I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố hê thống hóa những kiến thức đã học trong năm học về Tiếng Việt.
-Luyện tập để nâng cao kĩ năng về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, các yêu cầu sử dụng Tiếng Việt.
II. Phương tiện : SGK,SGV, thiết kế
III. Cách thứ tiến hành : nêu vấn đề trao đổi , thảo luận.
IV. Tiến trình
1. On định lớp
2. KTBC:
3. Bài mới :Vì đây là bài ôn tập nên GV choHS làm các bìa tập và trả lời các câu hỏi.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1756 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản Tiết 100-101: ôn tập tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 100-101 –BCB ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố hê thống hóa những kiến thức đã học trong năm học về Tiếng Việt.
-Luyện tập để nâng cao kĩ năng về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, các yêu cầu sử dụng Tiếng Việt.
II. Phương tiện : SGK,SGV, thiết kế …
III. Cách thứ tiến hành : nêu vấn đề trao đổi , thảo luận.
IV. Tiến trình
Oån định lớp
KTBC:
Bài mới :Vì đây là bài ôn tập nên GV choHS làm các bìa tập và trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Trình bày các vấn đề có liên quan đến hoạt động giao tiếp.
KHÁI NIỆM
CÁC NHÂN TỐ
CÁC QUÁ TRÌNH
HĐ GT là là họat động tiếp xúa và trao đổi thông tin giữa mọi người trong xã hội, được tiến hành chủ yếubằng phương tiện ngôn ngữ ( nói hoặc viết). Nhằm thực hie65n những mục đích về nhận thức ,tình cảm, hành động …
-Nhân vật giao tiếp: người nói ( viết) và người nói (đọc).
-Hoàn cảnh giao tiếp.
-Nội dung giao tiếp.
-Mục đích giao tiếp .
-Phương tiện và cách thức giao tiếp.
-Quá trình tạo lập (sản sinh) văn bản do người nói ( viết ) thực hiện .
-Quá trình lĩnh hội văn bản do người nghe (đọc) thực hiện.
Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tương tác.
Câu 2: So sánh đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ?
Đặc điểm ngôn ngữ nói
Đặc điểm ngôn ngữ viết
1.Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh , dùng trong giao tiếp tự nhiên hằng ngày , trong đó người nói vói người nghe tiếp xúc với nhau, có thể thay phiên nhau trong vai nói và vai nghe.
2. ngôn ngữ nói đa dạng về ngữ điệu:cao hay thấp , trầm hay bổng …
3.Từ ngữ được sử dụng khá đa dạng: từ khẩu ngữ , từ địa phương, tiếng lóng….Về câu , chủ yếu sử dung câu tĩnh lược.
1.Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
2.Ngôn ngữ viết có sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu, của các kí hiệu văn tự , của các hình ảnh minh họa , các bảng biểu, sơ đồ …
3.Trong ngôn ngữ viết : từ ngữ được lựa chọn , thay thế nên có điều kiện đạtt tính chính xác.
Tùy vào phongcách ngôn ngữ của văn bản mà người viết dùng cc1 từ ngữ phù hợp với từng phong cách .
Về câu : thường sử dụng câu dài , nhiều thành phần được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ…
Câu 3. Trình bày các vấn đề có liên quan đến văn bản?
Khái niệm :văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ , thường bao gồm nhiề câu.
Đặc điểm:
+ Mỗi văn bản tập trung nhất quán vào một chủ đề và triển khai chủ đề đó mõt cách trọn vẹn.
+Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ , đồng thới cả vb được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc.
+Mỗi vbnhằm thực hiệm một mđ giao tiếp nhất định.
+ Mỗi vb có dấu hịêu hình thức biểu hiện tính hoàn chỉnh về nd.
- Các loại vb phân theo phong cách ngôn ngữ :
+Vb thuộc pcnn sinh hoạt
+……………………………nghệ thuật.
+……………………………khoa học
+…………………………..hành chính
+……………………………...chính luận
+ ………………………….báo chí
Câu 4: so sánh đặc trưng của pcnn sinh họat và pcnn nghệ thuật
pcnn sinh họat
pcnn nghệ thuật
-Tính cụ thể
-Tínhcảm xúc
-Tính cá thể
-Tính hình tượng
-Tính truyền cảm
Tính cá thể hóa
Câu 5: Nêu những vấn đề có liên quan đến khái quát về lịch sử TV?
Nguồn gốc , quan hệ tiếp xúa với ngôn ngữ Hán , lịch sử chữ viết …có thể lập bảng như sau:
*Lịch sử phát triển của TV:
Thời kì dựng nước
Tkì bắc thuộc và chống bắc thuộc
Tkì độc lập tự chủ
Tkì pháp thuộc
Sau CMT8 đến nay
a.nguồn gốc: -TV có nguồn gốc từ lâu đời.
-Họ Nam Á.
b. Quan hệ họ hàng : dòng Môn Khmer-> tiếng Việt và tiếng Mường
Do hc lịch sử, tiếng Hán du nhập vào nước ta từ rất sớm và trở thành một bộ phận củaTV
-TV vay mươn T Hán bằng cách việt hóa mặt âm,nghĩa…
-Việc học vă tự H được dẩy mạnh
- Chữ Nôm xuất hiện
-Tiếng H mất địa, vị thống trị, TV bị chèn ép, Tiếng P chiếm vị trí chủ yếu
-TV vẩn tìm cách phát triển
TV đã có những bước phát triễn mạnh mẽ , đbiệt trong xây dựng hệ thống thuật ngữ khoa học.
-TV trở thành ngôn ngữ quốc gia
* Chữ viết : chữ Việt cổ, Chữ Nôm , chữ QN
Câu 6: Những yêu cầu về sử dụng TV ?
Ngữ âm và chữ viết
Từ ngữ
Ngữ pháp
Vế pcnn
-Tránh nhầm lẫn từ gần âm, gần nghĩa , hoặc phát âm không chuân mực.
-Chú ý khi dùng từ địa phương .
-Tránh dùng từ sai lạcvề nghĩa.
-Tránh diễn đạt tối nghĩa.
-Tránh dùng câu thíêu thành phần.
-Tránh diễn đạt mơ hồ
-Không dùng lẫn pcnn
củng cố : HS làm thêm một bài tập ở SGK.
Dặn dò : chuẩn bị bài luyện tập viết đọan văn nghị luận
File đính kèm:
- tiet100-101.doc