Mối q.hệ giữa con người với thế giới TN được thể hiện như thế nào?
H: Dẫn chứng hình ảnh TN?
III- Con người VN qua văn học
1- Phản ánh quan hệ với thế giới tự nhiên
- VHDG kể lại quá trình nhận thức, cải tạo TN
- Với con người : TN là hình ảnh gần gũi, người bạn thân thiết, hình ảnh núi, sông, bãi mía, nương dâu, cánh cò, vầng trăng… ị tình yêu TN trở thành nội dung quan trọng của VHVN.
VD : - Bây giờ Mận mới hỏi Đào
Vườn Hồng đã có ai vào hay chưa? (ca dao)
- Bóng trăng, hoa bưởi…
- Trong sáng tác VHTĐ, hình ảnh TN thường gắn với lí tưởng đạo đức thẩm mĩ : Tùng, trúc, cúc, mai ị tượng trưng nhân cách cao thượng của nhà nho.
Hoạt động 4 :
H. Đọc
Hoạt động 5 :
H. Được thể hiện qua thơ văn ntn?
H. Đọc phần 3
H. VHVN đã phản ánh mối quan hệ xã hội ntn?
Phản ánh ý thức bản thân?
H. VHVN phản ánh ý thức bản thân ntn?
2- Phản ánh mối quan hệ quốc gia dân tộc
- Con người VN sớm có ý thức xây dựng quốc gia dân tộc mình.
Vì vậy một nền văn học yêu nước có giá trị nhân văn sâu sắc xuyên suốt lịch sử VHVN : Đó là tình yêu quê hương, xứ sở, tổ quốc, căm thù giặc (Hịch, Cáo, Tuyên ngôn…)
3. Phản ánh mối quan hệ xã hội :
- Trong XH có giai cấp đối kháng, VHVN đã lên tiếng tố cáo các thế lực chuyên quyền, bạo ngược (dân gian, viết).
VD : Truyện cười, truyện thơ (G)
T.giả : Ngô Tất Tố (Tắt Đèn), Vũ Trọng Phụng, Nam Cao…. (PT)
- Ngày nay chủ nghĩa yêu nước, nhân đạo đang XD những mẫu người lí tưởng, con người biết phát huy vẻ đẹp truyền thống, vừa biết làm giàu cho quê hương, đất nước mình.
- ý thức bản thân, cá nhân được đề cao : đó là quyền sống của ca nhân con người, quyền được hưởng hạnh phúc và tình yêu.
+ Chinh Phụ ngâm ĐTC
+ Cung oán ngâm NGT GV giảng + PT
+ Truyện Kiều ND
+ Tắt Đèn NTT
H : Xu hướng chung của VHVN là gì khi XD mẫu người lí tưởng.
* Xu hướng chung của VHVN là xây dựng một đạo lí làm người với nhân phẩm tốt đẹp như nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, vị tha, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chính nghĩa, đề cao quyền sống cá nhân nhưng không chấp nhận CN cá nhân.
Củng cố : Rút ra ghi nhớ
GV củng cố :
IV- Đọc ghi nhớ : SGK
Học xong bài này cần lưu ý những điểm nào.
Dặn dò :
Học bài.
Làm các bài tập SKG
Gợi ý giải bài tập 2 SBT
So sánh nét khác biệt giữa văn học trung đại và hiện đại qua 4 tiêu chí : - Tác giả
- Đời sống văn học
- Thể loại
- Thi pháp
Tiết 3 :
Ngày soạn : ……………………
Ngày giảng : ……………………
Tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về hoạt động giao itếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp (như nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp) về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp.
2. Kĩ năng :
- Biết cách xác định nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
3. Thái độ công dân:
- Có thái độ hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B. Phương tiện thực hiện
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học.
c. cách thức tiến hành
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
d. tiến trình dạy học
1- Kiểm tra bài cũ : Sách, vỡ
2- Giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV-HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 :
H. Đọc văn bản?
Chú ý thể hiện thích hợp giọng, ngữ điệu, câu.
