Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản Tuần 2 tiết 6- Văn bản

I-MỤC TIÊU BÀI HỌC:

-Nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản

-Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản

II-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

-SGK, SGV

-Thiết kế bài học

III-CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

Tổ chức dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, thực hành

IV-TIẾN HÀNH DẠY HỌC

1-Ổn định lớp:

2-Kiểm tra bài cũ:

*Nhắc lại khái niệm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

3-Giới thiệu bài mới:

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản Tuần 2 tiết 6- Văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Tiết 6 Văn bản Ngày: 20/08/2008 @Ä{Ã? I-MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản -Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản II-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN -SGK, SGV -Thiết kế bài học III-CÁCH THỨC TIẾN HÀNH Tổ chức dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, thực hành IV-TIẾN HÀNH DẠY HỌC 1-Ổn định lớp: 2-Kiểm tra bài cũ: *Nhắc lại khái niệm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 3-Giới thiệu bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: ¨ Gọi HS đọc ví dụ SGK (T23) Đọc văn bản và trả lời câu hỏi ¨ GV chia lớp thành 8 nhó. Thảo luận trả lời 5 câu hỏi SGK. Thời gian 10 phút Các nhóm thảo luận xong viết vào bảng phụ VB1: Là quan hệ giữa con người với con người trong cuộc sống đặt ra vấn đề, giải quyết rõ ràng VB2: Là lời than thân của cô gái trong xã hội cũ như hạt mưa rơi xuống bất kể chỗ nào VB3: Thể hiện lập trường chính nghĩa, nêu chân lí đời sống dân tộc thà hy sinh chứ không chịu mất nước, kêu gọi mọi người vùng lên đánh giặc, sau cùng khẳng định thắng lợi nhất định về ta Hãy phát biểu khái niệm của văn bản Dựa vào phần ghi nhớ phát biểu Cho biết đặc điểm của văn bản? Nhận xét gì các câu trong văn bản? Theo em các dấu hiệu nhận biết của mỗi văn bản là gì? I/-Khái niệm và đặc điểm: *Văn bản 1: +Hoạt động giao tiếp chung +Nhu cầu: Truyền kinh nghiệm cuộc sống *Văn bản 2: +Hoạt động giao tiếp: Cô giá & mọi người +Lời than thân của cô gái gồm 4 câu *Văn bản 3: +Hoạt động giao tiếp: Chủ tịch & quốc dân +Nội dung: nguyện vọng khẩn thiết & quyết tâm gìn giữ độc lập, tự do, gồm 15 câu *Bố cục văn bản 3: +Mở đầu: “Hỡi đồng bào toàn quốc” +Thân bài: “Chúng ta muốn hòa bình … thắng lợi nhất định về dân tộc” +Kết bài: phần còn lại -Khái niệm: +Là sản phẩm của hoạt động giao tiếp gồm một hay nhiều câu, nhiều đoạn -Đặc điểm: +Mồi văn bản tập trung một chủ đề và triển khai chủ đề một cách trọn vẹn +Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc -Dấu hiệu biểu hiện: tính hoàn chỉnh về nội dung (thường mở đầu bằng một nhan đề và kết thúc bằng hình thức thích hợp với từng loại văn bản) +Mỗi văn bản nhằm thực hiện một (hoặc số) mục đích giao tiếp nhất định Hoạt động 2: ¨ Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi ở mục 1 trang 25 Trả lời: -VB(1): Kinh nghiệm sống, VB(2): Thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến, VB(3): một vấn đề chính trị (kháng chiến chống thực dân Pháp) -Từ ngữ: Vb(1) và Vb(2) dùng các từ ngữ thông thường, Vb(3) dùng nhiều từ ngữ chính trị-xã hội VB(1) và VB(2) trình bày nội dung thông qua hình ảnh cụ thể ’ có tính hình tượng. VB(3) dùng lí lẽ và lập luận để khẳng định: cần phải kháng chiến chống Pháp Từ phân tích trên rút ra nhận xét, VB(1), (2), (3) thuộc PCNN nào? Trả lời: *VB(1) và (2) thuộc PCNN nghệ thuật *VB(3) thuộc PCNN chính luận ¨ Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một câu trong phần 2, thời gian 5 phút Thảo luận xong lên trình bày trên bảng +Phạm vi sử dụng: *Vb(2): lĩnh vực gt có tính nghệ thuật *Vb(3): lĩnh vực gt về chính trị *Các văn bản trong SGK: lĩnh vực gt khoa học *Đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh…: lĩnh vực gt hành chính +Mục đích gt: *Vb(2): bọc lộ cảm xúc *Vb(3): kêu gọi toàn quốc kháng chiến *Văn bản trong SGK: truyền thụ kiến thức khoa học *Đơn, giấy khai sinh: trình bày ý kiến, nguyện vọng hoặc ghi nhận những sự việc, hiện tượng trong đời sống hay quan hệ giữa cá nhân với tổ chức hành chính +Từ ngữ: -VB(1): dùng từ ngữ thông thường và giàu hình ảnh; VB(3): nhiều từ ngữ chính trị; VB trong SGK: nhiều từ ngữ khoa học; đơn và giấy khai sinh: nhiều từ ngữ hành chính +Kết cấu: *VB(2) có kết cấu của ca dao, thể lục bát *VB(3) có kết cấu 3 phần rõ rệt, mạch lạc, chặt chẽ *Đơn và giấy khai sinh có mẫu tin sẵn, chỉ cần điền nội dung cụ thể Hoạt động 3: CỦNG CỐ ¨ Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK II/- Các loại văn bản: ¨ Ghi nhớ: Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta phân biệt các loại văn bản sau: +VB thuộc loại PCNN sinh hoạt (nhật ký) +VB thuộc loại PCNN nghệ thuật (thơ, truyện, tiểu thuyết, kịch) +VB thuộc loại PCNN khoa học (SGK, tài liệu học tập, bài báo khoa học, luận văn, luận án, công trình nghiên cứu…) +VB thuộc loại PCNN hành chính (đơn, biên bản, nghị quyết, quyết định, luật…) * Dặn dò: +Học thuộc lòng phần ghi nhớ +Soạn “Chiến thắng MTAO MXÂY” chú y: -Đặc điểm nghệ thuật xây dựng kiểu nhân vật anh hùng sử thi, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ -Ý nghĩa của truyện

File đính kèm:

  • docNgu Van 10 cobanT6van anh.doc
Giáo án liên quan