I- Tìm hiểu ngữ liệu
1- Văn bản 1 SGK
(Trích “Hội nghị Diên Hồng)
(Chú ý khí thế mạnh mẽ, hào hùng trong hội nghị) .
a) Hoạt động giao tiếp
Được văn bản trên ghi lại giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ntn?
Cụ thể:
- Hoạt động giao tiếp được văn bản ghi lại diễn ra giữa vua nhà Trần với các bô lão.
Vua là người lãnh đạo tối cao của đất nước, các bô lão đời nhà Trần là đại diện cho các tầng lớp nhân dân. Các nhân vật giao tiếp ở đây có vị thế giao tiếp khác nhau vì thế ngôn ngữ giao tiếp có những nét khác nhau.
Các từ xưnng hô (bệ hạn), các từ thể hiện thái độ (xin thưa), các câu nói tỉnh lược chủ ngữ trong giao tiếp trực diện.
b) Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai (vai người nói, vai người nghe) cho nhau ntn? người nói tiến hành những hành động ntn? còn người nghe thực hiện những hành động tương ứng nào?
- Khi người nói tạo ra văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành các hoạt động nghe (đọc) để giải mã rỗi lĩnh hội nội dung đó. Nguời nói và người nghe có thể đổi vai cho nhau. Như vậy hoạt động giao tiếp có 2 quá trình : tạo lập văn bản và lĩnh hội văn bản.
(Các bô lão nghe vua hỏi à Bô lão trả lời vua nghe.
Đổi vai giao tiếp)
c) Hoạt động giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào? (ở đâu, vào lúc nào? khi đó ở nước ta có sự kiện lịch sử gì?
- Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe doạ, quân và dân nhà Trần phải cùng nhau bàn bạc để tìm ra sách lược đối phó. Địa điểm cụ thể là điện Diên Hồng. Rộng hơn nữa đây là hoàn cảnh đất nước ta ở thời đại PK có vua trị vì với mọi luật lệ và phong tục thời kì phong kiến.
d) Hoạt động giao tiếp trên hướng vào nội dung gì?
- Nội dung giao tiếp : Thảo luận về tình hình đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe doạ và bàn về sách lược đối phó. Nhà vua nêu ra những nét cơ bản nhất về tình hình đất nước và hỏi ý kiến các bô lão về cách đối phó. Các bô lão thể hiện quyết tâm đánh giặc, đồng thanh nhất trí rằng đánh là sách lược duy nhất.
e) Mục đích của cuộc gt là gì? Cuộc gt có đạt được mục đích đó không?
H. Mục đích có đạt?
- Mục đích g.t : bàn bạcđể tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với quân giặc. Cuộc giao tiếp đã đi đến sự thống nhất hành động, nghĩa là đã đạt được mục đích.
Hoạt động 2:
H. Qua bài tổng quan VN, hãy cho biết :
a) Thông qua văn bản đó hoạt động gt diễn ra giữa các NV gt nào? (ai viết, ai đọc…?)
b) Hoạt động gt đó được tiến hành trong hoàn cảnh nào?
(Hoàn cảnh có tổ chức…)
2- Văn bản 2 (Bài Tổng quan VHVN SGK)
- Nhân vật giao tiếp ở đây là tác giả SKG (người viết) và HS lớp 10 (người đọc), người viết ở lứa tuổi cao hơn, có vốn sống, có trình độ hiểu biết văn học cao hơn, có nghề nghiệp và giảng dạy văn học. Con người đọc là HS lớp 10, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn.
- HĐ giao tiếp thông qua văn bản đó được tiến hành trong hoàn cảnh nền giáo dục quốc dân, trong nhà trường (hoàn cảnh có tính qui thức).
c) Nội dung gt (thông qua VB đó) thuộc lĩnh vực nào? Đề gài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?
- Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực văn học, về đề tài tổng quan VHVN.
Nội dung gt bao gồm những vấn đề cơ bản (đã được nêu thành hệ thống đề mục trong văn bản) là :
+ Các bộ phận hợp thành của VHVN.
+ Quá trình ư của VHVN.
+ Con người VN qua văn học.
d) Hoạt động gt thông qua văn bản đó nhằm mục đích gì? (Xét từ phía người viết và phía người đọc)
- Mục đích giao tiếp thông qua văn bản:
+ Xét từ phía người viết : Trình bày một cách tổng quan một số vấn đề cơ bản về VHVN cho HS lớp 10.
+ Xét về phía người đọc : thông qua việt đọc và học VB đó mà tiếp nhận lĩnh hội những kiến thức cơ bản về VHVN trong tiến trình lịch sử, đồng thời có thể rèn luyện và nâng cao các kĩ năng nhận thức, đánh gs các hiện tượng văn học.
e) Phương tiện ng2 và cách tổ chức VB có đặc điểm gì nổi bật?
GV chuyển à rút ra kết luận.
- Phương tiện và cách thức gt:
+ Dùng một số luợng lớn các thuật ngữ văn học.
+ Các câu mang đặc điểm của VB khoa học : Cấu tạo phức tạp, nhiều thành phần, nhiều về nhưng mạch lạc, chặt chẽ.
- Kết của cấu văn bản mạch lạc, rõ ràng, có hệ thống đề mục lớn nhỏ, có hệ thống luận điểm, dùng các chữ số hoặc cái để đánh dấu các đề mục.
Giảng : Mđgt ở dạng nói, viết (nói chuyện, gọi diện, hội họp, giảng dạy… Các NTGT cũng đa dạng, nhiều mục đích nội dung (học, trao đổi, xin lỗi.
Vậy…..
Hoạt động 3:
H. Qua các câu hỏi trên à rút ra kết luận. Vậy em nào có thể rút ra những ghi nhớ chính của bài?
Hoạt động 4 :
H : Làm bài tập 7 ?
H : Hoàn cảnh giao tiếp?
H : Mục đích giao tiếp?
II- Ghi nhớ : SGK (HS đọc)
III- Luyện tập
1- Bài tập 1 (BTG SBT)
Sự thay phiên vai người nói và người nghe giữa Tấm và gì ghẻ, mục đích thâm độc của gì ghẻ ở câu đầu, thủ đoạn (cách nói) lừa gạt hai lần của mụ. Nết thật thà, hiện hậu của Tấm thể hiện qua lời nói và qua hành động.
2- Bài tập 7 (SBT)
- Người nói (xưng ta) là người nông dân (người cày)
- Vai nghe (con trâu) được nhân hoá có khả năng giao tiếp như người.
- Hoàn cảnh gt: trong điều kiện sản xuất nông nghiệp. Trâu gắn bó với nghề nông, với người nông dân.
- Mục đích gt : Khuyên nhủ con trâu cùng làm việc với người nông dân, cùng chia sẻ nỗi vất vả và cùng hưởng thành quả lao động.
- Nội dung gt : Nhắn nhủ con trâu làm việc, hứa hẹn không phụ công…
- Cách thức giao tiếp : nói chuyện tâm tình, khuyên nhủ nhẹ nhàng, hứa hẹn chân thành.
Dặn dò
Học bài
Giờ sau học : KQ văn học dân gian Việt Nam.
Tuần 2 : Tiết 4 :
Ngày soạn : ……………………
Ngày giảng : ……………………
Đọc văn :
Văn học : khái quát văn học dân gian việt nam
A. Mục tiêu bài học : Giúp học sinh
1. Kiến thức
- Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của VHDG.
- Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG.
2. Kĩ năng :
- Nhớ, biết, phân biệt các thể loại.
3. Thái độ công dân:
- Trân trọng di sản văn hóa tinh thần dân tộc, từ đó học tập tốt.
B. Phương tiện thực hiện
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học.
c. cách thức tiến hành
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi.
d. tiến trình dạy học
1- Kiểm tra bài cũ :
H: Mối quan hệ giữa con người với thế giới TN được thể hiện ntn qua VH?
2- Bài mới
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
H : Đã học bài khái quát VHVN. Cho biết VHDG là gì?
H : Tại sao nói VHDG là NT ngôn từ?
I- Văn học dân gian là gì?
- Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng được sáng tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
- Bất cứ một nhà văn nghệ thuật nào cũng được sáng tạo bằng nghệ thuật ngôn từ.
Hoạt động 2 :
H : Đọc từng phần
H. VHDG có những đặc trưng?
H. Tính truyền miệng ntn?
H. Ví dụ v dị bản?
(bản khác)
Hoạt động 3:
II- Những đặc trưng cơ bản của VHGD (3)
1- Tính truỳên miệng :
- Không lưu hành bằng chữ viết, truyền từ người nọ sang người kia, đời này qua đời khác, tính truyền miệng còn biểu hiện trong diễn xướng dân ca (ca hát, chèo, tuồng, cải lương). Tính truyền miệng làm nên sự phong phú, đa dạng nhiều vẻ của văn học dân gian. Tính truyền miệng làm nên nhiều bản kể gọi là dị bản.
VD : “ Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Võ canh gà Thọ Xương”
(Hà Nội)
“ Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Thiên Mụ canh gà Thọ Xương”
(Huế)
H. Tập thể là ai?
H. Em hiểu thế nào là tính tập thể?
2- Tính tập thể
Nó khác với văn học viết, VH viết cá nhân sáng tác, văn học dân gian tập thể sáng tác. Quá trình sáng tác tập thể diễn ra : Cá nhân khởi xướng tập thể hưởng ứng, tham gia, truyền miệng trong dângian. Quá trình truyền miệng lại được tu bổ, sửa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Vì vậy sáng tác dân gian mang dậm tính tập thể.
Mọi người có quyền tham gia bổ sung sửa chữa sáng tác dân gian
Hoạt động 4 :
H. Em hiểu thế nào là tính thực hành của VHDG?
(Biểu hiện? Ví dụ)
3- Văn học dân gian gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng (tính thực hành)
- Tính thực hành của VHDG biểu hiện :
+ Những sáng tác dân gian phục vụ trực tiếp cho từng ngành nghề : Bài ca nghề nghiệp
Bài ca nghi lễ
- VHDG gợi cảm hứng cho nhiều cuộc dù ở đâu, làm gì?
+ Nghe người con gái tâm sự :
“Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói thương mình bây nhiêu”
+ Chàng rai nông thôn lấy cớ :
“Hôm qua tát nước đầu đình…”
Hoạt động 5 :
H. Đọc phần nào?
H. Thế nào là thần thoại?
H. Lờy 1 ví dụ mà em biết?
III- Hệ thống thể loại của VHDG Việt Nam
1- Thần thoại :
- Thần thoại là loại hình tự sự dân gian, thường kể về các vị thần xuất hiện chủ yếu ở thời công xã nguyên thuỷ. Nhằm giải thích các hiện tượng tự nhiên, thể hiện khát vọng chinh phục TN, quá trình sáng tạo văn học của người Việt cổ.
- Do quan niệm của người Việt cổ mỗi hiện tượng TN là một vị thần cai quản như thần sông, thần núi, thần biển… nhân vật trong thần thoại khác hẳn những vị thần trong thần tích, thần phả.
H. HS đọc
H. Thế nào là sử thi
H. Lấy ví dụ 1 tác phẩm?
H. Em hiểu thế nào là qui mô rộng lớn?
+ Ngôn ngữ có vần, nhịp.
+ NV sử thi?
+ Những biến cố diễn ra?
2- Sử thi
- Là những TP tự sự dân gian có qui mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp xây dựng những hình tượng NT hoành tráng, hào hùng để kể về một hoặc nhiều biến cố lớn lao diễn ra trong đời sống cộng đồng của dân cư thời cổ đại.
- Qui mô rộng lớn của sử thi : Độ dài, phạm vi kể chuyện của nó. VD : Sử thi “Đẻ đất đẻ nước” của người Mường dài 8.503 câu kể lại sự việc trần gian từ khi hình thành vũ trụ đến khi bản Mường được ổn định.
- Ngôn ngữ có vần, nhịp khi đã dịch ra văn xuôi như “Đăm Săn”
- Nhân vật sử thi mang cốt cách của cả cộng động (tượng trưng cho sức mạnh niềm tin của cộng đồng người). Ví dụ Đăn Săn là hiện thân cho sức mạnh phi thường của dân tộc người Ê Đê ở TN.
- Những biến cố lớn lao gắn với cả cộng đồng. Đặc điểm này dễ thấy qua mqh giữa người anh hùng và cả cộng đồng.
Đăm Săn chiến đấu với mọi thế lực thù địch là magn lại c/s bình yên cho buôn làng.
H. Đọc
H. Thế nào là truyền thuyết?
H. Thế nào là NV lịch sử?
H. Xu hướng lí tưởng hoá?
3. Truyền thuyết
- Dòng tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân vật lịch sử theo xu hướng lí tưởng hoá. Qua đó thể hiện sự ngưỡng mô và tôn vinh của nhân dân đối với những người có công với đất nước, dân tộc hoặc cộng đồng dân cư một vùng?
+ Nhân vật trong truyền thuyết là nửa thần, nửa người như Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (thàn vẫn mang tính người) hoặc An Dương Vương (rẽ nước xuống thủy phủ). Như vậy nhân vật có liên quan tới lịch sử nhưng không phải là lịch sử.
+ Xu hướng lí tưởng hoá : nhân vạt gửi vào đó ước mơ khát vọng của mình. Khi có lũ lụt họ mơ ước có một vị thần trị thuỷ, khi có giặc nọ mơ có một Phù Đổng Thiên vương. Trong hoà bình họ mơ ước có một hoàng tử Lang Liêu làm ra những thứ bánh ngày tết. Đó là người anh hùng sáng tạo văn hoá.
H. Đọc lấy VD?
H. Thế nào là truyện cổ tích ?
H. Nội dung của truyện cổ tích?
H. NV trong truyện cổ tích là ai?
H. Quan niệm của nhân dân trong truyện cổ tích ntn?
4- Cổ tích
- Dùng tự sự dân gian mà cốt truyện kể về số phận những con người bình thường trong xã hội, có phân chia đẳng cấp, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động.
- Nội dung truyện cổ tích thường đề cập tới hai vấn đề cơ bản : một là kể về số phận bất hạnh của người nghèo khổ, hai là vươn lên ước mơ, khát vọng đổi đời.
- NV thường là em út, con riêng, thân phận mô côi : Sọ Dừa, Tấm..
- Quan niệm của người dân trongcổ tích là quan niệm ở hiền gặp lành.
H. Thế nào là TNN?
H. NV ngụ ngôn?
K. Không gian của ngụ ngôn?
5- Truyện ngụ ngôn
- Truyện viết theo phương thức tự sự dân gian rất ngắn gọn, kết cấu chặt chẽ. NV là người, bộ phận của người, là vật (phần lớn là các con vật) biết nói tiếng người, từ đó rút ra những kinh nghiệm và triết lí sâu sắc.
- NV truyện ngụ ngôn rất rộng rãi, có thể là n
File đính kèm:
- NGU VAN 10 CO BAN CUC HAY XIN MOI THAM KHAO.doc